Giáo án lớp 6 môn học Hình học - Tuần 7 - Tiết 7 - Bài 6 : Đoạn thẳng

Giáo án lớp 6 môn học Hình học - Tuần 7 - Tiết 7 - Bài 6 : Đoạn thẳng

_ Học sinh nắm vững định nghĩa đoạn thẳng ; vẽ đoạn thẳng .

_ Biết và nhận dạng được hình như thế nào là đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng .

II/ Chuẩn Bị :

GV : Bảng phụ , thước thẳng .

HS : Xem bài trước ở nhà .

III/ Các Hoạt Động Dạy Học Trên Lớp :

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1906Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Hình học - Tuần 7 - Tiết 7 - Bài 6 : Đoạn thẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :1/9/07	Tuần : 07	Khối: 	6	Môn : 	HH	 Tiết : 	07	
Bài 6 : ĐOẠN THẲNG
I/ Mục Tiêu :
_ Học sinh nắm vững định nghĩa đoạn thẳng ; vẽ đoạn thẳng .
_ Biết và nhận dạng được hình như thế nào là đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng . 
II/ Chuẩn Bị :
GV : Bảng phụ , thước thẳng .
HS : Xem bài trước ở nhà .
III/ Các Hoạt Động Dạy Học Trên Lớp :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
GHI BẢNG
1/. ÔĐL , KTBC :
HS 1 : Vẽ đường thẳng AB, vẽ tia AB, vẽ tia BA.
_Đường thẳng bị giới hạn mấy phía? Tia bị giới hạn về mấy phía?
Gv : Có một hình giới hạn cả 2 phía Þ bài mới 
2/. Bài Mới :
HĐ 1 : 
_GV và HS vẽ hình:
+ Vẽ 2 điểm A và B.
+Đặt mép thước thẳng đi qua 2 điểm A và B rồi dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng từ A đến B, ta được đoạn thẳng.
_Khi vẽ đoạn thẳng AB, ta thấy đầu C của bút chì hoặc trùng A hoặc trùng B hoặc nằm giữa A và B. Vậy hình như thế nào gọi là đoạn thẳng AB?
_Đoạn thẳng trên gọi là đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng BA.
_Hai điểm A, B gọi là 2 mút ( 2 đầu ) của đoạn thẳng.
33/115/SGK
Bảng phụ:
34/116/SGK
_gọi HS vẽ hình.
38/116/SGK (Bảng phụ)
_Lưu ý: nhìn hình vẽ, làm thế nào phân biệt được đoạn thẳng, đường thẳng, tia?
_HS vẽ 2 điểm
_HS thực hành theo GV
_HS nêu đ/ n đoạn thẳng AB.
_HS điền vào bảng phụ.
_HS vẽ hình và trả lời.
_Đoạn thẳng: giới hạn 2 phía.
_Đường thẳng: không bị giới hạn
_Tia: giới hạn ở gốc tia.
1) Đoạn thẳng AB là gì?
ĐN: SGK
_Cách đọc: đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng BA.
_Hai điểm A, B gọi là 2 mút ( 2 đầu ) của đoạn thẳng.
BT 33/115/SGK
a) Hình gồm 2 điểm R, S và tất cả các điểm nằm giữa R, S được gọi là đoạn thẳng RS.
Hai điểm R, S được gọi là 2 mút của đoạn thẳng RS.
b) Đoạn thẳng PQ là hình gồm điểm P, điểm Q và tất cả các điểm nằm giữa 2 điểm P, Q.
BT 34/116/SGK
Có tất cả 3 đoạn thẳng: AB, BC, CA (hoặc BA, CB, AC)
BT 38/116/SGK
HĐ 2 : 
* Ở hình 33, hai đoạn thẳng AB và CD có cắt nhau không ?
* Cắt nhau tại điểm nào?
à ta gọi I là giao điểm của hai đoạn thẳng AB và CD.
*Hình 34: Đoạn thẳng AB và tia Ox có cắt nhau không ? giao điểm?
*Hình 34: Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy có cắt nhau không ? giao điểm?
* Đv trường hợp cắt nhau, vị trí giao điểm có thể nằm ở đâu trên đoạn thẳng?
_Trường hợp khác:
+Giao điểm trùng với đầu mút của đoạn thẳng.
+Đoạn thẳng cắt tia, giao điểm trùng gốc tia.
* Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau.
* Cắt nhau tại điểm I.
* Đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau, giao điểm là K
* Đoạn thẳng AB và đường thẳng xý cắt nhau, giao điểm H.
* Giao điểm có thể nẳm giữa đoạn thẳng, trùng với mút đoạn thẳng, hoặc trùng với gốc của tia.
2) Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng: 
Hình 33: Hai đoạn thẳng AB và CD cắt nhau, giao điểm là điểm I
Hình 34: Đoạn thẳng AB và tia Ox cắt nhau, giao điểm là điểm K
Hình 35: Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy cắt nhau, giao điểm là H.
_Trường hợp khác:
_Giao điểm trùng đầu mút đoạn thẳng:
_Giao điểm trùng gốc tia:
3/. Củng Cố :
36/116/SGK
Bảng phụ.
Gv : Nhận xét + sữa chửa .
Hs quan sát + trả lời 
Hs vẽ hình theo hướng dẫn , dùng thước thẳng kiểm tra xem ba điểm I , K , L có thẳng hàng hay không .
BT 36/116/SGK
a) không
b) a cắt AB, AC
c) a không cắt BC.
BT 39/116/SGK
I, K,L thẳng hàng.
4/. Hướng Dẫn Ở Nhà :
_ Học thuộc lòng đn đoạn thẳng, xem kỹ các trường hợp cắt nhau của đoạn thẳng với đoạn thẳng, tia, đương thẳng.
_ Làm BT 37/116/SGK ; 32,37/100/SBT
_ Đọc trước §7, chuẩn bị thước thẳng có vạch chia khoảng.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 07.doc