Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011

I. MỤC TIÊU:

- Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki . Biết đọc bài với giọng trang trọng , cảm hứng ca ngợi , khâm phục.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suôt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.

II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:

- Xác định giá trị : nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suôt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.

- Tự nhận thức bản thân: Thể hiện được tính kiên trì, nhẫn nại để thực hiện ước mơ.

- Đặt mục tiêu: Tự đặt ra kế hoạch cho mình để thực hiện.

- Quản lí thời gian: Biết tiết kiệm thời gian để làm việc.

III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.

- Thảo luận

- Trình bày.

 

doc 25 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 1094Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13	Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tập đọc :
Người tìm đường lên các vì sao.
I. Mục tiêu: 
- Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki . Biết đọc bài với giọng trang trọng , cảm hứng ca ngợi , khâm phục.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suôt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Xác định giá trị : nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suôt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
- Tự nhận thức bản thân: Thể hiện được tính kiên trì, nhẫn nại để thực hiện ước mơ.
- Đặt mục tiêu: Tự đặt ra kế hoạch cho mình để thực hiện.
- Quản lí thời gian: Biết tiết kiệm thời gian để làm việc.
III. Các phương pháp kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Thảo luận
- Trình bày. 
IV. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về kinh khí cầu, tên lửa , con tàu vũ trụ.
V. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B.Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài
a. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
? Bài được chia làm mấy đoạn?
- Đọc theo đoạn
+ L1: Kết hợp sửa lỗi phát âm.
+ L2: Kết hợp giảng từ.
- Đọc theo cặp 
- GV đọc diễn cảm toàn bài
b. Tìm hiểu bài:
? Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì?
? Ông kiên trì thực hiện ước mơ của mình ntn? 
? Nguyên nhân chính giúp Xi-ôn-cốp-xki thành công là gì?
* GV giới thiẹu thêm về Xi-ôn-cốp-xki?
? Em hãy đặt tên khác cho truyện ? 
? Nêu ND của bài?
c. HDHS đọc diễn cảm:
? Khi đọc bài các bạn đọc với giọng NTN?
- NX và cho điểm.
3. Kết luận.
? Câu chuyện ca ngợi ai? về điều gì? 
? Truyện giúp em hiểu điều gì?
- NX giờ học: Ôn bài. CB bài :Văn hay chữ tốt.
- 4 đoạn.
Đoạn 1:4 dòng đầu.
Đoạn 2:7 dòng tiếp.
Đoạn 3:6 dòng tiếp theo. 
Đoạn 4:3 dòng còn lại.
- Nối tiếp đọc theo đoạn
- 1, 2 học sinh đọc cả bài
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- 2,3 HS đặt tên khác cho truyện 
*ND: : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suôt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
- 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Giọng trang trọng , cảm hứng ca ngợi , khâm phục 
- Luyện đọc theo cặp
- 3HS thi dọc diễn cảm.
- ......... Xi-ôn-cốp-xki . Vì khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suôt 40 năm , đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
- ...........muốn làm được việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó.
Toán
Giới thiệu nhân nhẩm 
số có hai chữ số với số 11
I. Mục tiêu
- HS biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Phát triển bài
a. Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10:
 27
 x 
 11
 27
 27
 297
 b.Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10: 
