Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tuần 24 - Tiết 70: Mở rộng khái niệm phân số

Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tuần 24 - Tiết 70: Mở rộng khái niệm phân số

Mục tiêu:

Học sinh thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6

Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.

Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1

II. Phương tiện dạy học:

 

doc 25 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1012Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tuần 24 - Tiết 70: Mở rộng khái niệm phân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24	Tiết 70
Ngày soạn:	
Ngày dạy:
MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ 
I. Mục tiêu:
Học sinh thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6 
Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.
Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1
II. Phương tiện dạy học:
Sách Giáo khoa, 
III. Hoạt động trên lớp:
	1) Ổn định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 
	2) Kiểm tra bài cũ: 
	 Đã kiểm tra 1 tiết 
3) Bài mới:
Hoạt động Gv
Hoạt động HS
Ghi bảng
Trong phép chia (-6) cho 2 kết quả là –3 Vậy trong phép chia 3 cho 4 kết quả là bao nhiêu?
được gọi là gì? 
-3 chia cho 4 được kết quả là bao nhiêu?
Gv cho HS xác định mẫu số và tử số của phân số
GV nhận xét và chót lại vấn đề
Như vậy dùng phân số ta có thể ghi được kết quả của phép chia hai số nguyên dù cho số bị chia chia hết hay không chia hết cho số chia
là 
được gọi là phân số
là 
HS xác định.
Học sinh làm ?1
Học sinh làm ?2
 Các cách viết của câu a) và e) là phân số 
 b) và d) không phải là phân số vì tử và mẫu là những số thập phân 
 e) không phải là phân số vì mẫu số bằng 0
Học sinh làm ?3
1) Khái niệm phân số:
 Người ta dùng phân số để ghi kết quả của phép chia 3 cho 4 Tương tự như vậy là kết quả của phép chia –3 cho 4
Tổng quát: Người ta gọi với a, b Î Z ,b ¹ 0 là một phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số
2) ví dụ:
, , , , , . . . . là những phân số
Nhận xét : Số nguyên a có thể viết là 
4. Củng cố:
 	- Bài tập 1,2, 4 / 5 SGK 
5. Dặn dò:
 Bài tập về nhà 3, 5 SGK trang 5
Tuần 24	Tiết 71
Ngày soạn:	
Ngày dạy:
PHÂN SỐ BẰNG NHAU 
I. Mục tiêu:
Học sinh biết được thế nào là hai phân số bằng nhau 
Nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau.
II. Phương tiện dạy học:
Sách Giáo khoa, 
III. Hoạt động trên lớp:
	1) Ổn định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 
	2) Kiểm tra bài cũ: 
	- Thế nào gọi là phân số ?
 - Sửa bài tập 5 SGK 
3) Bài mới:
Giáo viên
Học sinh 
Bài ghi
- Hình 1 và hình 2 biểu diển các phân số nào? Có nhận xét gì?
Học sinh nhận xét và rút ra định nghĩa 
- Từ tích a . b = c . d ta có thể lập được các cặp phân số bằng nhau như sau: 
Học sinh trả lời 
Học sinh nhận xét tích 1 . 6 và 2 . 3 
Học sinh làm ?1
a) 
 vì 1 . 12 = 3 . 4 = 12
b) ¹ 
vì 2 . 8 = 16 ; 3 . 6 = 18
c) 
vì (-3) . (-15) = 5 . 9 = 45
d) ¹
vì 4.9 = 36 ; 3.(-12) = -36
Học sinh làm ?2
Hs quan sát vd2 rồi thực hiện lại.
1) Định nghĩa:
 Ta đã biết : 
 Nhận xét : 1 . 6 = 2 . 3 
 Ta cũng có: 
 Và nhận thấy: 5 . 12 = 6 . 10 
Định nghĩa: 
Hai phân số gọi là bằng nhau
 nếu a . d = b . c
2) Các ví dụ:
Ví dụ 1: 
 vì (-3) . (-8) = 4 . 6 (= 24)
 ¹ vì 3 . 7 ¹ 5 . (-4)
Ví dụ 2:
 Tìm số nguyên x biết: 
Vì nên x . 28 = 4 . (-21)
 Þ x = 
4) Củng cố: 
 	Bài tập củng cố 6 và 7 SGK
 	5) Dặn dò: 
 	Bài tập về nhà 8 ; 9 và 10 SGK
Rút kinh nghiệm:
Tuần 24	Tiết 72
Ngày soạn:	
Ngày dạy:
TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ 
I) Mục tiêu:
Nắm vững tính chất cơ bản của phân số. 
Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, để viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương.
Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ.
II) Phương tiện dạy học:
Sách Giáo khoa 
III) Hoạt động trên lớp:
	1) Ồn định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 
	2)Kiểm tra bài cũ: 
	Khi nào thì hai phân số bằng nhau ?
 Sửa bài tập 8 , 9 và 10 SGK 
3) Bài mới
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
 Vì sao ?
Có nhận xét quan hệ giữa tử và mẫu của hai phân số bằng nhau? 
Có thể nêu được tính chất gì của phân số?
 Vì 1 . (-6) = 2 . (-3) 
Học sinh làm ?1
. (-3) : (-4)
 = = 
 . (-3) : (-4)
Học sinh làm ?2
. (-3) : (-5) 
 = = 
 .(-3) : (-5)
Học sinh làm ?3
 (b < 0)
1) Nhận xét:
Ta đã biết : 
Vì 1 . (-6) = 2 . (-3) 
Ta thấy : 
2) Tính chất cơ bản của phân số 
với m Î Z và m ¹ 0
 với n Î ƯC(a,b)
4) Củng cố: 
Nhắc lại tính chất cơ bản của phân số 
Bài tập củng cố 11 và 12 SGK
 	5) Dặn dò: 
 	Bài tập về nhà 13 và 14 SGK
@ Rút kinh nghiệm:
	Duyệt của tổ trưởng
	Ngày duyệt:
Tuần 25	Tiết 73
Ngày soạn:	
Ngày dạy:
RÚT GỌN PHÂN SỐ 
I) Mục tiêu:
1) Kiến thức
Học sinh hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. 
Học sinh hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa một phân số về dạng tối giản 
2) Kĩ năng
Bước đầu có kỷ năng rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản.
3) Thái độ:
Rèn tính chính xác tính cẩn thận.
II) Phương tiện dạy học:
Sách Giáo khoa, 
III) Hoạt động trên lớp:
	1./ Ổn định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 
	2 ./ Kiểm tra bài cũ: 
	Phát biểu tính chất cơ bản của phân số?
 Áp dụng tính chất cơ bản của phân số tìm 3 phân số bằng với phân số 
3./ Bài mới:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
Từ bài kiểm tra bài cũ GV cho học sinh nhận xét:
Tử và mẫu của phân số như thế nào với tử và mẫu của phân số đã cho và giá trị của chúng như thế nào?
Mỗi lần chia tử và mẫu của phân số cho ước chung khác 1 của chúng ta được một phân số bằng nó nhưng đơn giản hơn. Làm như vậy tức là ta đã rút gọn phân số
GV nhắc nhở: Khi rút gọn phân số ta thường để kết quả là một phân số có mẫu dương
Trong ví dụ phân số có còn rút gọn được nữa không ? Vì sao ?
Phân số có rút gọn được nữa không vì sao?
phân số và là phân số tối giản.
thế nào là phân số tồi giản?
GV chốt lại vần đề.
Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau?
GV giới thiệu phần chú ý.
Khi phân số đã tối giản thì ƯCLN của tử và mẫu là bao nhiêu? 
Học sinh trả lời 
Hoạt động theo nhóm
Học sinh làm ?1
 a) 
 b) 
 c) 
 d) 
phân số không thể rút gọn được nữa vì tử và mẫu không có ước chung nào khác 1
không vì tử và mẫu không có ước chung nào khác -1
Phân số tối giản (hay phân số không thể rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và - 1.
Học sinh làm ?2
Trong các phân số 
Phân số là phân số tối giản 
HS nhắc lại.
