Giáo án lớp 6 môn học Số học - Luyện tập- Số phần tử của một tập hợp - tập hợp con

Giáo án lớp 6 môn học Số học - Luyện tập- Số phần tử của một tập hợp - tập hợp con

MỤC TIÊU:

 - Cách viết 1 tập hợp, nhận biết sử dụng thành thạo kí hiệu ,

- Xác định được số phần tử của một tập hợp

- Xác định tập hợp con

II. NỘI DUNG:

- Ổn định

- Kiểm tra, xen kẽ

- Luyện tập

 

doc 28 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1854Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Số học - Luyện tập- Số phần tử của một tập hợp - tập hợp con", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngaỳ soạn: / /2011	 
Buổi 1: 
 Luyện tập- Số phần tử của một tập hợp- tập hợp con 
I. Mục tiêu: 
 	- Cách viết 1 tập hợp, nhận biết sử dụng thành thạo kí hiệu ẻ,ẽ
- Xác định được số phần tử của một tập hợp 
- Xác định tập hợp con
ii. Nội dung: 
- ổn định
- Kiểm tra, xen kẽ
- Luyện tập
GV + HS
GHI bảng
Viết tập hợp A các số TN > 7 và < 12
HS: trình bày bài làm
Viết tập hợp các chữ cái trong từ “Sông Hồng”
A= {1; 2 }
B= {3; 4 }
Viết các tập hợp gồm 2 phần tử, 
1 phần tử ẻ A 
1 phần tử ẻ B 
A= {Cam, táo }
B= {ổi, chanh, cam }
 Dùng kí hiệu ẻ, ẽ để ghi các phần tử
A
B
C
a1
a2
.
.
.
b1
b2
b3
Bài 1 SBT
A= {x ẻ N | 7 < x < 12 }
hoặc A= {8; 9; 10; 11 }
 9 ẻ A; 14 ẽ A
Bài 2 SBT 
 {S; Ô; N; G; H }
Bài 6 SBT: 
C= {1; 3 }
D= {1; 4 }
E= {2; 3 }
H= {2; 4 }
Bài 7 SBT 
a, ẻ A và ẻ B 
 Cam ẻ A và cam ẻ B
b, ẻ A mà ẽ B 
 Táo ẻ A mà ẽ B
Bài 8 SBT: 
Viết tập hợp các con đường đi từ A đến C qua B 
{a1b1; a1b2; a1b3; a2b1; a2b2; a2b3}
Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp có bao nhiêu phần tử
a, Tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 50
b, Tập hợp các số TN > 8 nhưng < 9
Viết tập hợp A các số tự nhiên < 6. Tập hợp B các số tự nhiên < 8.
Dùng kí hiệu è
Dạng 2 :Tính số phần tử của các tập hợp 
Nêu tính chất đặc trưng của mỗi tập hợp => Cách tính số phần tử
Bài tập : Cho C={12;14;16;18;20;22;24;26}.Tính số phần tử của tập hợp đó.
+GV kiến thức áp dụng: Tập hợp các số tự nhiên chẵn từ m đến n có 
 (n-m):2+1 phần tử.
+HS làm: 
*Bài tập : Cho các tập hợp sau. Tính số phần tử của tập hợp đó.
 a) E = {22;24;26;28;30;32;34;36;...;146}.
 b) F = {1;2;3;4;5;6;7;8;...;2567}.
 c) G ={11;13;15;17;...;59999}.
d) H = {1012;185;245;968;759;8678;7878}.
Dạng 3 Tập hợp con
Cho A = {a; b; c; d}
 B = { a; b}
Bài tập 36
Cho A = {1; 2; 3}
Cách viết nào đúng, sai
Bài 29 SBT
a, Tập hợp A các số TN x mà x-5 =13
A = {18} => 1 phần tử
b, B = {x ẻ N| x + 8 = 8 }
 B = { 0 } => 1 phần tử
c, C = {x ẻ N| x.0 = 0 }
 C = { 0; 1; 2; 3; ...; n}
 C = N 
d, D = {x ẻ N| x.0 = 7 }
 D = F
Bài 30 SBT 
a, A = { 0; 1; 2; 3; ...; 50}
 Số phần tử: 50 – 0 + 1 = 51
 b, B = {x ẻ N| 8 < x <9 }
 B = F
Bài 32 SBT: 
A = { 0; 1; 2; 3; 4; 5}
B = { 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}
A è B 
Bài 33 SBT 
Cho A = { 8; 10}
 8 ẻ A 10 è A
 { 8; 10} = A
Bài 34 
a, A = { 40; 41; 42; ...; 100}
 Số phần tử: (100 – 40) + 1= 61
b, B = { 10; 12; 14; ...; 98}
 Số phần tử: (98 – 10)/ 2 + 1 = 45
c, C = { 35; 37; 39; ...; 105}
 Số phần tử: (105 – 35)/ 2 + 1 = 36
- Số phần tử của tập hợp A là: (26-12):2+1=8 phần tử.
