Giáo án lớp 4 môn Toán - Tuần 10 - Tiết 51: Giải toán bằng hai phép tính (tiếp theo)

Giáo án lớp 4 môn Toán - Tuần 10 - Tiết 51: Giải toán bằng hai phép tính (tiếp theo)

a) Kiến thức:

- Biết giải bài toán có lời văn giải bằng hai phép tính.

- Củng cố lại cho HS về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần : thêm bớt một số đơn vị.

b) Kĩ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác.

c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

II/ Chuẩn bị:

 * GV: Bảng phụ, phấn màu.

 * HS: VBT, bảng con.

III/ Các hoạt động:

 

doc 17 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1144Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 4 môn Toán - Tuần 10 - Tiết 51: Giải toán bằng hai phép tính (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11: 
Thứ , ngày tháng năm 2004
Toán.
Tiết 51: Giải toán bằng hai phép tính (tiếp theo).
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Biết giải bài toán có lời văn giải bằng hai phép tính.
- Củng cố lại cho HS về gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần : thêm bớt một số đơn vị.
b) Kĩõ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
 2. Bài cũ: Bài toán giải bằng hai phép tính (tiết 1)
 - Gv gọi 2Hs lên bảng sửa bài 3, 4.
 - Gv nhận xét, cho điểm.
 - Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài toán giải bằng hai phép tính. 
 - Mục tiêu: Giúp Hs tiếp tục củng cố về giải bài toán có hai phép tính.
 Bài toán 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc đề bài:
- Gv hướng dẫn Hs vẽ sơ đồ bài toán và phân tích.
- Gv hỏi:
+ Ngày thư 17 cửa hàng bán được bao nhiêu chiếc xe đạp?
+ Số chiếc xe đạp ngày chủ nhật như thế nào so với ngày thứ 7?
+ Bài toán yêu cầu ta tính gì?
+ Muốn ìm số xe đạp bán được trong cả 2 ngày ta phải biết những gì?
+ Đã biết số xe của nhày nào? Chưa biết số xe của ngày nào?
- Vậy ta phải đi tìm số xe của ngày chủ nhật.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài.
Tóm tắt:
 6 xe
 Thứ bảy: 
 ? xe đạp.
 Chủ nhật:
 Bài giải
Ngày chủ nhật cửa hàng bán đựơc số xe đạp là:
 6 x 2 = 12 (chiếc).
Cả hia ngày cửa hàng bán đựơc số xe đạp là:
 6 + 12 = 18 (xe đạp)
 Đáp số : 18 xe đạp.
* Hoạt động 2: Làm bài 1.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán và trình bày lời giải.
Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ bài toán.
 5 km
 ? bao nhiêu km
+ Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh có quan hệ như thế nào vớ quãng đường từ nhà đến chợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh?
+ Vậy muốn tính quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh ta phải làm thế nào?
+ Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh đã biết chưa?
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv chốt lại.
Quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh là:
 5 x 3 = 15 (km)
Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh là:
 5 + 15 = 20 (km)
Đáp số: 20 km.
Bài 2:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
 + Thùng 1 có bao nhiêu lít?
 + Lấy ra trong thùng bao nhiêu?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại
 Tóm tắt:
 Lấy ra ? bao nhiêu lít 
 24 lít
 Số lít mật ong lấy ra là: là:
 24: 3 = 8 (lít)
 Số lít mật ong còn lại là:
 24 – 8 = 16 (lít).
 Đáp số: 16 lít
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách gấp một số lên nhiều lần.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv yêu cầu HS nêu cách thực hiện về gấp một số lên nhiều lần.
- Gv gọi 1 em Hs lên làm mẫu.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
.PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs đọc đề bài.
Ngày thứ 7 cửa hàg bán được 6 chiếc xe đạp.
Ngày chủ nhật bán đựơc số xe đạp gấp đôi ngày thứ 7.
Tính số xe đạp cửa hàng bán được cả hai ngày.
Ta phải biết số xe đạp bán được của mỗi ngày.
Biết số xe của ngày thư 7 ; còn số xe ngày chủ nhật cưa biết.
Một Hs lên bảng làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs sửa bài vào vở.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Quãng đường từ nhà đến bưu điện tỉnh bằng tổng quãng đường từ nhà đến cjợ huyện và từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh.
Ta lấy quãng đường từ nhà đến chợ huyện cộng vớ quãng đường từ chợ huyện đến bưu điện tỉnh..
 Chưa biết, phải tính.
Hai Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs cả lớp nhận xét bài của bạn.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Có 24 lít.
Lấy ra 1/3 số lít mật ong trong thùng.
Tìm số lít mật ong còn lại.
Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên sửa bài.
Hs chữa bài vào vở.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trả lời.
Một Hs lên làm mẫu.
Hai nhóm thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 2, 3. 
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ , ngày tháng năm 2004
Toán.