Khi phân số đã tối giản thì ƯCLN của tử và mẫu là 
1) Cách rút gọn phân số:
 Ví dụ : 
 : 2 : 7 
 : 2 : 7
Phân số có tử và mẫu nhỏ hơn tử và mẫu của phân số đã cho nhưng vẫn bằng phân số đó, phân số cũng vậy.
Qui tắc :
Muốn rút gọn một phân số, ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung (khác 1 và –1) của chúng
2) Thế nào là phân số tối giản: 
phân số không thể rút gọn được nữa vì tử và mẫu không có ước chung nào khác ± 1. Chúng là phân số tối giản 
 Phân số tối giản (hay phân số không thể rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và - 1.
 Chú ý:
Phân số là tối giản nếu | a| và | b| là hai số nguyên tố cùng nhau.
Khi rút gọn phân số ,ta thường rút gọn phân số đó đến tối giản .
4./ Củng cố: 
 	- Thế nào là phân số tối giản ? Bài tập củng cố 15 và 16 SGK
 5./ Dặn dò: 
 	Bài tập về nhà 17 ; 18 và 19 SGK
@ Rút kinh nghiệm:
Tuần 25	Tiết 74 - 75
Ngày soạn:	
Ngày dạy:
	 LUYỆN TẬP
I) Mục tiêu:
Học sinh được ôn lại khái niệm về phân số, phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, rút gọn phân số. 
Học sinh nắm chắc tính chất cơ bản của phân số áp dụng phân số bằng nhau để rút gọn phân số.
 Bước đầu có kỷ năng rút gọn phân số, biết cách đưa một phân số về dạng tối giản. có ý thức viết phân số ở dạng tối giản.
II) Phương tiện dạy học:
Sách Giáo khoa, 
III) Hoạt động trên lớp:
	1./ Ổn định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 
	2 ./ Kiểm tra bài cũ: 
	- Học sinh sửa bài tập về nhà bài tập 18 và 19 SGK
3./ Bài mới:
Tiết 74
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Gv cho HS thực hiên giải bt theo nhóm
Đại diện các nhóm trình bày (Gv là người chỉ định đại diện nhóm) 
Các nhóm nhận xét lẫn nhau 
GV hướng dẫn ta có thể phân tích thành tích rồi đơn giản cả tử lẫn mẫu các thừa số chung
GV: e) cần chú ý phải đặt thừa số chung rồi mới rút gọn
GV hướng dẫn trước hết hãy rút gọn các phân số chưa tối giản, từ đó tìm được các cặp phân số bằng nhau.
Tương tự như trên phải rút gọn mỗi phân số rồi tìm được phân số phải tìm
Gv gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
Các phân số bằng nhau chỉ liệt kê bởi một đại diện
Bài tập 17 / 15:
 a) 
b) 
 c) 
 d) 
 e) 
 Bài tập 20 / 15:
Bài tập 21 / 15:
 nên 
 vậy phân số phải tìm là : 
Bài tập 22 / 15:
Bài tập 23 / 16:
Tiết 75
Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
Gv cho HS thực hiên giải bt theo nhóm
Đại diện các nhóm trình bày (Gv là người chỉ định đại diện nhóm) 
Các nhóm nhận xét lẫn nhau. 
- GV hướng dẫn học sinh nên rút gọn phân số rồi tính
Nhóm nào làm xong trước sẽ được lên bảng trình bày.
Gv yêu cầu HS nêu cách làm?
HS: trước hết hãy rút gọn phân số sau đó nhân cả tử lẫn mẫu của phân số đã rút gọn lần lượt với 2 , 3 ,4 . . . .
Gv: đoạn thẳng AB gồm mấy đơn vị?
Hs: đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị.
GV: từ đó tính được độ dài các đoạn thẳng (GV hướng dẫn tính đoạn thẳng CD)
HS tính độ dài các đoạn thẳng còn lại và vẽ. 