Bài tập
a): Số phần tử của tập hợp E là: (146-22):2 + 1 = 63 phần tử.
b): Số phần tử của tập hợp F là: 2567 - 1 + 1 = 2567 phần tử.
c): Số phần tử của tập hợp G là: (59999 - 11):2 + 1 =29995 phần tử.
d: Số phần tử của tập hợp H là: 7 phần tử. 
. c
. d
A
B
. a
. b
Bài 35
a, B è A
b, Vẽ hình minh họa 
Bài 36
 1 ẻ A đ 3 è A s
{1} ẻ A s {2; 3} è A đ
IV. Hướng dẫn về nhà:
 - Hỏi củng cố : Nêu lại các tính chất của phép cộng và phép nhân.
 - Dặn dò : Về nhà học bài.
 Ngày soạn: / /2011 
 Buổi 2 : Các phép toán trong N
 A. Mục tiêu:
- Học sinh được ôn lại tính chất của phép cộng và phép nhân.
- Học sinh được ôn lại phép trừ và phép chia.
- áp dụng các tính chất trên để làm bài tập.
- Rèn kỹ năng tính nhẩm.
B. Chuẩn bị: 
C. Tiến trình bài dạy: 
1. Nhắc lại kiến thức: 
Hãy cho biết: Phép cộng và phép nhân có những tính chất gì?
Tính chất của phép cộng:
Giao hoán: a+b=b+a
Kết hợp: a+(b+c) = (a+b)+c
Cộng với số 0: a+0 = 0+a = a
Tính chất của phép nhân:
Giao hoán: a.b = b.a
Kết hợp: a.(b.c) = (a.b).c
Nhân với số 1: a.1 = 1.a = a
Phân phối đối với phép cộng:
 a.(b+c) = a.b + a.c
 3. Bài mới: 
Dạng 1: Tính nhanh:
Bài tập 1:a) 81 + 243 + 19
 b) 5.25.2.16.4
 c) 32.47 + 32.53 
Ba HS lên bảng, cả lớp làm vào vở
a) = ( 81 + 19) + 243 = 100 + 243 = 343
b) = ( 5.2)( 25.4).16 = 10.100.16 =16000
c) = 32.( 47 + 53) = 32.100 = 3200
Bài tập 2: A = 26 + 27 + 28 + ... + 33
 B = 36.28 + 36.82 + 64.69 + 64.41 
HD: a) Có tất cả bao nhiêu cặp số? Nhận xét gì về tổng của số đầu và số cuối; tổng của các cặp số cách đều số đầu và số cuối
2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
A=(26+33)+(27+32)+(28+31)+(29+30)
 = 59.4 = 236
b) áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Bài 3: Tớnh nhanh một cỏch hợp lớ:
a/ 997 + 86
b/ 37. 38 + 62. 37
c/ 43. 11; 67. 101; 423. 1001
d/ 67. 99; 998. 34
Hướng dẫn
Sử dụng tớnh chất kết hợp của phộp cộng.
Nhận xột: 997 + 86 = (997 + 3) + (86 -3) = 1000 + 83 = 1083. Ta cú thể thờm vào số hạng này đồng thời bớt đi số hạng kia với cựng một số.
Sử dụng tớnh chất phõn phối của phộp nhõn đối với phộp cộng.
Bai 4: Tớnh nhanh cỏc phộp tớnh:
a/ 37581 – 9999
b/ 7345 – 1998
c/ 485321 – 99999
d/ 7593 – 1997
Hướng dẫn:
 (cộng cựng một số vào số bị trừ và số trừ
Dạng 2: Giới thiệu về giai thừa
Bài tập 5: Ta kí hiệu n! = 1.2.3....n.
Hãy tính: a) 6! 
 b) 5! – 3!