Tiết 52: Luyện tập.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Củng cố kĩ năng giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính..
- Ôn về gấp một số lên nhiều lầ, giảm một số đi nhiều lần, thêm bớt một số đơn vị.
b) Kỹ năng: Làm toán đúng, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Phấn màu, bảng phụ .
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Giải bài toán bằng hai phép tính (tiếp theo)
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Một em sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
- Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách giải một bài toán bằng hai phép tính. 
Cho học sinh mở vở bài tập: 
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và tự vẽ sơ đồ và giải bài toán.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm.
Tóm tắt
 18 ôtô 17 ôtô ? ô tô
 Số ô tô đã rời bến là : 
 18 + 17 = 35 (ô tô)
Số ô tô còn lại trong bến là:
 45 – 35 = 10 (ôtô)
Đáp số : 10 ôtô.
* Hoạt động 2: Làm bài 2.
-Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách giải một bài toán bằng hai phép tính. 
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp tự suy nghĩ và làm bài vào VBT.
- Gv mời 2 em Hs lên bảng thi làm bài.
- Gv nhận xét.
 Tóm tắt.
Bán đi ? con thỏ 
48 con thỏ
Số con thỏ đã bán đi là:
 48: 6 = 8 (con)
Số con thỏ con lại là:
48 – 8 = 40 (con)
Đáp số : 40 con.
* Hoạt động 3: Làm bài 3 .
- Mục tiêu: Giúp cho Hs nhìn vào tóm tắt giải đựơc bài toán.
Bài 3:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hỏi:
+ Có bao nhiêu bạn Hs giỏi?
+ Số bạn Hs khá như thế nào so với số bạn Hs giỏi?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Gv yêu cầu Hs dựa vào tóm tắt để đọc thành đề toán.
- GV yêu cầu Hs cả lớp tự làm bài. Một 1 Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
 Số Hs khá là:
 14 + 8 = 22 (học sinh)
 Số Hs khá và giỏi là:
 14 + 22 = 36 (học sinh)
* Hoạt động 4: Làm bài 4.
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại cách gấp một số lên nhiều lần, giảm một số đi nhiều lần, thêm, bớt một số đơn vị.
- Yêu cầu các em đọc bài toán mẫu trong SGK.
- Gv gọi 1 Hs lên bảng làm phép tính: Gấp 15 lên 3 lần rồi cộng với 47.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm (mỗi nhóm 6 Hs). Cho các em thi đua làm toán với nhau.
- Trong thời gian 5 phút nhóm nào làm bài nhanh, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, tuyên dương đội chiến thắng.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm vào VBT.
Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài vào VBT.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài vào VBT.
Hai em Hs lên thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
Hs hữa bài đúng vào VBT.
PP: Luyện tập thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Có 14 bạn Hs giỏi.
Số bạn HS khá nhiều hơn số bạn Hs giỏi là 8 bạn.
Tìm số bạn Hs khá và giỏi.
Hs nhìn tóm tắt đọc thành đề toán.
Cả lớp làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài vào VBT.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Một Hs đọc bài toán mẫu.
Một em lên bảng làm bài mẫu.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
Hai đội thi đua nhau làm bài.
Đại diện các đội đọc kết quả .
Hs nhận xét.
Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 4, 5.
Chuẩn bị bài: Bảng nhân 8. 
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2004
Toán.
Tiết 53: Bảng nhân 8. 
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Thành lập bảng nhân 8 và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Aùp dụng bảng nhân 8 để giải bài toán có lời văn bằng phép tính nhân.
- Thực hành đ ... -----------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2004
Toán.
Tiết 54: Luyện tập .
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
Cũng cố kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 8.
Aùp dụng bảng nhân 8 để giải toán.
b) Kĩõ năng: Hs làm đúng, chính xác các bài tập.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, VBT.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Bảng nhân 8
- Gọi 3 học sinh đọc bảng nhân 8. Một Hs làm bài tập 2.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại việc thực hiện các phép tính nhẫm, tính giá trị biểu thức.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài.
- Gv mời 12 Hs nối tiếp nhau đọc kết quả trong phần a).
- Tiếp tục Gv mời 8 Hs đọc kết quả của phần b).
- Gv hỏi: Các em có nhận xét gì về kết quả , các thừa số , thứ tự của các thừa số trong hai phép tính nhân 8 x 2 và 2 x 8
=> Các thừa số giống nhau nhưng thứ tự khác nhau.
- Gv nhận xét, chốt lại: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi.
Bài 2:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv hướng dẫn: Khi thực hiện tính giá trị của một biểu thức có cả phép nhân và phép cộng, ta thực hiện phép nhân trước, sau đó lấy kết quả của phép nhân cộng với số kia.
- Yêu cầu Hs cả lớp tự suy nghĩ và làm bài.
