Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tuần 34 - Tiết 100 - Tìm tỉ số của hai số

Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tuần 34 - Tiết 100 - Tìm tỉ số của hai số

Học sinh hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.

- Có kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.

- Có ý thức áp dụng các kiến thức, kĩ năng nói trên vào việc giải toán.

II. Phương tiện dạy học:

1. Giáo viên: SGK, bảng phụ ghi định nghĩa tỉ số, các bài tập bản đồ Việt Nam.

2. Học sinh: SGK, bảng phụ để hoạt động nhóm.

III Hoạt động trên lớp:

1. Ổn định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp

 

doc 7 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1090Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tuần 34 - Tiết 100 - Tìm tỉ số của hai số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 34	Tiết 100
Ngày soạn:	
Ngày dạy: 
TÌM TỈ SỐ CỦA HAI SỐ
I. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu được ý nghĩa và biết cách tìm tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
- Có kỹ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
- Có ý thức áp dụng các kiến thức, kĩ năng nói trên vào việc giải toán.
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: SGK, bảng phụ ghi định nghĩa tỉ số, các bài tập bản đồ Việt Nam.
2. Học sinh: SGK, bảng phụ để hoạt động nhóm.
III Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV: được gọi là phân số khi a, b có điều kiện gì ?
- HS: Với điều kiện a, b Z và b # 0
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV: Dùng bảng phụ treo tựa bài lên bảng
GV nhận xét 
Từ ví dụ giáo viên đưa ra định nghĩa về tỉ số.
GV nhấn mạnh điều kiện của b (b # 0)
Trong các tỉ số nói trên, tỉ số nào được gọi là phân số?
GV: Tỉ số và phân số khác nhau như thế nào ?
Đó chính là nội dung nhận xét.
GV:Chú ý: Tỉ số được dùng nói về thương của hai đại lượng (cùng loại và cùng đơn vị).
Ở ví dụ đầu ta đã tìm tỉ số giữa hai đại lượng cùng loại đó là cùng đề cập về số đo và đã có cùng đơn vị đo là mét.
Muốn tìm tỉ số này trước hết ta phải làm gì ?
Hãy đọc cách giải.
Ngoài cách đổi CD = 1 m = 100 cm, ta còn cách đổi nào khác?
GV lưu ý: Tỉ số không có đơn vị.
Trong thực hành tỉ số thường
được dùng dưới dạng tỉ số phần trăm, khi đó kí hiệu % thay cho 
Ở tiểu học khi muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
Cho học sinh quan sát bản đồ VN và giới thiệu tỉ lệ xích của bản đồ.
GV: Giới thiệu tỉ lệ xích của bản vẽ
(SGK)
HS: Đọc ví dụ
HS: lên bảng làm
HS nhắc lại định nghĩa và ghi vào tập.
HS: Lấy VD về tỉ số.
Tỉ số (b #0) thì a và b có thể là số nguyên, phân số, là số thập phân hay là hỗn số  còn phân 
(b # 0) thì a và b phải là các số nguyên.
HS: Đọc và làm VD 2
Đổi số đo độ dài 2 đoạn thẳng về cùng một đơn vị đo.
AB = 20 cm = 0,2m
 CD = 1 m.
HS làm bài 137 SGK trang 57
Để tìm tỉ số phần trăm của hai số, ta tìm thương của chúng, nhân thương đó với 100 rồi viết thêm kí hiệu % vào sau kết quả.
Hs quan sát bản đồ đọc tỉ lệ xích của bản đồ.
HS đọc vi tronh SGK rồi làm ?2
a = 16,2 cm
b = 1620 km = 1620000000 cm
T = 
1. Tỉ số hai số:
VD1: Cho hình chữ nhật chiều rộng 3m, chiều dài 4m. Tìm tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều dài ?
Giải: Tỉ số giữa số đo chiều rộng và số đo chiều
dài HCN là: 
 3:4 = = 0,75
Định nghĩa: Tỉ số của hai số a và b (b # 0) là thương trong phép chia số a cho số b.
Kí hiệu: a: b hay 
VD: .
Nhận xét:
Tỉ số (b #0) thì a và b có thể là số nguyên, phân số, là số thập phân hay là hỗn số  còn phân 
(b # 0) thì a và b phải là các số nguyên.
VD 2 / 56 SGK:
Giải: AB = 20 cm
CD = 1m = 100 cm
Tỉ số của đoạn thẳng A và đoạn thẳng CD là: 
2) Tỉ số phần trăm
Quy tắc: SGK - 57
?1: tìm tỉ số phần trăm
a) 