 48 
 x 11 
 48
 48
 528
c. Thực hành: 
* Bài 1:
Cho học sinh làm bài vào bảng con
* Bài 2( Giảm tải)
* Bài 3:
 - Hướng dần HS tìm hiểu bài và tóm tắt.
* Bài 4: Y/C 1 HS đọc đề.
 - Các nhóm trao đổi rút ra câu b) đúng
- HS nhận xét KQ 297 với thừa số 27 rút ra kết luận : Viết 9 (là tổng của 2 và 7 ) vào giữa 2 và 7.
KL: 4+8=12
 Viết 2 xen kẽ 4 và 8 được 428
 Thêm 1 vào 4 của 428 được 528
* Trường hợp tổng của 2 số bằng 10 làm tương tự như trên.
34 x 11 = 374
11 x 95 = 1045
82 x 11 = 902
 Bài giải:
Số HS của khối lớp 4 có là:
11 x 17 = 187 ( Học sinh )
Số HS của khối lớp 5 có là:
11 x 15 = 165 ( Học sinh )
Số học sinh của cả hai khối lớp là:
187 + 165 = 352 ( Học sinh ) 
	Đáp số : 352 Học sinh.
3. Kết luận.
- Nhận xét chung tiết học.
Chính tả: Nghe- viết
 $12: Người tìm đường lên các vì sao 
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn trong bài Người tìm đường lên các vì sao 
- Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu l/n, các âm chính( âm giữa vần)i/iê.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp bảng phụ
III. Các HĐ dạy học :
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc từ
Châu báu; trân trọng. 
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài
* Hướng dẫn nghe viết:
- GV đọc bài viết
? Đoạn văn viết về ai?
? câu chuyện về nhà khoa học Xi-ôn-côp-ki kể về chuyện gì làm em cảm phục?
? Nêu từ khó viết?
- GV đọc bài
L1; viết bài
L2: Soát lỗi
- GV chấm, nhận xét 1 số bài
* Làm bài tập: ? Nêu y/c?
Bài 2a) l hay n
Bài 3:Y/C HS làm bài vào vở:
- Nhận xát đánh giá
- Theo dõi SGK
- ...viết về nhà khoa học Xi-ôn-côp-ki.
- 
- Sài Gòn, quệt máu
- Xi-ôn-côp-ki.
- Viết bài vào vở
- Đổi bài kiểm tra chéo
- Điền vào chỗ trống
- Làm bài cá nhân
a/ nản chí ( nản lòng) b/ kim khâu
 lí tưởng tiết kiệm
 lạc lối tim 
3. Kết luận: 
 - Nhận xét chung giờ học
 - Luyện viết lại bài. Chuẩn bị bài sau
Khoa học: 
$25:Nước bị ô nhiễm
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: 
- Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm 
- Giải thích tại sao nước sông hồ thường đục và không sạch .
- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước ô nhiễm.
II. Đồ dùng học:
- Các hình trong SGK. Tranh ảnh về nguồn nước bị ô nhiễm 
III. Các HĐ dạy-học:
A. KT bài cũ: ? Nêu vai trò của nước đối với sự sống của con người?
B. Bài mới: - Giới thiệu bài
1. Giới tiệu bài
2. Phát triển bài
HĐ1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên
* Mục tiêu: - Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm 
- Giải thích tại sao nước sông hồ thường đục và không sạch .
Bước 1: Tổ chức- hướng dẫn
- GV HD HS làm thí nghiệm 
- HS đọc các mục Quan sátvà thực hành trang 52 SGK để biết cách làm.
Bước 2: Thảo luận
- Tạo nhóm 6 làm thí nghiệm .
- GV đánh giá kết luận.
- Trình bày trứơc lớp.
HĐ2:Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch.
 Bước1: - Gv giao việc
 Bước 2: - các nhóm báo cáo
- GV kết luận
* Mục tiêu: Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước ô nhiễm.
- Thảo luận nhóm 4
Tiêu chuẩn đánh giá
Nước bị ô nhiễm 
Nước sạchn
1. Màu
Có màu, vẩn đục
Không màu trong suốt
2. Mùi
Có mùi hôi
Không mùi
3. Vị 
Không vị
4.Vi sinh vật 
Nhiều quá mức cho phép
Không có hoặc có các chát khoáng có lợi với tỉ lệ thích hợp
3 .Kết luận:
- 4 HS đọc ghi nhớ SGK
- Nhận xét về tiết học.
- Ông lại bài. 
Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Toán:	
 $62 : Nhân với số có 3 chữ số ( T1 ) 
I. Mục tiêu:
 - Học sinh biết cách nhân với số có 3 chữ số.
 - Nhận biết tích riêng thứ nhất , tích riêng thứ 2. tích riêng thứ 3, trong phép nhân với số có 3 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng lớp, bảng phụ 