Bài tập 24 / 16:
Bài tập 25 / 16:
Bài tập 26 / 16 :
AB = 12
 = = = 9
 = = = 10
= = 6
IK = 
4./ Củng cố : 
Bài tập 27 Đây là một sai lầm học sinh thường mắc: “rút gọn” các số hạng giống nhau ở tử và ở mẫu chứ không phải rút gọn thừa số chung 
5./ Dặn dò : 
Làm BT 27, 32, 34 trang 7, 8 SBT 
@ Rút kinh nghiệm:
	Duyệt của tổ trưởng
	Ngày duyệt:
Tuần 26	Tiết 76
Ngày soạn:	
Ngày dạy:
QUI ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ 
I) Mục tiêu:
Học sinh hiểu thế nào là qui đồng mẫu số nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành qui đồng mẫu nhiều phân số. 
Có kỹ năng qui đồng mẫu các phân số (các phân số này có mẫu là số không quá 3 chữ số).
Gây cho học sinh ý thức làm việc theo qui trình, thói quen tự học (qua việc đọc và làm theo hướng dẫn của SGK tr. 18).
II) Phương tiện dạy học:
Sách Giáo khoa.
III) Hoạt động trên lớp:
	1) Ổn định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 
	2) Kiểm tra bài cũ: 
	 - Phát biểu tính chất cơ bản của phân số?
 - Thế nào là hai phân số bằng nhau?
 - Phát biểu qui tắc để rút gọn một phân số.
Điền vào chỗ trống: 
3./ Bài mới :
Giáo viên
Học sinh 
Bài ghi
Từ bài tập kiểm tra học sinh nhận xét 
GV giới thiệu qui đồng mẫu số là gì?
1) Qui đồng mẫu hai phân số:
 Ví dụ:
Qua bài tập ?1 GV hướng dẫn cho học sinh thấy không chỉ có 40 là mẫu chung của hai phân số đã cho mà có thể lấy các mẫu chung là 80 120 , 160 . . . . 
Hình thành cho học sinh các bước thực hiện qui đồng mẫu nhiều phân số 
Học sinh nhắc lại nhiều lần các bước thực hiện để qui đồng mẫu nhiều phân số.
Học sinh làm ?1
Học sinh làm ?2
a) BCNN(2,5,3,8) = 120
b)
Học sinh làm ?3
Như vậy ta đã biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng chung một mẫu.
Cách làm này gọi là Qui đồng mẫu hai phân số 
2) Qui đồng mẫu nhiều phân số:
 Ví dụ:  ... ơng).
Một số nguyên là phân số có mẫu là 1
Trước khi qui đồng cần phải rút gọn các phân số 
5./ Dặn dò: 
 Bài tập về nhà 36 SGK
Rút kinh nghiệm:
Tuần 26	Tiết 78
Ngày soạn:	
Ngày dạy:
SO SÁNH PHÂN SỐ 
I) Mục tiêu:
Học sinh hiểu và vận dụng được qui tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu; nhận biết được phân số âm, dương. 
Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số.
II) Phương tiện dạy học:
Sách Giáo khoa
III Hoạt động trên lớp:
	1) Ổn định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 
	2) Kiểm tra bài cũ: 
	- Phát biểu tính chất cơ bản của phân số?
 - Thế nào là hai phân số bằng nhau?
 - Phát biểu qui tắc để rút gọn một phân số.
3./ Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
Ghi bảng
GV vẽ hai đoạn thẳng biểu diển hai phân số và dựa vaò hình ảnh gợi cho học sinh nhớ cách so sánh hai phân số có cùng mẫu
Học sinh nhắc lại qui tắc so sánh hai số nguyên.
- Vài học sinh nhắc lại qui tắc so sánh hai phân số có cùng mẫu .
- Trên cơ sở so sánh hai phân số cùng mẫu GV hướng dẫn học sinh muốn so sánh hai phân số bất kỳ ta phải viết các phân số đó dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương 
Tiếp tục hướng dẫn để học sinh tìm ra các bước phải thực hiện khi so sánh hai phân số 
Bước 1 : Viết phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương .
Bước 2 : Qui đồng các phân số có mẫu dương .
Bước 3 : So sánh tử các phân số đã qui đồng .
Học sinh so sánh hai phân số 
 và 
- Phát biểu lại qui tắc so sánh hai phân số cùng mẫu
Học sinh làm ?1
Học sinh làm ?2
Học sinh làm ?3
Nhận xét:
Phân số có tử và mẫu là hai số nguyên cùng dấu thì lớn hơn 0 .