Ngoài cách làm câu b như trên ta còn có thể áp dụng công thức sau:
n! – m! = m!.[(m+1)(m+2)...n – 1]. 
Ta có: 5! – 3! = 3!.(5.4 - 1)
 = 1.2.3.(5.4 - 1) = 6.19 = 114.
B = 36.(28+82)+64.(69+41) 
 = 36.110 + 64.110 = 110.(36 + 64)
 = 110.100 = 11000
Bài 3: a/ 997 + (3 + 83) = (997 + 3) + 83 = 1000 + 80 = 1083
b/ 37. 38 + 62. 37 = 37.(38 + 62) = 37.100 = 3700.
c/ 43. 11 = 43.(10 + 1) = 43.10 + 43. 1 = 430 + 43 = 4373.
 67. 101= 6767
423. 1001 = 423 423
d/ 67. 99 = 67.(100 – 1) = 67.100 – 67 = 6700 – 67 = 6633
 998. 34 = 34. (100 – 2) = 34.100 – 34.2 = 3400 – 68 = 33 932
Bai 4: Tớnh nhanh cỏc phộp tớnh
a/ 37581 – 9999 = (37581 + 1 ) – (9999 + 1) = 37582 – 10000 = 89999
b/ 7345 – 1998 = (7345 + 2) – (1998 + 2) = 7347 – 2000 = 5347
c/ ĐS: 385322	
 d/ ĐS: 5596
Bài tập 5:
6! = 1.2.3.4.5.6 = 720.
5! – 3! = 1.2.3.4.5 – 1.2.3 
 = 120 – 6 = 114.
Dạng 3: Bài toán rèn tư duy logic
Bài tập 6: Thay dấu * và các chữ bởi các chữ số thích hợp:
a) 
 * 8 * 3
 x 9
7 0 * 7 *
b) 
 a a a
 x a
3 * * a
Bài tập 6: Thay dấu * và các chữ bởi các chữ số thích hợp
HD a) 9 x 3 = bao nhiêu? 
Vậy cần điền chữ số mấy vào dấu * ngoài cùng bên phải của tích?
Ta đang nhớ 2 ở hàng chục. Vậy cần nhân 9 với mấy để có số cuối là 5, nhớ 2 là 7?
Bằng cách tư duy tương tự, em sẽ tìm được đáp số đúng.
b) Có những số nào bình phương có số tận cùng là chính nó? ( số 1, 5, 6)
Em có thể thử từng số hoặc tư duy xem số nào bình phương có số tận cùng là chính nó và số hàng chục là 3 ( Không thể là 5 vì số nhớ ở hàng chục là 2 thêm vào 25 không được 3 ở hàng tiếp theo)?
a) b)
 7 8 5 3
 x 9
7 0 6 7 7
 6 6 6
 x 6
3 9 9 6
4. Củng cố:
 Bài 7 :Em có thể tính nhẩm 1 số nhân với 
10, 100, 1000, ... bàng cách đếm chữ số 0 ở sau số 1 và thêm vào sau số đem nhân.
VD: 27. 100 = 2700 ( 2 chữ số 0 sau số 1-> ta thêm 2 chữ số 0 vào sau số đem nhân là 27 được kêt quả 2700).
Tương tự, em hãy làm các phép nhân sau: 294. 10 ; 375. 1000; 1221.100000
Bài 7
294. 10 = 2940.
375. 1000 = 375000.
1221.100000 = 122100000.
5. Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập 68,70,72,78 SBT
 Ngaỳ soạn: /09/2011
Buổi 3 : nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số
A. Mục tiêu:
- Học sinh được ôn lại phép tính luỹ thừa và quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
- Làm các bài tập liên quan.
- Rèn tính cẩn thận và tư duy logic.
B. Chuẩn bị: 
C. Tiến trình bài dạy: 
1. Tổ chức
2. Nhắc lại kiến thức: 
Hãy nêu định nghĩa luỹ thừa; Công thức nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số. 