III. Các hoạt động để học: 
A. KT bài cũ
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài
2. Phát triển bài
a. Tìm cách tính 164 x 123:
- Thực hiện tính :
164 x 100 ; 164 x 20 ; 164 x 3.
b. Giới thiệu cách đặt tính và cách tính
 164
 x
 123
 492
 + 328
 164
 20172
? Nêu cách thực hiện nhân với số có 3 chữ số?
* Thực hành:
Bài1 : ? nêu y/c?
+ Đặt tính
+ Nêu cách thực hiện
Bài 2(T70) : ? Nêu y/c?
- Chữa bài , chấm điểm. 
Bài 3(T69) : Giải toán
- HD học sinh tóm tắt và trình bày bài giải. 
- Làm bài 
164 x 123 
= 164 x ( 100 + 20 + 3 )
= 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 16400 + 3280 + 492
= 20172
- Hs thao tác cùng GV
- 492 là tích riêng thứ nhất.
- 328 là tích riêng thứ hai.
- 164 là tích riêng thứ ba.
- B1: Đặt tính
- B2: tính tích riêng thứ nhất
- B3: Tính tích riêng thứ hai
- B4: Tính tích riêng thứ ba
- B5: Cộng ba tích riêng với nhau
- Đặt tính rồi tính
- Làm vào vở
- Hai HS đọc yêu cầu .
- HS làm bài ra nháp.
- Đổi vở kiểm tra nhau.
Bài giải:
Diện tích của mảnh vườn là: 
 125 x 125 = 15625 ( m2 )
 Đáp số: 15625 m2
3. Kết luận:
- Nhận xét chung tiết học
Luyện tứ và câu : 
Mở rộng vốn từ : ý chí- nghị lực
I. Mục tiêu
-Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ đểm : Có trí thì nên .
- Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên , hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ điểm .
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
- Làm lại bài tập 1 tiết trước.
-> 1 học sinh làm bài 1.
-> Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài.
* Bài tập 1: 
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm. 
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm. phát phiếu cho các nhóm.
- Các nhóm thảo luận 
- Đại dện các nhóm trình bày
-> Nhận xét, đánh giá.
* Bài tập 2: 
- GV ghi lên bảng vài câu tiêu biểu.
- Nhận xét bài và ghi điểm.
* Bài 3: 
- GV hướng dẫn HS làm bài
- GV nhận xét, ghi điểm .
- Một HS đọc yêu cầu của bài
- HS làm bài độc lập vào vở.
- 5-7 em đọc 2 câu mình đã đặt được .
- Một HS đọc yêu cầu của bài . 
- HS suy nghĩ , viết đoạn văn vào vở .
- 2,3 HS đọc bài 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
3. Kết luận.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm bài lại các bài tập, chuẩn bị bài sau. 
Thể dục
$25: Đông tác điều hoà. 
Trò chơi:"Chim về tổ"
I. Mục tiêu:
- Ôn 7 động tác đã học. Yêu cầu hs nhắc lại được tên, thứ tự động tác và thực hiện cơ bản đúng động tác
- Học động tác điều hoà. Yêu cầu thuộc động tác, biết nhận ra được chỗ sai của động khi tập luyện
- Trò chơi: Chim về tổ. Yêu cầu hs biết cách chơi và tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động
II. Địa điểm, phương tiện:
- Vệ sinh an toàn nơi tập
- Còi, dụng cụ cho trò chơi
III. Nội dung và PP lên lớp:
Nội dung
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Chạy nhẹ nhàng
- Trò chơi khởi động
- Đi thường theo một vòng tròn và hít thở sâu.
2. Phần cơ bản
a. Trò chơi vận động
- Trò chơi: Chim về tổ 
b. Bài thể dục phát triển chung
- Ôn 7 động tácđã học
- Học đông tác điều hoà
3. Phần kết thúc
- Trò chơi kết thúc
- Động tác thả lỏng
- Hệ thống lại bài
- Nhận xét đánh giá giờ học
- Ôn lại bìa thể dục một lần
Định lượng
6-10p
1-2p
1-2p
1-2p
2-4 hs
18-22p
3-4p
14-16p
3 lần
2x8nhịp
4-5 lần
4-6p
1p
2-4 lần
1-2p
1p
Phương pháp
Đội hình tập hợp
x x x x x x
x x x x x x GV
x x x x x x
Đội hình trò chơi
Đội hình tập luyện
 GV
x x x x x x x 
 x x x x x x x 
x x x x x x x 
Đội hình tập hợp
x x x x x x
x x x x x x GV
x x x x x x
Kể chuyện:
$25: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
I)Mục tiêu: 
1. Rèn luyện kỹ năng nói. 
