Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tiết 11 - Luyện tập

Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tiết 11 - Luyện tập

HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.

–Rèn luyện kỹ năng tính toán cho HS, tính nhẩm.

–Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phứp trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế

II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

. GV:Giáo án, SGK, thước thẳng, chuẩn bị bảng phụ ghi sẵn đề bài tậ.

. HS: SGK, làm BTVN.

III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1178Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 môn học Đại số - Tiết 11 - Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Tiết:11	 LUYỆN TẬP.
I - MỤC TIÊU:
–HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
–Rèn luyện kỹ năng tính toán cho HS, tính nhẩm.
–Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phứp trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế
II - CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
. GV:Giáo án, SGK, thước thẳng, chuẩn bị bảng phụ ghi sẵn đề bài tậ.
. HS: SGK, làm BTVN.
III - TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
. Ổn định lớp:
. Kiểm tra:Giải thích ý nghĩa công thức: a = b.q + r.	TL:Số bị chia = số chia. thương + số dư
15’
 Khi nào ta có phép chia hết, phép chia có dư? Khi r = 0 ; khi r 0
	 Làm Bài44(b,e) SGK	 ĐS: b)x = 102 ; e) x = 3
TL
HĐ của GV
HĐ của HS
Kiến Thức
7’
8’
10’
5’
*Dạng1: Tính nhẩm:
*Bài:45(SGK): 
GV: Treo bảng phụ lên bảng và gọi lần lược các em lên điền vào chỗ trống.
( có thể cho HS hđ nhóm)
*Bài:52(SGK): 
a) GV: Làm mẫu ý : 14.50 .
Ta thấy 50.2 chẵn nên chia 14 cho 2.
c) GV: Giới thiệu thêm tính chất: (a+b) :c = a:c + b:c
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm.
H: Số 132 nên phân tích thành tổng hai số nào?
TL: 132 = 120 + 12
*Dạng2: Bài toán ứng dụng thực tế:
*Bài:53(SGK): 
GV: Đọc đề bài và gọi tiếp một HS đọc lại và tóm tắt đề toán.
H: Theo em ta giải bài toán như thế nào ?
H: Em hãy thực hiện lời giải đó.
*Bài:54(SGK): 
GV: Gọi lần lượt 2 HS đọc đề bài, sau đó tóm tắt đề toán.
H: Muốn tính được số toa ít nhất em phải làm thế nào?
GV: Gọi HS lên bảng làm.
HS: Từng em lần lược lên bảng điền vào chỗ trống.
–Cả lớp làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. 
HS: Theo dõi, ghi vở.
– Một em lên bảng làm ý
 16.25
HS: Chú ý theo dõi
HS:2 em lên bảng trình bày.
-Cả lớp làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. 
HS: Đọc đề và tóm tắt đề toán.
TL: Nếu chỉ mua vở loại I ta lấy 21000đ :2000đ. Thương là số vở cần tìm.
– Nếu chỉ mua vở loại II ta lấy 21000đ :1500đ. Thương là số vở cần tìm.
HS: Làm bài trên bảng.
Tóm tắt:
Số khách: 1000 người.
Mỗi toa: 12 khoang.
Mỗi khoang: 8 chỗ
Tính số toa ít nhất ?
HS:Một HS lên bảng làm.
*Bài:45(SGK): 
a = b.q + r với 0 r < b
a
392
278
357
360
420
b
28
13
21
14
35
q
14
21
17
25
12
r
0
5
0
10
0
*Bài:52(SGK):
a) 14.50 = (14 :2).(50.2)
= 7.100 = 700
*16.25 = (16 :4).(25.4)
= 4.100 = 400
c)132 :12 = (120 + 12) :12
= 120 :12 + 12 :12 
= 10 + 1 = 11
*96 :8 = (80 + 16) :8 
= 80 :8 + 16 :8 = 10 + 2 = 12
*Bài:53(SGK):
*Tóm tắt:
Số tiền Tâm có: 21000đ
Giá tiền 1 quyển loạiI:2000đ.
Giá tiền 1 quyển loại II:1500đ.
H: a) Tâm chỉ mua loại I được nhiều nhất bao nhiêu quyển?
b) Tâm chỉ mua loại II được nhiều nhất bao nhiêu quyển?
*Giải:
21000 :2000 = 10 dư 1000
Tâm mua được nhiều nhất 10 vở loại I
21000 : 1500 = 14
Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II.
*Bài:54(SGK): 
*Giải:
Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là:
8.12 = 96 (người)
1000 : 96 = 10 dư 40
Số toa ít nhất để chở 1000 khách du lịch là11 toa
IV/ BÀI TẬP VỀ NHÀ:
–Ôn lại các kiến thức về phép trừ, phép nhân. Đọc câu chuyện về lịch SGK.
–Đọc trước bài lũy thừa với số mũ tự nhiên, nhân hai lũy thừa cùg cơ số.
– Làm các BT còn lại (SGK) 
 V/ RÚT KINH NGHIỆM:
 – Có một số em chưa hiểu 4x là 4.x (ví dụ 7x = 721 x = ? (không được)	

Tài liệu đính kèm:

  • docT11.doc