Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 75 - Luyện tập

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 75 - Luyện tập

· Kiến thức: Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau,tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản

· Kỹ năng : Rèn luyện các kĩ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học.

· Thái độ: Phát triển tư duy HS.

 B. CHUẨN BỊ:

· GV :Bảng phụ

· HS :Bảng phụ , máy tính bỏ túi .

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1037Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 75 - Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 03 – 03 – 05 
Tiết : 75
 LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU
Kiến thức: Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau,tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản
Kỹ năng : Rèn luyện các kĩ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học.
Thái độ: Phát triển tư duy HS.
 B. CHUẨN BỊ: 
GV :Bảng phụ 
HS :Bảng phụ , máy tính bỏ túi . 
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Ổn định : 
 II/ Kiểm tra bài cũ : 8ph
? Tìm tất cả các phân số bằng phân số và có mẫu là số tự nhiên nhỏ hơn 19.
	TL: Rút gọn phân số. Nhân cả tử và mẫu của 3 với 2; 3; 4 ta được 
 Tại sao không nhân với 5 Không nhân với các số nguyên âm?
 III/ Bài mới : 29ph
TL
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
29ph
Hoạt Động 1: LUYỆN TẬP 
? Theo em phân số 13 đãlà tối giản chưa?
? Ta phải làm gì ? Hãy rút gọn.
?Để tìm các số bằngta làm như thế nào?
-Lưu ý tử và mẫu là số tự nhiên có 2 chữ số.
Nếu không có điều kiện ràng buộc thì có bao nhiêu phân số bằng phân số ?
Đó chính là các cách viết khác nhau của số hữu tỉ 
Đưa đề lên bảng phụ .
? Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị độ dài?
E
A
 . Vậy CD dài bao nhiêu đơn vị độ dài? Vẽ hình.
I
G
Hãy rút gọn phân số 
? Để tính x(hay y) ta xét đến phân số bằng nhau nào?
-GV phát triển bài toán : nếu bài toán thay đổi :
thì tính x và y như thế nào?
-GV gợi ý cho HS lập tích xy rồi tìm các cặp số nguyên thoả mãn
 x.y= 3.35 = 105
-Chưa
-HS : ta phải rút gọn phân số 
 Rút gọn : 
 - HS: Ta phải nhân cả tử và mẫu của phân số với cùng 1 số tự nhiên, sao cho tử và mẫu của nó là các số tự nhiên có hai chữ số
 Có 6 phân số từ đến là thoả mãn đề bài .
 - HS : có vô số phân số bằng phân số 
 - HS : Đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị độ dài.
 - HS vẽ hình vào vở. 
B
I I I I I I I I I I I I I
F
K
 I I I I I I I I I I I 
 I I I I I I I I I I I I I I I I 
H
 I I I I I I I 
- HS : 
-HS : xy = 3.25 = 1.105 = 5.21
 = 7.15 = (-3).(-35) = 
 x = 3 ; x = 1 
 y = 35 y = 105 
 (Có 8 cặp số thoả mãn )
Bài 25 
Tất cả các phân số bằng mà tử và mẫu số là các số tự nhiên có hai chữ số
Bài 26 
 (đvđd )
 (đvđd)
 (đvđd)
 (đvđd)
Bài 24 /16 SGK:Tìm các số nguyên x và y biết
 IV/ Củng cố: 7ph
? Trong các số 0; -3; 5 tử số m có thể nhân được giá trị nào? Mẫu n có thể nhận được giá trị nào? 
? Thành lập được các phân so ánào ? Viết tập hợp B
-GV lưu ý : 
Các phân số bằng nhau chỉ viết 1 đại diện
? Muốn rút gọn phân số này ta phải làm như thế nào ?
 Gợi ý để tìm được thừa số chung của tử và mẫu.
 Gọi 2 nhóm HS lên trình bày bài
 - HS :tử số m có thể nhận : 0; -3; 5 , mẫu số có thể nhận –3; 5.
 Ta lập được các phân số:
-Hs lên bảng ghi. 
- HS: Ta phải phân tích tử và mẫu thành tích.
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Bài 23 
A = {0; -3; 5}
B= 0 ; -3 ; 5 ; 5 
 5 5 -3 5 
Bài 36/8 SBT: Rút gọn 
 V/ Hướng dẫn về nhà : 1ph
Ôn lại tính chất cơ bản của phân số, cách tìm BCNN của hai hay nhiền số để tiết học sau học bài “Quy đồng mẫu nhiều phân số”
 Bài tập về nhà số 33,35, 37, 38, 40 trang 8,9 SBT.
Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 74'.doc