-Học sinh chọn được 1 câu chuyện mình đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tinh thần kiên trì vượt khó. Biết sắp xếp các việc thành 1 câu chuyện. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
	- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
2. Rèn kỹ năng nghe: Nghe bạn kể, Nhận xét đúng lời  ... 3,4 câu trong bài "văn hay chữ tốt" trong cặp hỏi - đáp về nội dung.
- Học sinh thực hành:
+ Tạo cặp: Chọn câu.
+ Hỏi - đáp theo nội dung câu đó.
-> Giáo viên nhận xét, đánh giá.
B3: Đặt câu hỏi để tự hỏi như thế nào?
- Đọc yêu cầu cảu bài.
- Làm bài, viết câu hỏi vào vở và đọc câu.
- Lần lượt học sinh đọc các câu mà mình đặt.
VD: Hôm nay mình để quên cái áo đơ đâu nhỉ
-> Nhận xét, đánh giá.
3. Kết luận.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm bài lại các bài tập, chuẩn bị bài sau. - Bài 2
$26 : Ôn bài thể dục phát triển chung
Trò chơi “ Chim về tổ”
I. Mục tiêu
- Ôn từ ĐT 4 đến ĐT 8 của bài TD phát triển chung.Yêu cầu thực hiện ĐT đúng thứ tự và biết phát hiện ra chỗ sai để tự sửa hoặc sửa cho bạn.
- TC: Chim về tổ, yêu cầu chơi nhiệt tình, thực hiện đúng yêu cầu của TC.
II. Địa điểm phương tiện.
- Sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Còi, kẻ vạch sân.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Khởi động các khớp
2. Phần cơ bản
a Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Chim về tổ
b Bài thể dụng phát triển chung:
- Ôn từ động tác 4 đến động tác 8 của bài thể dục
 - L1: GV hô.
 - L2: Cán sự làm mẫu và hô.
- Ôn toàn bài: do cán sự điều khiển.
3. Phần kết thúc :
- Chạy nhẹ nhàng
- Gv hệ thống lại bài
- Chuẩn bị giờ sau ( Kiểm tra)
+ Nhắc nhở
+ Phân công trực nhật
- Nx giờ học, giao bài tập về nhà
6- 10'
1- 2'
2- 3'
1- 2'
18- 22'
4- 5
12- 14'
5- 7'
2 lần 
4- 6'
1- 2'
1'
1- 2'
1p
Đội hình tập hợp
 x x x x x x x
 x x x x x x x *
 x x x x x x x
Đội hình tập luyện
 *
 x x x x x x x
 x x x x x x x
 x x x x x x x
Đội hình tập hợp
 x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x *
 x x x x x x x x x
Mĩ thuật: 
 $13: Vẽ trang trí: Trang trí đường diềm.
I/ Mục tiêu:
- Hs tìm hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp và làm quen với ứng dụng của đường diềm trong cuộc sống .
- Hs biết cách vẽ và vẽ trang trí được đường diềm theo ý thích.
- Hs có ý thức làm đẹp trong cuộc sống.
II)Chuẩn bị :
-GV: Sưu tầm 1 số mẫu hoạ tiết đường diềm và một số đồ vật có trang trí đường diềm .
-HS : Vở thực hành ,bút chì ,tẩy mầu vẽ 
III) các HĐ dạy và học :
A) KT bài cũ : KT sự CB của HS 
B) Bài mới : -Giới thiệu bài 
1. Giới thiệu bài
2. Phát triển bài
*) HĐ1: quan sát và nhận xét :
-Giới thiệu những đồ vật trang trí đường diềm .
? Em thấy đường diềm thường được trang trí ở những đồ vật gì?
?Hoạ tiết nào thường được sử dụng để trang trí đường diềm ?
?Đường nét cách sắp xếp hoạ tiết trang trí như thế nào ?
 *) HĐ2 :Cách trang trí đường diềm
-GV giới thiệu hình gợi ý cách vẽ, để HD học sinh vẽ.
*HĐ3: thực hành
- Quan sát kĩ hình vẽ.
- Vẽ theo các bước đã HD. 
- GV quan sát.
*HĐ4: Nhận xét, đánh giá.
- Chọn 1 số bài có ưu điểm, nhược điểm rõ nét để NX.
- Cách vẽ hình
- Cách vẽ nét( mềm mại, sinh động). 
- Cách vẽ màu( tươi sáng, hài hoà).
3. Kết luận
- Quan sát 
- Bát,đĩa,cốc , chén, lọ hoa, quần áo
- Hoa,lá, chim chóc, hình vuông, hình tròn.
-Đường nét hài hoà ,cách sắp xếp cân đối .,chặt chẽ .
- HS nghe 
+ Tìm chiều rộng, chiều dài của đường diềm.
+ Vẽ các hình mảng trang trí khác nhau. 
+ Tìm và vẽ hoạ tiết hỉnh hình vẽ cho giống mẫu.
+ Hoàn chỉnh bài vẽ và vẽ màu theo ý thích.
- Vẽ vào vở.
- Nghe, quan sát, nhận xét 
- HS xếp loại bài đã NX.
Lịch sử
$13: Cuộc kháng chiến chống quân Tống
xâm lược lần thứ hai( 1075-1077)