Phân số lớn hơn 0 gọi là phân số dương 
Phân số có tử và mẫu là hai số nguyên khác dấu thì nhỏ hơn 0.
Phân số nhỏ hơn 0 gọi là phân số âm
1) So sánh hai phân số cùng mẫu:
 Ví dụ :
qui tắc:
Trong hai phân số có cùng một mẫu dương , phân số nào có tử lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.
 Ví dụ : 
2) So sánh hai phân số không cùng mẫu:
 Ví dụ : So sánh hai phân số 
 Ta làm như sau :
 * Viết 
 * Qui đồng mẫu các phân số 
 * Vì - 15 > - 16 nên 
 Vậy : 
 Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương, rồi so sánh các tử với nhau: Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
4./ Củng cố : Bài tập 37 và 38 SGK
 5./ Dặn dò : Bài tập về nhà 39 ; 40 và 41 SGK
Rút kinh nghiệm:
	Duyệt của tổ trưởng
	Ngày duyệt:
Tuần 27	Tiết 79
Ngày soạn:	
Ngày dạy:
PHÉP CỘNG PHÂN SỐ 
I. Mục tiêu:
Học sinh hiểu và áp dụng được qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. 
Có kỹ năng cộng phân số,nhanh và đúng.
Có ý thức nhận xét đặc điểm của các phân số để cộng nhanh và đúng (có thể rút gọn các phân số trước khi cộng)
II. Phương tiện dạy học:
Sách Giáo khoa.
III Hoạt động trên lớp:
	1./ On định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 
	2./ Kiểm tra bài cũ: 
	- Phát biểu tính chất cơ bản của phân số?
 - Thế nào là hai phân số bằng nhau?
 - Phát biểu qui tắc để rút gọn một phân số.
3./ Bài mới:
Giáo viên
Học sinh
Bài ghi
GV vẽ hai đoạn thẳng biểu diển hai phân số và dựa vaò hình ảnh gợi ý cho học sinh nhớ qui tắc cộng hai phân số có cùng mẫu
Ở câu c) quan sát hai phân số đã tối giản chưa?
Rút gọn hai phân số đã cho 
Hai phân số có cùng mẫu không?
Để cộng chúng ta phải làm sao?
=> GV giới thiệu cách cộng hai phân số không cùng mẫu.
Cần chú ý kết quả là phân số chưa tối giản thì phải rút gọn cho đến tối giản
- Quan sát hình vẽ gợi nhớ lại qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu đã học 
- Học sinh phát biểu qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu
Một số HS nhắc lại
Học sinh làm?1
 a) 
 b) 
 c) 
Học sinh làm?2
HS: Không cùng mẫu
HS: phải đưa về cùng mẫu (phải quy đồng mẫu số)
Học sinh phát biểu qui tắc cộng hai phân số không cùng mẫu
Học sinh làm?3
 a) 
 b) 
1) Cộng hai phân số cùng mẫu:
 Ví dụ:
Ta đã biết:
qui tắc:
 Muốn cộng hai phân số cùng mẫu,ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu
Ví dụ
2) Cộng hai phân số không cùng mẫu:
VD:
Qui tắc:
 Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương rồi cộng các tử và giữ nguyên mẫu.
 Ví dụ:
4./ Củng cố: Bài tập 42 và 43 SGK
 5./ Dặn dò: Bài tập về nhà 44, 45 và 46 SGK
Rút kinh nghiệm:
Tuần 27	Tiết 80
Ngày soạn:	
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
Rèn kỹ năng cộng hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu. 
Giải được các bài tính cộng phân số, nhanh và đúng.
II. Phương tiện dạy học:
Sách Giáo khoa.
III Hoạt động trên lớp:
	1./ On định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 
	2./ Kiểm tra bài cũ: 
	- Học sinh 1: Giải bài tập 44 / 26 SGK 
 - Học sinh 2: Giải bài tập 45 / 26 SGK
3./ Bài mới:
Giáo viên - Học sinh
Bài ghi
GV: Khi thực hiện việc cộng hai phân số ta phải chú ý đến điều gì?
