Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tuần 17 - Tiết 51 - Quy tắc dấu ngoặc

Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tuần 17 - Tiết 51 - Quy tắc dấu ngoặc

1) Kiến thức:

 HS hiểu và vận dụgn được quy tắc dấu ngoặc (Bỏ ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc

2) Kĩ năng:

 HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số

3) Thái độ:

 Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ

II) Chuẩn bị:

 GV:Bảng phụ: “quy tắc dấu ngoặc”, các phép biến đổi trong tổng đại số phấn màu, thước thẳng

 HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi

 

doc 9 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1163Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tuần 17 - Tiết 51 - Quy tắc dấu ngoặc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
Tuần 17	Tiết 51	
Ngày soạn:	
Ngày dạy: 	 QUY TẮC DẤU NGOẶC 
Mục tiêu:
Kiến thức:
	HS hiểu và vận dụgn được quy tắc dấu ngoặc (Bỏ ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc
Kĩ năng:
	HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số
Thái độ:
	Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép trừ
Chuẩn bị: 
	GV:Bảng phụ: “quy tắc dấu ngoặc”, các phép biến đổi trong tổng đại số phấn màu, thước thẳng
	HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi
Tiến trình dạy học:
Ổn định lớp: 
Kiểm tra bài cũ:
	HS 1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. Cộng hai số nguyên khác dấu. 
	HS 2: Phát biểu quy tắc trừ số nguyên. GV ra bài tập cho hs áp dụng
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV đặt vấn đề: Hãy tính biểu thức
5 +(42 –15 + 17) –(42+ 17)
- Nêu cách làm?
- GV: Ta nhận thấy trong ngoặc thứ nhất và ngoặc thứ hai đều có 42 + 17, vậy có cách nào bỏ được các ngoặc này thì việc tính toán sẽ thuận lợi hơn.
- Xây dựng quy tắc dấu ngoặc.
- Cho HS làm ?1 và ?2
GV: Qua VD hãy rút ra nhận xét: khi bỏ dấu có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc như thế nào? 
“Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước, ta phải làm như thế nào?”
GV yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc bỏ dấu trong ngoặc (SGK)
GV đưa quy tắc lên bảng phụ và khắc sâu lại.
VD (SGK) tính nhanh:
324 +[112 - (112+324)]
(-257) - [(257+156) - 156]
Nêu 2 cách bỏ ngoặc:
- Bỏ ngoặc đơn trước
- Bỏ ngoặc vuông trước
Yêu cầu HS làm lại bài tập đưa ra lúc đầu: 
5 +(42 -15 +17) - (42 + 17)
GV cho HS làm ?3 theo nhóm
GV giới thiệu phần này như SGK
- Tổng đại số là một dãy các phép tính cộng trừ các số nguyên.
- Khi viết tổng dại số: bỏ dấu của phép cộng và dấu ngoặc
GV giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số:
+ Thay đổi vị trí các số hạng.
+ Cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu “+”, “-” đằng trước
Ta có thể tính giá trị trong từng ngoặc trước, rồi thực hiện phép tinh từ trái sang phải
- Làm ?1 và ?2
HS: khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc không thay đổi.
Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “-” ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc.
Hs chú ý nghe giảng
5 + (42 - 15+17)- (42 +17) = 5 + 42 - 15 + 17 - 42 - 17
= 5 -15= -10
Hs làm ?3 theo nhóm sau đó lên bảng trình bày
HS nghe giới thiệu
- HS thực hiện phép viết gọn tổng đại số
- HS thực hiện các VD trang 85 SGK
1. Quy tắc dấu ngoặc:
?2: a) 7 + (5 – 13)
 = 7 + (-8) = -1
7 + 5 + (-13) = -1
=>7+(5-13)= 7+5+(-13
c) 12 - (-4 - 6) 
= 12 - [4 + (-6)]
= 12 - (-2) = 14
12 - 4 + 6 = 14
=> 12-(4-6) =12-4+6
* Quy tắc: Học SGK
VD1: Tính nhanh
a) 324 +[112 – (112 +324)]
= 324 +112 – (112 +324)