I. Mục tiêu
 Học xong bài này, hs biết:
- HS trình bày sơ lược nguyên nhâ, diễn biến , kết quả của cuộ khán chiến chống quân Tống xâm lược dưới thời Lý.
- Kể lại được diễn biến của cuộc quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu.
- ý nghĩa thắng lơi của cuộc kháng chiến
II. Đồ dùng dạy học
- Phiếu bài tập và hình minh hoạ cho bài
III. Các HĐ dạy học
1. Giói thiệu bài
2. Phát triển bài
HĐ 1: Làm việc cả lớp
- Đọc đoạn :“ Cuối năm 1072 rút về”
? Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống nhằm mục đích gì?
HĐ 2 Làm việc cả lớp
? GV trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến trên lược đồ .
HĐ 3 Thảo luận nhóm
- Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến ?
- Trình bày kết quả của cuộc kháng chiến?
- 1 HS đọc bài
-> Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống.
- HS quan sát và ghi nhớ.
- Nhóm 4, làm theo các câu hỏi
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Ta thắng là do quân dân ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là một tướng tài .
-> Nền độc lập của nước nhà được giữ vững, nhân dân ta tự hào, tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc
3. Kết luận
- Nhận xét chung tiết học
- Đọc phần ghi nhớ của bài, chuẩn bị bài sau
Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
Toán
 $65: Luyện tập chung
I. Mục tiêu.
 Học sinh ôn tập, củng cố về:
- Một số đơn vị đo khối lượng, diện tích, thời gian thường gặp và học ở lớp 4.
- Phép nhân với số có 2 hoặc 3 chữ số và 1 số tính chất của phép nhân.
- Lập công thức tính diện tích hình vuông.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài
2. Phát triển bài
B1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Làm bài cá nhân.
- Ôn đơn vị đo.
a. 10 kg = 1yến b. 1.000kg = 1 tấn
- Đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng?
 50 kg = 5 yến 8.000kg = 8 tấn
 80 kg = 8 yến 15.000kg = 15 tấn
c.100cm2= dm2; 800cm2 = dm2
 1.700cm2 = dm2.
B2: Tính.
- Làm bài vào vở.
- Đặt tính, rồi tính
- Nêu cách làm.
c. Tính giá trị biểu thức.
B3: Tính bằng cách thuận tiện nhất.
- Làm bài vào vở.
- áp dụng tính chất của phép nhân.
2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39 = 10 x 39 = 390
302 x 16 + 302 x 4 = 302 x ( 16 + 4 )
 = 302 x 20 = 60+ 40
769 x 85 - 769 x 75 = 769 x ( 85 - 75)
 = 769 x 110 = 7690.
B4: Giải toán.
- Đọc đề, phân tích và làm bài.
Tóm tắt
Bài giải
 Vòi 1, 1 phút : 25 ( l nước)
1 giờ 15 phút = 75 phút.
Vòi 2, 1phút : 15 (lnước)
Mỗi phút 2 vòi nước cùng chảy vào bể được là: 
1 giờ 15 phút; 2 vòi.l nước?
 25 + 15 = 40 (l)
Sau 75 phút cả 2 vòi nước chảy vào bể được là:
 40 x 75 = 300(l)
 Đáp số = 300(l).
B5: Công thức tính S hình vuông 
- Đọc yêu cầu của đề bài.
a. Viết công thức 
-> S = a x a
b. Tính S hình vuông khi a = 25m
 - Với a + 25m thì S = a x a = 25 x 25 =625m2
3. Kết luận.
- Nhận xét chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn:
$26: Ôn tập văn kể chuyện.
I. Mục tiêu.
- Thông qua luyện tập, học sinh củng cố những hiểu biết về 1 số đặc điểm của văn kể chuyện.
- Kể được 1 câu chuyện theo đề tài cho trước. Trao đổi với các bạn về nhân vật, tính cách nhân vậ, ý nghĩa câu chuyện, kiểu mở bài và kết thúc câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài.
B1: Phân tích đề bài.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đề thuộc loại văn bản nào?
a. Văn viết thư.
b. Văn kể chuyện.
c. Văn miêu tả.
? Vì sao đề 2 là văn kể chuyện.
- Vì học sinh phải kể lại được 1 câu chuyện có nhân vật, cốt truyệ, diễn biễn, ý nghĩa.
B 2,3: Kể lại câu chuyện.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Tự chọn đề tài.
- Nói đề tài mà mình chọn kể.