Định nghĩa luỹ thừa: an = 
 ( tích của n thừa số a)
Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số: am.an = am+n
Chia hai luỹ thừa cùng cơ số: am: an = am-n
3. Bài mới:
Dạng 1: Giá trị của luỹ thừa
Bài 1: Viết gọn các tích sau dưới dạng một luỹ thừa:
8 . 8 . 8 . 8 . 8
7 . 3 . 21 . 21
6 . 5 . 6 . 5 . 5
Bài 2: Viết gọn bằng cách dùng luỹ thừa:
a. a. a. b. b
m. m. m. m + p. p 
Bài 94: 
 600...0 = ..(Tấn)
 (21 chữ số 0)
 500...0 = (Tấn)
 (15 chữ số 0) 
Bài 1: 
a) 8 . 8 . 8 . 8 . 8 = 85
b) 7 . 3 . 21 . 21 = 7 . 3 . 7 . 3 . 7 . 3 = 73 . 33
c) 6 . 5 . 6 . 5 . 5 = 62 . 53
Bài 2: 
 a) a. a. a. b. b = a3 . b2
 b) m. m. m. m + p. p = m4 + p2
Bai 3 (: Bài 94SBT): 
 600...0 = 6 . 1021 (Tấn)
 (21 chữ số 0)
 500...0 = 5. 1015 (Tấn)
 (15 chữ số 0) 
Dạng 2: Giá trị của luỹ thừa
Bài 4: Tính giá trị các luỹ thừa sau:
a) 34 b) 53 c) 26
Bài 5: Số nào lớn hơn trong hai số sau:
a) 72 và 27 b) 24 và 42 
Bài 4: 
a) 34 = 3 . 3 . 3 . 3 = 81
b) 53 = 5 . 5 . 5 = 125
c) 26 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 =64
Bài 5: 
a) 72 = 7 . 7 = 49
 27 = 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 . 2 = 128 
 Vậy 72 < 27 
b) 24 = 2 . 2 . 2 . 2 = 16
 42 = 4 . 4 = 16
 Vậy 24 = 42 
( Bài 91SBT): So sánh
a, 26 và 82
b, 53 và 35
Dạng 3: Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
Bài tập7: Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa:
a) 32 . 37 b) 53 . 52 c) 75 . 7
Bai 6 ( Bài 91SBT): So sánh
a, 26 và 82
 26 = 2.2.2.2.2.2 = 64
 82 = 8.8 = 64
=> 26 = 82
b, 53 và 35
 53 = 5.5.5 = 125
 35 = 3.3.3.3.3 = 243
 125 < 243 
=> 53 < 35
Bài tập7: Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa:
a) 32 . 37 = 39 
b) 53 . 52 = 55 
c) 75 . 7 = 76
Dạng 4: Chia hai luỹ thừa cùng sơ số
Bài tập8: Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa:
a) 319 : 311 b) 75 : 75
c) 165 : 42 d) 69 : 68 
Bài tập 8: Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa: Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa
a) 319 : 311 = 38
b) 75 : 75 = 1
c) 165 : 42 = 165 : 16 = 164
d) 69 : 68 = 6
4. Củng cố:
Em có thể tính nhanh bình phương của một số có tận cùng bằng 5 bằng cách lấy số hàng chục nhân với số hàng chục cộng 1 rồi viết thêm 25 vào sau tích nhận được.
VD: 352 = 1225 ( lấy 3 . 4 = 12 rồi viết thêm 25 vào sau tích nhận được).
Bằng cách tương tự, em hãy tính:
252 ; 552 ; 952 ; 752.
5. Hướng dẫn về nhà:
Bài 87 , 88 , 90 , 94 , 100 SBT.
Bài tập9
252 = 625
552 = 3025
952 = 9025
752 = 5625
 Ngày soạn: /10/2011 
 Buổi 4: bài toán tìm x 
 dư trong phép chia
A. Mục tiêu:
- Học sinh luyện tập các dạng toán tìm x.
- Học sinh biết được a chia b sẽ có những khả năng dư nào.
- áp dụng làm các bài tập về tìm số dư và tìm số tự nhiên khi biết các số dư trong một số phép chia.
- Rèn tính cẩn thận và tư duy logic.
B. Chuẩn bị: 
C. Tiến trình bài dạy: 
 I. bài toán tìm x 
Nhắc lại kiến thức: 
Số hạng chưa biết = Tổng– Số hạng đã biết
Số bị trừ = Hiệu + Số trừ
Số trừ = Số bị trừ – Hiệu
Thừa số chưa biết = Tích : Thừa số đã biết
Số bị chia = Thương . Số chia
Số chia = Số bị chia : thương
Bài tập1: Tìm x biết:
 a) 6 . x - 5 = 613.
 b)  ... nhiều hơn 2 ước số .
- Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố 
- Nếu a = xm.yn.zp trong đó x,y,z là các số nguyên tố thì số lương các ước số của a la (m+1).(n+1).(p+1)
B. Bài tập.
Hoạt động của GV&HS
Ghi bảng
 I. số nguyên tố, hợp số - Phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Nhận biết số nguyên tố, hợp số
( GV cho HS trả lời )
Tổng(hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số ?
a, 5.6.7 + 8.9
Dựa vào tính chất chia hết của một tổng => kết luận.
b. 5.7.9.11 – 2.3.7 7
c, 5.7.11 + 13.17.19 
Tổng là 1 số chẵn hay là một số lẻ
d, 4353 + 1422
Dựa vào chữ số tận cùng.
Thay chữ số vào dấu * để 5* là hợp số
Thay chữ số vào dấu * để 7* là số nguyên tố.
Tìm số tự nhiên k để 5k là 1 số nguyên tố. 
- Nêu khái niệm về 2 số nguyên tố sinh đôi.
- Tìm 2 số nguyên tố sinh đôi nhỏ hơn 50
Số 2009 có là B(41) không => 2009 có 41 không
Còn các số lẻ ≠ đều là hợp số => Giải thích 
- Liệt kê các số lẻ ≠ từ 2000 -> 2020. 
=> các số lẻ đó ? 
Có phải 100 số tự nhiên tiếp theo đều là hợp số không? 
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố. 120 phân tích theo cột dọc
a, 900
b, 100 000
900, 100 000 phân tích nhẩm theo hàng ngang.
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó thừa số nguyên tố nào? 
Cho a = 22 . 52 .13
Mỗi số 4; 25; 13; 20; 8 có là Ư(a) không 
Hãy viết tất cả các ước của a, b, c
a, a = 7 . 11
Số Ư(a) : (1 + 1) (1 + 1) = 4
b, b = 25
Số Ư(b): 5 + 1 = 6 
c, c = 32 . 5
Số Ư(c): (2 + 1) (1 + 1) = 6
Tích của 2 số tự nhiên bằng 78. 
Tìm mỗi số.
a, b là Ư(78) => Phân tích số 78.
Tú có 20 viên bi, xếp bi đều vào các túi
Số túi có thể có 
Tìm Ư(20)
Điền dấu * bởi chữ số thích hợp 
* . ** = 115
Tìm số tự nhiên a biết 91 a và 10 < a < 50
Thế nào là số hoàn chỉnh ?
Bài 148 SBT (20)
a, 1431 3 và lớn hơn 3 => hợp số 
b, 635 5 và lớn hơn 5 => hợp số
c, 119 7 và lớn hơn 7 => hợp số
d, 73 > 1 chỉ có ước là 1 và chính nó , 
 2; 3; 5; 7 
Bài 149 SBT (20)
a, 5.6.7 + 8.9
Ta có 5.6.7 3 => 5.6.7 + 8.9 3
 8.9 3 
Tổng 3 và lớn hơn 3 => tổng là hợp số
b, Tổng 5.7.9.11 – 2.3.7 7 và lớn hơn 7 nên hiệu là hợp số.
c, 5.7.11 + 13.17.19 
Ta có 5.7.11 là một số lẻ
là một số lẻ
Tổng là một số chẵn nên tổng 2 và lớn hơn 2 => tổng là hợp số. 
d, 4353 + 1422 có chữ số tận cùng là 5 => tổng 5 và lớn hơn 5 => tổng là hợp số. 
Bài 150: 
a, là hợp số
=> * ẻ{ 0; 1; 2; 4; 5; 6; 7; 8}
Bài 151: 
7* là số nguyên tố
* ẻ{ 1; 3; 9}
Bài 152: 
+ Nếu k = 0 => 5k = 0 không phải là số nguyên tố(loại)
+ Nếu k = 1 => 5k = 5 là số nguyên tố.
+ Nếu k 2 => 5k > 5 và 5 nên 
5k là hợp số (loại). 
Vậy với k = 1 thì 5k là số nguyên tố. 
Bài 154: 
3 và 5; 5 và 7; 11 và 13
17 và 19; 41 và 43
Bài 157: 
a, 2009 = 41 .49
=> 2009 41
Nên 2009 là bội 41
b, Từ 2000 -> 2020 chỉ có 3 số nguyên tố là 2003; 2011; 201
2001; 2007; 2013; 2019 3 và lớn hơn 3 nên là hợp số
2005; 2015 5 và > 5 => Hợp số
2009 là bội 41 => Hợp số.