=324 +112 – 112 - 324
= 0
(-257)-[(-257+156)-56]
= -257 - [- 257 + 156 – 56]
=-257 + 257 - 156 + 56
= -156 + 56 = -100
VD2: Tính
5 + (42 - 15+17)- (42 +17) = 5 + 42 - 15 + 17 - 42 - 17
= 5 -15= -10
2) Tổng đại số
Trong một tổng đại số ta có thể:
Thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng:
a – b – c = -b + a – c 
 = -c –b +a 
Vd: 97 + 150 – 47 
 = 97 – 47 + 150 
 = 50 +150 = 200
 Cho các số hạng vào trong ngoặc có dấu “+”, “-” đằng trước
a – b – c = (a – b) – c
 = a – (b + c)
Vd: 284 – 85 – 15 
 = 284 – (85 + 15)
 = 284 – 100 = 184
Củng cố:
- GV yêu cầu HS phát biểu quy tắc dấu ngoặc. Cho HS làm bài tập 57, 59 t 85 SGK. 
- Cho HS làm bài tập “Đ”, “S” về dấu ngoặc và giải thích
	a) 15 –(25+12) = 15 – 25 + 12
	b) 43 -8 – 25 = 43 – (8-25)
Hướng dẫn về nhà:
Học thuộc các quy tắc. Bài tập 58, 60 trang 85 SGK. Bài tập 89 đến 65 SBT
@ Rút kinh nghiệm:
Tuần 17	Tiết 52	
Ngày soạn:	
Ngày dạy: 	 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Học sinh được củng về quy tắc dấu ngoặc 
* Kỹ năng: Biết bỏ ngoặc đúng khi trước ngoặc là dấu âm. Rèn cho học sinh tính cẩn thận khi tính toán.
* Thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực trong làm bài.
II. Chuẩn bị:
* GV: Phấn màu, thước thẳng.
* HS: Máy tính bỏ túi, học bài và làm bài tập.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Học sinh 1 :
- Phát biểu quy tắc dấu ngoặc.
- Chữa bài tập 57 trang 85 SGK
Học sinh 2 :
- Chữa bài tập số 58 trang 85 SGK
3. Bài mới:
Hoạt động của gv
Hoạt động của hs
Ghi bảng
- Cho học sinh làm việc cá nhận 
- Một số học sinh lên bảng trình bày
- Theo dõi, hướng dẫn cho HS yếu
- Yêu cầu học sinh nhận xét
- Cho học sinh làm việc cá nhận 
- Một số học sinh lên bảng trình bày
- Yêu cầu học sinh nhận xét
- Cho học sinh làm việc cá nhận 
- Một số học sinh lên bảng trình bày
- Yêu cầu học sinh nhận xét
- Nhận xét
- Cho học sinh tự trình bày bài toán phù hợp với điều kiện đầu bài
- Làm việc cá nhân vào nháp
- Chiếu một số bài lên bảng và so sánh với bài làm trên bảng
- Làm bài
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Làm việc cá nhận vào nháp
- Một HS lên bảng làm
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Làm việc cá nhận vào nháp 
- Một HS lên bảng làm
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Tiếp thu
- Trình bày trên nháp và trả lời miệng
Bài tập 59. SGK
Tính nhanh các tổng sau :
a) (-38) + 28 = (-10)
b) 273 + (-123) = 155
c) 99 + (-100)+101 = 100
Bài tập 60. SGK
Bỏ dấu ngoặc rồi tính :
a) 217 + 
= +
= 0 + 20
= 20
b) (-9) +(-8)+...+ (-1)+0 + 1+... + 8 +9 =
= 0 + 0 + .... + 0 + 0
= 0
Bài tập 89. SBT
a.
b. 
c.
d.
Bài tập 90. SBT
a.
b.
Củng cố: Từng phần
Hướng dẫn về nhà:
Học bài theo Sgk
	Làm các bài tập còn lại trong SGK
	Chuẩn bị cho ôn tập học kì I
@ Rút kinh nghiệm:
Tuần 17	Tiết 53	
Ngày soạn:	
Ngày dạy: 	 ÔN TẬP HỌC KỲ I ( Tiết 1)
I) Mục tiêu:
Kiến thức:
	Ôn tâp các kiến thức cơ bản về tập hợp, mối quan hệ giữa các tập N, N*, Z, số và chữ số.
	Thứ tự trong N, trong z, số liền trước, số liền sau
	Biểu diễn một số trên trục số.
Kĩ năng:
	Rèn luyện kỹ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số.
Thái độ:
	Rèn luyện khả năng hệ thống hóa cho HS
II) Chuẩn bị:
	Phấn màu, thước thẳng. Bảng phụ ghi các kết luận và bài tập
	Thước có chia độ, máy tính bỏ túi. Chuyển bị câu hỏi ôn tập vào vở.
III) Tiến trình dạy học:
Ổn định lớp: 
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
GV: Để viết một tập hợp, người ta có những cách nào?
- VD?
- GV ghi hai cách viết tập hợp A lên bảng
- GV: Chú ý mỗi phần tử của tập hợp được liệt kê một lần, thứ tự tùy ý.