- Tập kể 
- Thực hành, từng cặp KC và trao đổi về câu chuyện.
- Trao đổi về nội dung bài.
-> 1 vài nhóm thi kể.
- Thi kể trước lớp.
- Học sinh đọc nội dung.
-> Giáo viên KL ( Viết bảng phụ).
+ Văn KC:
+ Nhân vật: 
+ Cốt truyện:
3. Kết luận.
- Nhận xét chung, dặn dò.
- Ôn và tập kể lại bài
- Chuẩn bị bài sau ( tiết 27).
Khoa học :
$26: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết: 
-Tìm ra những nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển.bị ô nhiễm.
-Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương.
-Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với SK con người.
II. Đồ dùng học:
- Các hình trong SGK. Tranh ảnh về nguồn nước bị ô nhiễm 
III. Các HĐ dạy-học:
A. KT bài cũ: ? Thế nào là nguồn nước bịi ô nhiễm?
 ? Thế nào là nguồn nước sạch?
B. Bài mới: - Giới thiệu bài
1.Giới thiệu bài.
2. Phát triển bài.
HĐ1: Tìm hiểu 1 số nguyên nhân làm nuớc bị ô nhiễm.
* Mục tiêu: Phân tích các nguyên nhânlàm nước ở sông, hồ kênh, rạch ..bị ô nhiễm.
- Sưu tầm các nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ở địa phương.
Bước 1: Tổ chức- hướng dẫn
- Q/sát các hình. Gv gợi ý 1-2 câu hỏi
- H1 -> H8 ( 54, 55 SGK).
Bước 2: Thảo luận
- Tạo nhóm 2 thảo luận.
+ Hình nào cho biết sông, hồ.. bị ô nhiễm, bẩn, nguyên nhân?...
- HS tự quan sát và mô tả.
+H1,4: Nước sông, hồ.
- Trình bày trứơc lớp.
+H2: Nứơc máy.
+ H3: Nước biển.
+ H7,8: Nước mưa. 
+ H5,6,8: Nứơc ngầm.
? Nêu nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước?
-xả rác thải, phân, nước thải bừa bãi, vỡ ống nước..sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải của các nhà máy... khói bụi làm ô nhiễm nước mưa. Vỡ đường ống dẫn dầu, tràn dầu...
HĐ2: Thảo luận về tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm.
 Bước1: - Gv giao việc
 Bước 2: - các nhóm báo cáo
? Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm? 
- GV kết luận
* Mục tiêu: Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với SK của con người.
- Thảo luận nhóm 4
- Nước bị ô nhiễm là nơi các vi sinh vật sống, phát triển và truyền bệnh như tả, lị, thương hàn, bại liệt...
Có tới 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm.
3 .Kết luận:
- 4 HS đọc ghi nhớ SGK
- Nhận xét về tiết học.
- Ông lại bài. Chuẩn bị bài 27.
Kỹ thuật
 $ 26: Lợi ích của việc trồng rau, hoa.
I. mục tiêu
- Học sinh biết được lợi ích của việc trồng rau, hoa.
- Yêu thích công việc trồng rau, hoa.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh ảnh một số loại cây rau, hoa.
- Tranh minh hoạ ích lựi của việc trồng rau, hoa
III. Các hoạt động dùng dạy học.
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục đích của bài học.
2. Phát triển bài.
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu về lợi ích của việc trồng rau, hoa.
- GV treo tranh , ra câu hỏi tìm ra lợi ích của việc trồng rau, hoa.
- Muốn reo trồng một loại cây nào ta cần những gì?
* Hoạt động 2:GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu các dụng cụ gieo trồng , chăm sóc rau, hoa.
- GV nhắc nhở học sinh phải thực hiện nghiêm túc các quy định về vệ sinh và an toàn lao động khi sử dụng các dụng cụ.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- Trước hết phải có hạt giống , phân bón để cung cấp dinh dưỡng cho cây, đất trồng
- 1 HS đọc mục 2 trong SGK và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm hình dạng , cấu tạo cách sử dụng một số dụng cụ thường dùng để reo trồng , chăm sóc hoa , rau.
3. Kết luận
- GV tóm tắt những nội dung chính và bài học và yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
- Nhận xét chung tiết học.
Sinh hoạt

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 13.doc