Bài 158: 
a = 2.3.4.5....101
a + 2 2 => a +2 là hợp số
a + 3 3 => a +3 là hợp số
a + 101 101 => a +101 là hợp số
Bài 159: 
a, 900 = 9 . 102
 = 32 .22 .52
 = 22 .32 .52
b, 100 000 = 105
 = 25 .55
Bài 160: 
a, 450 = 2 . 32 . 52
450 cho các số nguyên tố là 2; 3; 5
b, 2100 = 22 . 3 . 52 . 7
2100 cho các số nguyên tố là 2; 3; 5; 7
Bài 161: 
a 4 vì 22 4 => 4 ẻ Ư(a)
a 25 vì 52 25 => 25 ẻ Ư(a)
a 13 vì 13 13 => 13 ẻ Ư(a)
a 20 vì 22.52 20 => 20 ẻ Ư(a)
a 8 nên 8 ẽ Ư(a)
Bài 162 SBT (22)
a, a = 7 . 11
Ư(a) = {1; 7; 11; 77}
b, b = 25
Ư(b) = {1; 2; 4; 8; 16; 32}
Ư(c) = {1; 3; 5; 9; 15; 45}
Bài 163: 
Gọi hai số tự nhiên phải tìm là a, b. 
Ta có 78 = 2 . 3 . 13; a, b là Ư(78)
a
1
2
3
6
13
26
39
78
b
78
39
26
13
6
3
2
1
Bài 164: 
 Số túi là Ư(20)
Vậy số túi sẽ là: 1; 2; 4; 5; 10; 20
Bài 165: 
*, ** là Ư(115)
mà 115 = 5.23
Các ước của 115 là 1; 5; 23; 115
** = 23
 * = 5 
Bài 166: 
 91 = 7 . 13
91 a => a là Ư(91)
Ư(91) = {1; 7; 13; 91}
mà 10 < a < 50 nên a = 13.
Bài 167: 
a, Xét số 12: 12 = 22 . 3
các Ư(12) không kể chính nó 1; 2; 3; 4; 6
Tổng các ước = 1+2+3+4+6 = 16 ≠ 12 
Số 12 không phải là số hoàn chỉnh. 
Xét số 28: 28 = 22 . 7
các Ư(28) không kể chính nó 1; 2; 4; 7; 14
Tổng các ước = 1+2+4+7+14 = 28 
Vâyh số 28 là số hoàn chỉnh. 
Chú ý cách trình bày lời giải 1 số là số nguyên tố hay hợp số
BT 153, 156
Ngaỳ soạn:1/11/2010
Buổi 8 Luyện Tập ước chung và bội chung
I.Mục tiêu: 
- Tìm các ước chung và bội chung của một số 
- tim x thông qua tìm ƯC và BC
- Tìm giao của hai tập hợp.
II.Tổ chức hoạt động dạy học : 
II. ước chung và bội chung
Bài tập 169 .SBT– tr.22
Số 8 có là ƯC cuả 24 và 30 không? Vì sao?
Số 240 có là BC cuả 30 và 40 không? Vì sao?
Bài tập 170 .SBT– tr.23
Tìm
a)Ư(8), Ư(12), ƯC (8; 12)
 b) B(8), B(12), BC (8; 12)
Viết các tập hợp: 
Ư(12), Ư(36), Ư(12, 36)
 Các bội của 12 nhỏ hơn 100 
Các bội của 36 nhỏ hơn 150 
Các bội chung nhỏ hơn 100 của 12 và 36
Tìm giao của hai tập hợp. 
A: Tập hợp các số 5
B: Tập hợp các số 2
A: Tập hợp các số nguyên tố
B: Tập hợp các số hợp số
A: Tập hợp các số 9
B: Tập hợp các số 3
Tìm các số tự nhiên x ẻN sao cho :
a, x 21 và 20 < x 63
b, x ẻ Ư(30) và x > 9
Ư(30) = { 1; 2; 3; 5; 6; 15; 10; 30}
c, x ẻ B(30) và 40 < x < 100
d, x ẻ Ư(50) và x ẻ B(25)
 Ư(50) = { 1; 2; 5; 10; 25; 50}
 B(25) = { 0; 25; 50; ...} 
Bài 4: Tìm x ẻ N 
a, 10 (x - 7)
x – 7 là Ư(10); Ư(10) = { 1; 2; 5; 10}
b, 42 (2x + 3)
c, (x + 10) (x + 1)
Bài 1: :Bài tập 169 .SBT– tr.22
a) Không , vì 8 không là ước cuả 30.
b) Phaỉ, vì 204: 30 = 8 và 240 : 40 = 6.
