Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 10: Luyện tập

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 10: Luyện tập

- Kiến thức: Củng cố mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.

- Kĩ năng: HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải bài toán thực tế.

- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, hợp tác.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên: Bảng phụ bài 70 – SBT, phấn, thước thẳng.

- Học sinh: Máy tính bỏ túi, bảng nhóm.

III. PHƯƠNG PHÁP

- PP luyện tập và thực hành, vấn đáp, hợp tác nhóm

IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 901Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Số học - Tiết 10: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 4 / 9/ 2011
Ngày giảng: 6 / 9/ 2011
Tiết 10: luyện TậP
I. MụC TIÊU
- Kiến thức: Củng cố mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.
- Kĩ năng: HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải bài toán thực tế.
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, hợp tác.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ bài 70 – SBT, phấn, thước thẳng.
- Học sinh: Máy tính bỏ túi, bảng nhóm.
III. Phương pháp
- PP luyện tập và thực hành, vấn đáp, hợp tác nhóm
IV. Tổ chức giờ học
1. Khởi động
- Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ
- Thời gian: 8 phút
- Đồ dùng: 
- Cách tiến hành:
+ HS1: Cho hai số tự nhiên a và b. Khi nào ta có phép trừ: a - b = x.
áp dụng: 425 - 257 ; 91 – 56; 625 - 46 - 46 - 46.
+ HS2: Có phải khi nào cũng thực hiện được phép tính trừ số tự nhiêna cho số tự nhiên b không ? Cho VD
2. Hoạt động 1: Luyện tập
- Phương pháp: - PP luyện tập và thực hành, vấn đáp, hợp tác nhóm
- Mục tiêu: 	+Củng cố mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.
+HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải bài toán thực tế.
- Thời gian: 33 phút
- Đồ dùng: Bảng phụ bài 70 SBT, bảng nhóm
- Cách tiến hành:
- Gọi 3 HS lên bảng tính bài 47 (SGK – 24):
a) (x - 35) - 120 = 0.
b) 124 + (118 - x) = 217.
c) 156 - (x + 61) = 82.
- Sau mỗi bài cho HS thử lại xem giá trị của x có đúng yêu cầu không ?
- Chốt: Cách tìm số trừ, số bị trừ trong phép trừ
- Yêu cầu HS đọc hướng dẫn của bài 48, 49 (24). Sau đó vận dụng để tính nhẩm.
- 4 HS lên làm bài
- Cả lớp làm vào vở rồi nhận xét bài bạn
- GV treo bảng phụ bài 70 (SBT-11) 
- Yêu cầu HS làm bài tập 70 
- Chốt: Cách tìm số trừ, số bị trừ trong phép trừ
- GV hướng dẫn bài 50
- yêu cầu học sinh tính bằng máy tính bỏ túi 5 ý nhỏ, đọc kết quả
- Hoạt động nhóm:
 Bài 51 .
GV hướng dẫn các nhóm làm bài tập 51.
- hoạt động nhóm (3p), báo cáo KQ trên bảng phụ (KT khăn trải bàn)
- Nhận xét chéo
- Yêu cầu HS làm bài 71 .
- Cho HS làm bài 72 .
Dạng 1: Tìm x
Bài 47 (SGK-24)
a) (x - 35) - 120 = 0
 x - 35 = 120
 x = 120 + 35
 x = 155.
b) 124 + (118 - x) = 217
 118 - x = 217 - 124
 118 - x = 93
 x = 118 - 93 = 25.
c) 156 - (x + 61) = 82
 x + 61 = 156 - 82
 x = 74 - 61 = 13.
Dạng 2: Tính nhẩm
Bài 48: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp
35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2)
 = 33 + 100 = 133
46 + 29 = (46 - 1) + (29 + 1)
 = 45 + 30 = 75.
Bài 49: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số bị trừ và số trừ cùng một số thích hợp
321 - 96 = (321 + 4) - (96 + 4)
 = 325 - 100
 = 225.
1354 - 997 = (1354 + 3) - (997 + 3)
 = 1357 - 1000 = 357.
Bài 70: 
S - 1538 = 3425.
S - 3425 = 1538.
Dựa vào mỗi quan hệ các thành phần phép tính , ta có ngay kết quả .
b) D + 2451 = 9142.
 9142 - D = 2451.
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
 Bài 50
 Bài 51:
 Tổng các số ở mỗi hàng, mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng 15.
4
9
2
3
5
7
8
1
6
Dạng 4: ứng dụng thực tế
 Bài 71 .
a) Nam đi lâu hơn Việt:
 3 - 2 = 1 (giờ).
b) Việt đi lâu hơn Nam:
 2 + 1 = 3 (giờ) .
Bài 72:
 Số lớn nhất có 4 chữ số: 5 ; 3; 1 ; 0 là 5310.
 Số nhỏ nhất gồm 4 chữ số 5 ; 3 ; 1; 0 là 1035.
 Hiệu là: 5310 - 1035 = 4275.
* Kết luận:
- Phép trừ thực hiện được khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ
- Cách tìm số trừ, số bị trừ trong phép trừ: 
+ Cách tìm số trừ: hiệu + Số bị trừ
+ Cách tìm số bị trừ: số trừ – hiệu
3. Tổng kết và hướng dẫn học ở nhà (4p)
- Trong tập hợp các số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được.
- Nêu cách tìm các thành phần (Số trừ, số bị trừ) trong phép trừ.
VN
- Làm các bài tập: 64, 65, 66, 67 , 74 .

Tài liệu đính kèm:

  • doct10.doc