HS: quan sát đề bài phân số đã cho chưa tối giản thì phải rút gọn cũng như kết quả xem đã tối giản chưa nếu chưa thì rút gọn.
HS lên bảng trình bày
 GV: là hai phân số như thế nào với nhau?
 HS: là hai phân số đối nhau.
GV: khi công lại thì bằng mấy?
HS: khi cộng lại thì bằng 0.
HS thực hiện dưới lớp sau đó lên bảng trình bày:
GV: Để làm bài 44 chúng ta phải thực hiện gì trước rồi mới điền vào ô trống?
HS: Phải thực hiện phép tính trước khi đi so sánh?
Bài tập 58 / 12 Sách Bài tập:
 a) 
 b) 
 c) 
Bài tập 59 / 12 Sách Bài tập:
 a) 
 b) 
 c) 
Bài tập 60 / 12 Sách Bài tập:
 a) 
 b) 
 c) 
Bài tập 61 / 12 Sách Bài tập:
 Tìm x:
 a) 
 b) 
Bài 44 trang 26 SGK
HS thực hiên.
4./ Củng cố: Củng cố từng phần 
5./ Dặn dò: Bài tập về nhà 62, 63, 64 và 65 Sách Bài tập.
Rút kinh nghiệm:
Tuần 27	Tiết 81
Ngày soạn:	
Ngày dạy:
TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÉP CỘNG PHÂN SỐ 
I. Mục tiêu:
Học sinh biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. 
Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lý,nhất là khi cộng nhiều phân số.
Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép cộng phân số 
II. Phương tiện dạy học:
Sách Giáo khoa.
III Hoạt động trên lớp:
	1./ On định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 
	2./ Kiểm tra bài cũ: 
	- Kiểm tra các bài tập về nhà 
3./ Bài mới:
Giáo viên
Học sinh 
Bài ghi
Phép cộng số nguyên có những tính chất cơ bản gì?
Tương tự phép cộng số nguyên, phép cộng phân số có những tính chất cơ bản là: Tính chất giao hoán,tính chất kết hợp,Cộng với số 0.
Học sinh viết dạng tổng quát các tính chất trên.
Học sinh nhắc lại qui tắc cộng hai phân số cùng mẫu.
Trong ví dụ này chúng ta đã áp dụng những tính chất gì của phép cộng phân số?
- Học sinh làm ?1
(Phép cộng số nguyên có các tính chất:
Giao hoán
a + b = b + a
kết hợp
(a + b) + c = a + (b + c)
cộng với số 0
a + 0 = 0 + a = a
Áp dụng tính chất giao hoán, tính chất kết hợp và cộng với số không.
Học sinh làm?2
Tính nhanh:
1) Các tính chất:
 a) Tính chất giao hoán:
Tính chất kết hợp:
Cộng với số 0:
2) Áp dụng:
 Ví dụ: Tính tổng
4./ Củng cố: Bài tập 47 và 48 SGK
5./ Dặn dò: 
Bài tập về nhà 49, 50 và 51 SGK
Rút kinh nghiệm:
	Duyệt của tổ trưởng
	Ngày duyệt:
Tuần 28	Tiết 82
Ngày soạn:	
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
Học sinh biết các tính chất cơ bản của phép cộng phân số: giao hoán, kết hợp, cộng với số 0. 
Có kỹ năng vận dụng các tính chất trên để tính được hợp lý,nhất là khi cộng nhiều phân số.
II.- Phương tiện dạy học:
Sách Giáo khoa.
III Hoạt động trên lớp:
	1./ On định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 
	2./ Kiểm tra bài cũ: 
	- Kiểm tra các bài tập về nhà Bài tập 50 / 29 
+
=
+
+
+
+
=
=
=
=
+
=
3./ Bài mới:
HĐ GV - HS
Ghi bảng
Học sinh hoạt động theo nhóm
GV: Nhắc nhở học sinh rút gọn cho đến tối giản nếu có thể
GV: Hướng dẫn học sinh vẽ lại hình đơn giản hơn và điền các phân số thích hợp vào các viên gạch
Nhắc học sinh không điền vào sách.