Bài 2: Bài tập 170 .SBT– tr.23
a) Ư(8) ={1; 2; 4 ; 8}
Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
ƯC (8; 12)= {1; 2; 4}
b)B(8) = {0; 8; 16; 24; 32; 40; 48; }
 B(12) ={0; 12; 24; 36; 48; }
 BC (8; 12) = {0; 24; 48; }
Bài 3: 
a, Ư(12) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
 Ư(36) = {1; 3; 4; 9; 12; 6; 18; 36}
 Ư(12;36) = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
b, Các bội nhỏ hơn 100 của 12: 
0; 12; 24; 36; 48; 60; 72; 84; 96
Các bội của 36 nhỏ hơn 150 là :
0; 36; 72; 108; 144.
Các bội chung của 12 và 36 nhỏ hơn 100 là: 0; 36; 72
Bài 4:
a, A B = {các số có chữ số tận cùng là 0}
b, A B = F
c, A B = A
Bài 5: Tìm x ẻN: 
a, x 21 và 20 < x 63
=> x ẻ B(21) và 20 < x 63
Vậy x ẻ { 21; 42; 63}
b, x ẻ Ư(30) và x > 9
 x ẻ { 10; 15; 30}
c, x ẻ B(30) và 40 < x < 100
 x ẻ { 60; 90}
d, x ẻ Ư(50) và x ẻ B(25)
 Ư(50) = { 1; 2; 5; 10; 25; 50}
 B(25) = { 0; 25; 50; ...}
 x ẻ { 25; 50 }
Bài 6: Tìm x ẻ N 
a, 10 (x - 7)
x – 7 là Ư(10); Ư(10) = { 1; 2; 5; 10}
Nếu x – 7 = 1 => x = 8
 x – 7 = 2 => x = 9
 x – 7 = 5 => x = 12
 x – 7 = 10 => x = 17
x ẻ { 8; 9; 12; 17} thì 10 (x - 7)
III. Củng cố Dặn dò:
Xem lại các bài tập vê đã làm
Ngaỳ soạn:7/11/2010
Buổi 9+10 luyện tập : ưcln 
I.Mục tiêu:
- Nhận dạng được bài toán thực tế nào đưa về dạng ưC và ưCLN
- Học sinh nắm vững các bước tìm ưCLN rồi tìm ước chung của hai hay nhiều số
Tìm hai số nguyên tố cùng nhau 
- Giải các bài toán thực tế liên quan đến tìm ưC và ưCLN 
Vận dụng vào dạng toán tìm x
ii. tiến trình dạy học :
Hoạt động của GV&HS
Ghi bảng
Lớp học : 30 nam 
 18 nữ 
Mỗi tổ: số nam, nữ = nhau
Chia thành nhiều nhất ? tổ 
Lúc đó mỗi tổ ? nam 
 ? nữ.
1 vườn hình chữ nhật: dài 105 m
 rộng 60 m 
trồng cây xung quanh: mỗi góc 1 cây, k/c giữa hai cây liên tiếp = nhau. 
K/c lớn nhất giữa hai cây. 
Tổng số cây
Tính chu vi, khoảng cách ?
Bài 1 : Gọi số tổ được chia là a 
30 a; 18 a và a lớn nhất
nên a là ƯCLN(30, 18)
 30 = 2 . 3 . 5
 18 = 2 . 32
ƯCLN(30, 18) = 2 . 3 = 6 ; a = 6
Vậy có thể chia nhiều nhất là 6 tổ. 
Lúc đó, số nam của mỗi tổ: 
 30 : 6 = 5 (nam)
 số nữ mỗi tổ : 18 : 6 = 3 (nữ)
Bài 2: Gọi k/c giữa 2 cây là a 
Vì mỗi góc có 1 cây, k/c giữa 2 cây bằng nhau
105 a, 60 a và a lớn nhất nên a là ƯCLN (105, 60)
 105 = 3 . 5 . 7 
 60 = 22 . 3 . 5 
 ƯCLN (105, 60) = 15 => a = 15. 