b) đổi tạ = 0,3 tạ = 30 kg
3) Tỉ lệ xích
Kí hiệu: Tỉ lệ xích là T
 T = 
(a, b có cùng đơn vị đo)
a: khoảng cách giữa 2 điểm trên bản vẽ.
b: Khoảng cách giữa 2 điểm trên thực tế.
4. Củng cố:
Nêu qui tắc chuyển từ tỉ số sang tỉ số phần trăm. Làm bài tập 138/58
T = => a = T . b => b = 
5. Dặn dò: - Học bài.
- BTVN: 138, 140, 141 / 58; 144/59 (SGK)
Tuần 34	Tiết 101
Ngày soạn:	
Ngày dạy:
	LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức, qui tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
- Rèn luyện kỉ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của 2 số, tìm tỉ lệ xích.
- Học sinh biết áp dụng các kiến thức về kỷ năng trên vào việc giải 1 số bài toán thực tế.
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập.
2. Học sinh: SGK, bảng phụ để hoạt động nhóm.
III Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Hs1: - Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta làm như thế nào ?
 Viết công thức?
Tìm tỉ số phần trăm của 0,3 tạ và 50 kg.
HS2: làm bT 138
Gv sửa bài 140
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
(trong 20 tấn nước biển chứa bao nhiêu muối) Bài toán này thuộc dạng gì?
Để có 10 tấn muối cần lấy bao nhiêu nước biển? Bài toán này thuộc dạng gì?
Gv hướng dẫn HS giải bt bằng cách:
 =>
Nêu công thức tính tỉ lệ xích ?
Để tính T trước tiên ta phải làm gì?
Bài toán cho ta cái gì? và bắt tìm gì?
Nhắc lại cách tính chiều dài thực tế.
GV giới thiệu thêm về cầu Mỹ Thuận
Hãy nhắc lại cách tính chiều dài trong bản vẽ khi biết T và chiều dài thực?
GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi.
Hs đọc đề bài: rồi tìm tỉ số phần trăm
Đây là bài toán tìm giá trị phân số của một số cho trước.
HS thảo luận theo nhóm.
Bài này thuộc dạng tìm một số khi biết giá trị 1 phân số của nó.
Bài 144 – 59
HS giải bt: (giống như cách giải của câu c bài 143)
Hs nhắc lại
Đưa các dữ kiện của bài toán về cùng đơn vị đo.
HS làm bài
HS đọc đề, và trả lời câu hỏi
HS nhắc lại b = 
Hs đọc đề và tóm tắt bài toán
HS nhắc lại: a = T . b 
HS làm bài
Bài 143 – 59
Tỉ số % muối trong nước biển là: 
Lượng muối chứa trong 20 tấn nước biển:
20.5% = 20.= 1 tấn
c) Để có 10 tấn muối thì lượng nước biển cần:
10:5% = 10. = 200 tấn
Bài 145 – 59
 Đổi 80 km = 8 000 000 cm
 Tỉ lệ xích của bản đồ là:
T = 
Bài 146 – 59
Chiều dài thật của máy bay là:
T = => b = 
Bài 147 – 59
Chiều dài trong bản vẽ của cây cầu là:
 T = => a = T . b
Bài 148 – 60
4. Củng cố: Ôn lại các kiến thức, qui tắc và biến đổi quy tắc về tỉ số 
Bài tập về nhà: 137, 141, 142, 146, 148, SBT trang 25 - 26.
5. Dặn dò: Xem trước bài “Biểu đồ phần trăm” SGK trang 60 - 61.
Tuần 34	Tiết 102
Ngày soạn:	
Ngày dạy:
BIỂU ĐỒ PHẦN TRĂM
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết đọc các dạng biểu đồ phần trăm dạng cột ô vuông và hình quạt.
- Có kỹ năng dựng các biểu đồ phần trăm dạng cột và ô vuông.
- Có ý thức tìm hiểu các biểu đồ phần trăm trong thực tế và dựng các biểu đồ phần trăm với các số liệu thực tế.
II. Phương tiện dạy học:
1. Giáo viên: Bảng phụ: tranh phóng to hình 13, 14, 15 SGK / 60 - 61
2. Học sinh: Thước kẻ, êke, compa, giấy kẻ ô vuông, máy tính bỏ túi.
III Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Ghi bảng
Để nêu bật và so sánh các giá trị của cùng 1 đại lượng. Người ta dùng biểu đồ %.
Bài toán này có thể được biểu diễn dưới dạng biểu đồ hình quạt như sau:
Gv treo bảng phụ hình 13.
ở biểu đồ hình cột này, tia năm ngang và tia thẳng đứng biểu diễn cái gì?
tại sao phải to mầu khác nhau cho mỗi cột.
Gv nhận xét và hướng dẫn vẽ biểu đồ.
Gv có thể hướng dẫn cho hs nếu hs có thắc mắc.
Đối với bài toán 1 người ta còn có thể biểu diễn dưới dạng biểu đò dạng ô vuông như sau:
Gv treo hình 14
Có bao nhiêu ô tất cả?
60% ứng với bao nhiêu ô?