- GV: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử. Cho VD?
GV: khi nào tập hợp A được gọi là tập con của tập hợp B. Cho VD
Thế nào là tập hợp bằng nhau?
GV: Giao của hai tập hợp là gì? Kí hiệu? Cho VD?
Về nhà học lại các câu hỏi ôn tập chương I đã được soạn ở ôn tập chương I
Làm lại bải tập 166 và 167 SGK trang 63.
- GV: Thế nào là tập N? tập N*, tập Z? biểu diễn các tập hợp đó (Đưa kết luận lên bảng phụ)
- Mối quan hệ giữa các tập hợp đó như thế nào?
GV vẽ Sơ đồ lên bảng phụ
- Tại sao lại cần mở rộng tập N thành tập Z.
-GV: Mỗi số tự nhiên đều là số nguyên. Hãy nêu thứ tự trong Z
- Cho VD
Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, nếu a < b thì vị trí trên điểm a như thế nào so với điểm b?
Biểu diễn các số sau trên trục số 0; -3; -2; 1
Nêu các quy tắc so sánh hai số nguyên? (GV đưa các quy tắc so sánh số nguyên lên bảng phụ)
GV: 
a) Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 5; -15; 8; 3; -1; 0
b) Sắp xếp các số sau đây theo thứ tự giảm dầ: -97; 10; 0; 4; -9; 100
HS: Để viết một tập hợp, thường có hai cách.
+ Liệt kê các phần tử của tập hợp.
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử củ tập hợp đó. 
HS: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
	A={0; 1; 2; 3} hoặc
	A = {x ÎN/x<4}
HS: Một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phàn tử, vô số phần tử hoặc không có phần tử nào.
Hs cho vd
HS: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B
VD: H = {0; 1}
K = {±1; ±2} thì H Ì K
HS: Nếu A Ì B và B Ì A thì A = B
- Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó
Hs cho vd
HS: Tập N là tập hợp các số tự nhiên
N = {0; 1; 2; 3; }
N* là tập hợp các số tự nhiên khác 0
N* = {1; 2; 3; }
Z là tập hợp các số nguyên gồm các số tự nhiên và các số nguyên âm
Z ={; -2; -1; 0; 1; 2; }
- HS: Trong hai sô nguyên khác nhau, có một số lớn hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b được kí hiệu là a a.
VD: -5 < 2; 0 < 7
HS: Khi biểu diễn trên trục số nằm ngang, nếu a < b thì điểm a nằm bên trái điểm b
- HS lên bảng biểu diễn
- HS làm bài tập
-15; -1; 0; 3; 5; 8
100; 10; 4; 0; -9; -97
Ôn tập về tập hợp:
a) Cách viết tập hợp – Kí hiệu
VD: 
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
	A={0; 1; 2; 3} hoặc
	A = {x ÎN/x<4}
b) Số phần tử của tập hợp
VD: A = {3}
B = {-2; -1; 0; 1}
N = {0; 1; 2; }
C là tập hợp các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 3: C = 
c) Tập hợp con
VD: H = {0; 1}
K = {±1; ±2} thì H Ì K
d) Giao của hai tập hợp
A = {1;2;6;5;-3;8;-2}
B = {-2;5;12;-54}
A B = {-2; 5}
2) Lũy Thừa, Số nguyên tố, Hợp số, dấu hiệu chia hết, UCLN, BCNN.
3) Tập N, tập Z
a) Khái niệm về tập N, tập Z.
b) Thứ tự trong N, trong Z
N* làm một tập hợp con của N, N là một tập con của Z
N* Ì N Ì Z
Biểu diễn các số sau trên trục số 0; -3; -2; 1
- Số 0 có số liền trước là (-1) và số liền sau là 1.
- Số (-2) có số liền trước là (-3) và có số liền sau là (-1).
- Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0
- Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0
- Mọi số nguyên âm nào cũng nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào.
Củng cố: Tưng phần
Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại kiến thức đã ôn.
Bài tập về nhà: bài số 11, 13, 15 trang 5 SBT và bài 23, 27, 32 trang 57, 58 SBT
Làm câu hỏi ôn tập
Phát biểu quy tắc tìm GTTĐ của 1 số nguyên, quy tắc cộng hai số nguyên, trừ số nguyên, quy tắc dấu ngoặc
Dạng tổng quát các tính chất phép cộng trong Z.
@ Rút kinh nghiệm:
Tuần 17	Tiết 54	
Ngày soạn:	
Ngày dạy: 	 	 ÔN TẬP HỌC KỲ I (Tiết 2)
I) Mục tiêu:
Kiến thức:
	Ôn lại quy tắc lấy GTTĐ của một số nguyên, quy tắc cộng trừu số nguyên, quy tắc dấu ngoặc, ôn tập các tính chất phép cộng trong Z
Kĩ năng:
	Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh giá trị của biểu thức, tìm x.
Thái độ:
	Rèn luyện tính chính xác cho HS
II) Chuẩn bị:
	GV: Phấn màu, thước thẳng. Bảng phụ ghi các kết luận và bài tập
	HS: Thước có chia độ. Làm các câu hỏi ôn tập vào vở. Bảng nhóm
III) Tiến trình dạy học:
Ổn định lớp: 
Kiểm tra bài cũ:
HS1: thế nào là tập N, N*, Z. Hãy biểu diễn các tập hợp đó. Nêu quy tắc so sánh hai số nguyên. Cho ví dụ
HS2: Chữa bài tập 27 trang 58 SGK
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- GV: GTTĐ của một số nguyên a là gì?
GV: Nêu quy tắc tìm GTTĐ của số 0, số nguyên dương, số nguyên âm?
Cho VD:
- Nêu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu?
thực hiện phép tính.
	(-15) + (-20) =
	(19) + (+31) =
Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu? 
GV: Hãy Tính.
	(-30) + 10 = 
	(-15) + 31 = 
	(-12) + =
GV: Phép cộng trong Z có những tính chất gì? Nêu dạng tổng quát.
 - So với phép cộng trong N thì phép cộng trong Z có thêm tính chất gì?
- Các tính chất của phép công có ứng dụng thực tế gì?
- GV: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta làm thế nào? Nêu công thức?
Nêu quy tắc bỏ dấu ngoặc
Bài 1: Thực hiện phép tính:
52 + 12) -9.3
80 – (4 . 52 – 3.23)
[(-18) +7]-15
 d) (-219) – (-229) + 12.5
GV: Cho biết thứ tự thực hiên các phép toán trong biểu thức?
Bài 2:Liệt kê và tính tổng các số nguyên thỏa mãn: 
-4 < x < 5
HS: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a là khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.
HS: Giá trị tuyệt đối của số 0 là 0, GTTĐ của 1 số nguyên dương là chính nó, GTTĐ củ 1 số nguyên âm là số đối của nó
Hs cho vd
HS trả lời
Và thực hiện phép tính
Hs trả lời
- HS: Thực hiện phép tính:
HS: Phép cộng trong Z có tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng vối số đối.
Nêu các công thức tổng quát
- So với phép cộng trong N thì phép cộng trong Z có thêm tính chất cộng với đối số.
- Áp dụng tính chất của phép cộng để tính nhanh giá trị của biểu thức, để cộng nhiều số.
HS: Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b, ta cộng a với số đối của b
	a-b = a+(-b)
HS trả lời.
HS thực hiện vd
HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trường hợp có ngoặc, không ngoặc.
HS lên bảng thực hiện 
HS hoạt đông nhóm làm bài 2
1) Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a
VD:
2) Phép cộng trong Z
 Cộng 2 số nguyên cùng dấu.
VD: (-15) + (-20) = (-35)
(+19) + (+31) = (+50)
25+15 = 40
‚ Cộng hai số nguyên khác dấu
VD:
(-30) + (+10) = -20
-15 + (+40) = +25
-12 + = -12 + 50 = 38
(-24) + (+24) = 0
a) Tính chất giao hoán
	a + b = b + a
b) Tính chất kết hợp
	(a+b) +c = a+(b+c)
c) Cộng với số 0
	a + 0 = 0 + a = a
d) Cộng với số đối
	a + (-a) = 0
3) Phép trừ trong Z
Thực hiện các phép tính
15 –(-20) = 15 + 20 = 35
-28-(+12) = -28+(-12 = -40
4) Quy tắc dấu ngoặc.
VD:
(-90) –(a - 90) + (7 - a)
= -90 – a + 90 + 7 – a
= 7 – 2a
5) Luyện tập
Bài 2: x = -3; -2; ; 3; 4
Tính tổng
(-3) + (-2) +  + 3+ 4
= [(-3) + 3] + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0 + 4 = 4
Củng cố:
	(từng phần)
Hướng dẫn về nhà:
Ôn tập các quy tắc cộng trừ số nguyên, quy tắc lấy GTTĐ 1 số nguyên, quy tắc dấu ngoặc.
	Ôn tập nội dung câu hỏi ôn tập chương như đã dặn ở trên.
	Bài tập số 104 tr 60, 86 trang 64, bài 29 trang 58 162, 163 trang 75 SBT
@ Rút kinh nghiệm:
	Duyệt của tổ trưởng
	Ngày duyệt: 

Tài liệu đính kèm:

  • doct 17.doc