Vậy k/c lớn nhất giữa 2 cây là 15 m 
Chu vi sân trường (105 + 60).2 = 330(m)
Số cây: 330 : 15 = 22 (cây) 
ii. ước chung lớn nhất :
Bài 3(Bài 176 : SBT (24)
- Nhắc lại các bước tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số 
quan hệ 13, 20
Quan hệ 28, 39, 35
Bài 4(Bài 177 SBT):
Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC
Bài 5(Bài 178SBT) 
Tìm số TN a lớn nhất biết 480 a
 600 a 
Bài 6 (Bài 180SBT) : 
Tìm số TN x biết 126 x, 210 x 
và 15 < x < 30
Bài 7 (Bài 183SBT) : 
Trong các số sau 2 số nào là 2 số nguyên tố cùng nhau 
Bài 8 (Bài 179SBT) : 
Tấm bìa hình chữ nhật kích thước 60 cm, 96cm. Cắt thành các hình vuông nhỏ. Tính độ dài lớn nhất cạnh hình vuông.
Bài 9 (Bài 182SBT) : 
Đội y tế có: 24 bác sỹ 
 108 y tá
Chia đội y tế nhiều nhất thành mấy tổ để số bác sỹ, y tá được chia đều. 
Bài 10 (Bài 186SBT) : 
Có
96 kẹo
 36 bánh
Chia đều ra các đĩa. Có thể chia được nhiều nhất bao nhiêu đĩa. 
Mỗi đĩa có ? kẹo
 ? bánh. 
Bài 3(Bài 176 : SBT (24)
Tìm ƯCLN
a, 40 và 60 
 40 = 23 . 5
 60 = 22 . 3 . 5 
ƯCLN(40; 60) = 22 . 5 = 20
b, 36; 60; 72
 36 = 22 . 32 
 60 = 22 . 3 . 5
 72 = 23 . 32
ƯCLN(36; 60; 72) = 22 . 3 = 12
c, ƯCLN(13, 30) = 1 
d, 28; 39; 35
 28 = 22 .7
 39 = 3 . 13
 35 = 5 . 7
ƯCLN(28; 39; 35) = 1
Bài 4 (Bài 177 SBT):
 90 = 2 . 32 . 5
 126 = 2 . 32 . 7
ƯCLN (90; 126) = 2 . 32 = 18
ƯC (90; 126) = Ư(18) = { 1; 2; 3; 6; 9; 18}
Bài 5(Bài 178SBT) :
Ta có a là ƯCLN (480 ; 600)
 480 = 25 . 3 . 5
 600 = 23 . 3 . 52
ƯCLN (480 ; 600) = 23 . 3 . 5 = 120
Vậy a = 120
Bài 6 (Bài 180SBT) : 
 126 x, 210 x
=> x ẻ ƯC (126, 210) 
 126 = 2 . 32 . 7
 210 = 2 . 3 . 5 . 7
ƯCLN (126, 210) = 2 . 3 . 7 = 42
x là Ư(42) và 15 < x < 30 nên x = 21
Bài7 (Bài 183SBT) : 
 12 = 22 . 3 25 = 52
 30 = 2 . 3 . 5 21 = 3 . 7
2 số nguyên tố cùng nhau: 12 và 25
 21 và 25
Bài 8 (Bài 179SBT) : 
Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông là ƯCLN(60, 96)
Ta có 60 = 22 . 3 . 5 
 96 = 25 . 3
ƯCLN(60, 96) = 22 . 3 = 12
Vậy độ dài cạnh hình vuông lớn nhất là 12(cm).
Bài 9 (Bài 182SBT) : 
: Gọi số tổ là a 
24 a, 108 a, a lớn nhất 
Số tổ nhiều nhất có thể chia đều số bác sỹ, y tá là ƯCLN(24, 108)
 24 = 23 . 3
 108 = 23 . 32
ƯCLN(24, 108) = 22 . 3 = 12
Vậy đội y tế có thể chia nhiều nhất 12 tổ
Bài 10 (Bài 186SBT) : 
Gọi số đĩa là a 
Ta có 96 a, 36 a, a lớn nhất
Nên a là ƯCLN(96, 36)
 96 = 25 . 3
 36 = 22 . 32
ƯCLN(96, 36) = 22 . 3 = 12
Vậy chia được nhiều nhất 12 đĩa. 
Lúc đó mỗi đĩa có 
 96 : 12 = 8 (kẹo)
 36 : 12 = 3 (bánh).
III. hướng dẫn về nhà:
Xem lai các bai tập

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an day them t6.doc