Tương tự 35% và 5%?
Mỗi ô vuông nhỏ ứng với bao nhiêu phần trăm?
Hãy biểu diễn bài toán ? bằng biểu đồ phần trăm dưới dạng ô vuông.
Gv hướng dẫn khi có thắc mắc của hs
Gv nhận xét
Gv treo bang phụ hình 15
Gv hướng dẫn Hs đọc biểu đồ
Hình tròn được chia thành 100 hình quạt bằng nhau, mỗi hình quạt đó ứng với 1 %
Gv cho hs đọc tiếp một biểu đồ hình quạt tiếp theo.
HS tính tỉ lệ phần trăm số HS đạt hạnh kiểm trung bình.
HS quan sát hình 13
Hs trả lời câu hỏi của gv.
HS vẽ hình vào vở dưới sự hướng dẫn của GV.
HS làm ?1
Hs đọc đề tóm tắt bài và giải bài toán
Hs tìm tỉ số phần trăm trước.
Hs nghe giảng và quan sát hình 14
Hs quan sát hình và trả lời câu hỏi của gv
Mỗi ô vuông nhỏ ứng 1%
Hs làm làm bài.
HS nhận xét
Hs quan sát và đọc biểu đồ theo sự hướng dẫn của hs
Hs đọc biểu đồ.
23% giỏi
44% khá
20% trung bình
13% yếu
Biểu đồ phần trăm dạng cột.
Bài toán 1:
Sơ kết học kì một, 1 trường có 60% HS đạt hạnh kiểm tốt, 35 % đạt hạnh kiểm khá, còn lại là đạt hạnh kiểm trung bình.
Giải:
Số hs có hạnh kiểm trung bình là: 
100% - (60% +35%) = 5%
?)
Số hs đi xe bus chiếm:
 số HS cả lớp
Số HS đi đạp chiếm:
 số HS cả lớp
Số hS đi bộ chiếm:
100% - (15% +37,5%) = 47,5%
Biểu diễn bằng biểu đồ cột:0
20
40
60
15
37,5
47,5
Đi xe bus
Đi xe đạp
Đi bộ
2)Biểu đồ phần trăm dưới dạng ô vuông.
?)
Biểu đồ phần trăm dưới dạng hình quạt
 Giỏi
 Khá
 TB
 Yếu
Củng cố: Gv cho hs đọc 1 số biểu đồ
Hướng dẫn về nhà:
Học sinh cần biết đọc các biểu đồ % dựa theo số liệu và ghi chú ở biểu đồ
HS biết vẽ biểu đồ dạng cột và ô vuông.
Làm bài tập: 150, 151, 153, SGK / 61 - 62
Bài tập thêm: Trong HKI vừa qua lớp em có bao nhiêu HS đạt loại Giỏi,Khá. Tính tỉ số % mỗi loại so với HS cả lớp. Vẽ biểu đồ hình cột để biểu thị.
Tuần 34	Tiết 103
Ngày soạn:	
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng tính tỉ số phần trăm, đọc các biểu đồ phần trăm. Vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột, dạng ô vuông.
- Trên cơ sở số liệu thực tế, dựng các biểu đồ phần trăm (thông qua một số bài tập)
II. Phương tiện dạy học:
III Hoạt động trên lớp:
1. Ổn định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của hs
Ghi bảng
GV: Đưa 1 số biểu đồ khác dạng (cột, ô vuông, quạt) phản ánh mức tăng trưởng kinh tế, những thành tựu
về y tế giáo dục, văn hóa, xã hội hoặc biểu đồ thể hiện diện tích, dân số 
Bài 2: 152 SGK / 61
HS1: Muốn dựng một biểu đồ biểu diễn các tỉ số trên ta cần làm gì ?
Yêu cầu HS nói rõ cách vẽ
biểu đồ, 
Gv gọi đại diện của nhóm lên trinh 2bay2 ( Gv là người chỉ định đại diện của nhóm)
Gv có thề thu một số bài để chấm.
Hs quan sát biểu đồ và đọc biểu đồ.
Hs làm Bài 150/61
S: Đọc đề SGK / 61 sau đó trả lời các câu hỏi
Ta tìm hiểu tổng số các trường của nước ta sau đó tính các tỉ số %.
Hs hoạt động nhóm sau đó gv lấy bảng phụ của các nhóm để nhận xét.
Hs cũng làm việc theo nhóm 
Các nhóm khác nhận xét.
HS làm bài ra phiếu ht
Bài 1: Đọc biểu đồ
Bài 150/61
a. Có 8% bài đạt điểm 10
b. Điểm 7 là nhiều nhất chiếm 40%.
c. Có 16 bài đạt điểm 6 chiếm 32% tổng số bài. Vậy tổng số bài là:
 (bài)
Bài 2: 152 SGK / 61
Bài 3:
Trong tổng kết HKI vừa qua lớp có 8 HS giỏi, 16 HS khá, 2 HS yếu, còn lại là HS trung bình. Biết lớp có 40.
HS. Dựng biểu đồ ô vuông biểu thị kết quả.
Bài 4: Phiếu học tập
Kết quả làm bài kiểm tra toán của một lớp như sau: 6 điểm 5, 8 điểm 6, 14 điểm 7, 12 điểm 8, 6 điểm 9, 4 điểm 10. Hãy dựng biểu đồ hình cột biểu thị kết quả trên.
4) củng cố: theo từng phần.
5) dặn dò:
Tiết sau ôn tập chương III. HS làm các câu hỏi ôn tập vào vở, nghiên cứu trước bảng 1 “Tính chất của phép cộng	và phép nhân phân số”. Bài tập 154, 155, 167 SGK / 64
	Duyệt của tổ trưởng
	Ngày duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • docT 34.doc