GV lưu ý học sinh áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng để điền nhanh kết quả 
Ap dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh
Bài tập 52 / 29:
a
b
a + b
2
Bài tập 53 / 30:
0
0
0
Bài tập 54 / 30:
 Câu a sai, sửa lại là ; 
 Câu d sai, sửa lại là 
Bài tập 55 / 30:
+
- 1 
Bài tập 56 / 30:
Bài tập 57 / 30:
 Câu c đúng
4./ Củng cố: Củng cố từng phần
5./ Dặn dò: Xem bài phép trừ phân
Rút kinh nghiệm:
Tuần 28	Tiết 82
Ngày soạn:	
Ngày dạy:
PHÉP TRỪ PHÂN SỐ 
I.- Mục tiêu:
Học sinh hiểu được thế nào là hai số đối nhau . 
Hiểu và vận dụng được qui tắc trừ phân số .
Có kỷ năng tìm số đối của một số và kỹ năng thực hiện phép trừ phân số.
Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số.
II.- Phương tiện dạy học:
Sách Giáo khoa.
III Hoạt động trên lớp:
	1./ Ổn định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 
	2./ Kiểm tra bài cũ: 
	- Kiểm tra các bài tập về nhà 
3./ Bài mới:
Giáo viên
Học sinh 
Bài ghi
Nhận xét kết quả 
GV giới thiệu số đối; hai số đối nhau
GV nhấn mạnh ý 
GV giới thiệu cách trừ hai phân số
Vậy có thể nói hiệu là một số mà cộng với 
 thì được . Như vậy phép trừ (phân số) là phép toán ngược của phép cộng (phân số)
- Học sinh làm?1
Học sinh làm?2
Học sinh làm?3
Học sinh làm?4
1) Số đối:
Ví dụ:
Ta nói là số đối của phân số và cũng nói là số đối của phân số ; hai phân số và là hai số đối nhau
Định nghĩa: Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0
số đối của phân số là 
Ta có: 
2) Phép trừ phân số:
 Qui tắc:
 Muốn trừ một phân số cho một phân số,ta cộng số bị trừ với số đối của số trừ.
 Ví dụ:
Nhận xét: Ta có 
4./ Củng cố: Bài tập 58 và 59 SGK
5./ Dặn dò: Bài tập về nhà 60 ; 61 và 62 SGK
Rút kinh nghiệm:
Tuần 28	Tiết 83
Ngày soạn:	
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP 
I.- Mục tiêu:
Rèn kỷ năng tìm số đối của một số và kỹ năng thực hiện phép trừ phân số.
Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ phân số.
II.- Phương tiện dạy học:
Sách Giáo khoa.
III Hoạt động trên lớp:
	1./ Ổn định: Lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp 
	2./ Kiểm tra bài cũ: 
	- Kiểm tra các bàptập về nhà 
Học sinh 1 Bài tập 60 / 33
Học sinh 2 Bài tập 61 /33
	Học sinh 3 Bài tập 61 / 34
3./ Bài mới:
Giáo viên - Học sinh
Ghi bảng
GV hướng dẫn học sinh đặt
 = x
 rồi tìm x trong các đẳng thức đã cho
Học sinh trình bày cách giải các bài tập này Gv nhận xét và củng cố.
Bài tập 63 / 34:
a) b) 
c) d) 
Bài tập 64 / 34:
 Hoàn thành phép tính:
Bài tập 65 / 34:
 Thời gian Bình có:
 21 giờ 30 phút – 9 giờ = 2 giờ 30 phút = giờ 
 Thời gian Bình còn lại:
 Thời gian Bình xem phim:
 45 phút = giờ 
 Vì 
 Vậy Bình có dư thời gian để xem phim
Bài tập 68 / 34:
4./ Củng cố: Củng cố từng phần 
5./ Dặn dò: Xem bài phép nhân phân số
Rút kinh nghiệm:
	Duyệt của tổ trưởng
	Ngày duyệt:

Tài liệu đính kèm:

  • doct24 - 28.doc