Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 26 - Tiết 9: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 26 - Tiết 9: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố

. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - HS phân biệt được số nguyên tố, hợp số .

 2.Kỹ năng:

- HS hiểu cách lập bảng số nguyên tố.

II. Phương tiện dạy học:

 1. Giáo viên: Bài soạn, SGK,Bảng phụ,.

 2. Học sinh: học và làm bài ở nhà

III. Tiến trình dạy học:

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 950Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tuần 26 - Tiết 9: Số nguyên tố. Hợp số. Bảng số nguyên tố", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 08/010/2011 
Tuần: 26
Tiết:9 	SỐ NGUYÊN TỐ. HỢP SỐ. BẢNG SỐ NGUYÊN TỐ	
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức:
 	- HS phân biệt được số nguyên tố, hợp số .
 2.Kỹ năng:
- HS hiểu cách lập bảng số nguyên tố. 	
II. Phương tiện dạy học:
 1. Giáo viên: Bài soạn, SGK,Bảng phụ,...........
 2. Học sinh: học và làm bài ở nhà
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ ( 5 phút) 
- Thế nào là số nguyên tố, hợp số ?.
- Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 10.
- Số nguyên tố là số tự nhiên , chỉ có hai ước là 1 và chính nó.
- Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.
- Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là: 2; 3; 5; 7
Hoạt động 2: Lập bảng các số nguyên tố nhỏ hơn 100 (13 phút) 
- GV treo bảng các số tự nhiên từ 2 đến 100
- Tại sao trong bảng không có số 0 số 1?
- Trong dòng đầu có những số nguyên tố nào ?
- GV hướng dẫn HS cách loại ra các hợp số.
+ Giữ lại số 2, loại các số là bội của 2 mà lớn hơn 2.
+ Giữ lại số 3, loại các số là bội của 2 mà lớn hơn 3.
+ Giữ lại số 5, loại các số là bội của 2 mà lớn hơn 5.
+ Giữ lại số 7, loại các số là bội của 2 mà lớn hơn 7.
Các số còn lại không chia hết cho mọi số nguyên tố nhỏ hơn 10 đó là các số nguyên tố nhỏ hơn 100 .
- Trong các số tự nhiên nhỏ hơn 100, có bao nhiêu số nguyên tố ?.
- Số nguyên tố nào nhỏ nhất ?.Có số nguyên tố nào là số chẵn không?.
Chú ý: Số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất.
- Các số nguyên tố lớn hơn 5 có tận cùng bởi các số nào?
- GV giới thiệu bảng số nguyên tố nhỏ hơn 1000 ở cuối sách .
 Vì 0 , 1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số.
 2, 3, 5, 7
- HS chú ý nghe giảng.
- Có 25 số nguyên tố.
- Số 2.
- 1, 3, 7, 9
Hoạt động 3: Củng cố (25 phút) 
- Cho HS làm bài tập 116,117(SGK)
Bài 118: (sgk)
- GV hướng dẫn cách làm cho HS và gọi HS lên bảng làm.
Bài 119: 
Thay chữ số thích hợp vào * để là hợp số. 
- GV cho HS đọc mục “Có thể em chưa biết” sgk/tr48
- HS làm bài tập 116,117(SGK)
Bài 118: 
 a) Mỗi số hạng chia hết cho 3 nên tổng chia hết cho 3 => hợp số 
b) Hiệu chia hết cho 7 và lớn hơn 7 nên => hợp số 
c) Mỗi số hạng của tổng đều là số lẽ nên tổng là số chẵn, tổng là số chẵn chia hết cho 2 và lớn hơn 2 nên là hợp số 
d) Tổng có chữ số tận cùng bằng 5 và lớn hơn 5 => hợp số 
* Î {0 ; 2 ; 4 ; 5 ; 6 ; 8 } để là hợp số 
và * Î {0 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 8 ; 9 } để là hợp số.
- HS đọc mục “Có thể em chưa biết” sgk/tr48
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà. (1 phút)
- Học bài
- Làm bài tập 118,119(SGK)

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 26.doc