- Gv mời 4 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
a) 8 x 3 + 8 b) 8 x 8 + 8
 = 24 + 8 = 64 + 8
 = 32 = 72
 8 x 4 + 8 8 x 9 + 8 
 = 32 + 8 = 72 + 8
 = 40 = 80
* Hoạt động 2: Làm bài 3.
 Mục tiêu: Củng cố cách giải toán có lời văn.
 - Gv mời Hs đọc đề bài.
 - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
 + Cuộn dây điện dài bao nhiêu mét?
+ Người ta cắt làm mấy đoạn?
+ Mỗi đoạn dài mấy mét?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu HS cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
 - Gv nhận xét, chốt lại:
 Số mét dây đạ cắt đi là:
 8 x 4 = 32 (mét)
 Số mét dây còn lại là:
 50 – 32 = 18 (mét)
 Đáp số: 18 mét.
* Hoạt động 3: Làm bài 4.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs viết phép nhân tích hợp vào chỗ trống.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs đứng lên nêu bài toán a):
- Gv mời 1 Hs lên bảng tính số ô vuông trong hình chữ nhật.
- Gv mời 1 Hs đứng lên nêu bài toán b):
- Gv mời 1 Hs lên bảng tính số ô vuông trong hình chữ nhật.
=> Nhận xét rút ra kết luận: 8 x 3 = 3 x 8.
* Hoạt động 4: Làm bài 5.
-Mục tiêu: Củng cố cho Hs điền các dấu ( ) vào ô trống.
- Gv chia Hs thành 2 nhóm. Chơi trò: “ Ai nhanh”.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút nhóm nào làm đúng và nhanh sẽ chiến thắng.
. Bài 5: Điền dấu ( ) vào chỗ chấm.
8 x 7  7 x 8 4 x 8  2 x 4 x 2.
6 x 8  8 x 5 3 x 8  6 x 4.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm vào VBT.
12 Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phần a).
8 Hs đọc kết quả phần b).
Hai phép tính có cùng kết quả bằng 16.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nhắc lại.
Hs cả lớp làm bài. Bốn Hs lên bảng sửa bài.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs chữa bài vào VBT.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Cuộn dây điện dài 50mét.
Người ta cắt làm 4 đoạn.
Mỗi đoạn dài 8mét.
Hỏi cuộn dây còn lại bao nhiêu mét.
Hs làm vào VBT. Một HS lên sửa bài.
Hs nhận xét bài lám của bạn.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nêu: Một hình chữ nhật có 3 hàng, mỗi hàng có 8 ô vuông. Tính số ô vuông trong hình chữ nhật.
Hs tính: 8 x 3 = 24 (ô vuông).
Hs nêu: Một hình chữ nhật chia làm 8 cột, mỗi cộ có 3 ô vuông. Hỏi trong hình chữ nhật co tất cả bao nhiêu ô vuông.
Hs tính 3 x 8 = 24 (ô vuông).
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi..
Hs các nhóm thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Xem lại bài
Chuẩn bị bài: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ , ngày tháng năm 2004
Toán.
Tiết 55: Nhân số có ba chữ số với số có một chữ số.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Biết thực hành nhân số có ba chữ số cho số có một chữ số.
- Aùp dụng phép nhân số có ba chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan.
- Củng cố bài toán về tìm số bị chia chưa biết.
b) Kĩõ năng: Thực hành các phép tính, làm các bài toán một cách chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
 2. Bài cũ: Luyện tập.
 - Gv gọi 2 Hs lên bảng làm bài 3, 4.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
ạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép nhân có ba chữ số với số có một chữ số (có nhớ).
 - Mục tiêu: Giúp Hs nhớ các bước thực hiện phép tính.
a) Phép nhân 123 x 2.
- Gv GV viết lên bảng phép nhân 123 x 2
- Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.
+ Khi thực hiện phép tính này ta bắt đầu từ đâu?
- Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
 123 * 2 nhân 3 bằng 6, viết 6.
 x 2 * 2 nhân 2 bằng 4, viết 4. 
 246 * 2 nhân 1 bằng 2, viết 2.
 * Vậy 123 nhân 2 bằng 246.
b) Phép nhân 236 x 3
- Gv GV viết lên bảng phép nhân 123 x 2
- Gv yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc.
- Gv yêu cầu Hs tự suy nghĩ và thực hiện phép tính trên.
 326 * 3 nhân 6 bằng 18, viết 8 nhớ 1.
 x 3 * 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7, viết 7. 
 978 * 3 nhân 3 bằng 9, viết 9.
 * Vậy 326 nhân 3 bằng 978.
* Hoạt động 2: Làm bài1, 2.
- Mục tiêu: Giúp cho Hs biết cách thực hiện đúng một phép tính nhân số có 3 chữ số với số có một chữ số.
Bài 1.
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. 5 Hs lên bảng làm bài.
- Gv chốt lại.
 341 213 212 110 203
 x 2 x 3 x 4 x 5 x 3
 682 639 848 550 609
Bài 2:
- GV mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT. Bốn Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại
 437 205 319 171 
 x 2 x 4 x 3 x 5
 874 820 957 855
* Hoạt động 3: Làm bài 3.
- Mục tiêu: Giúp các em biết giải bài toán có lời văn
- Gv mời Hs đọc yêu cầu bài toán.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Mỗi chuyến máy bay chở đựơc bao nhiêu người?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tìm số người của 3 chuyến máy bay ta làm thế nào?
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài.
- GV nhận xét, chốt lại:
 Cả 3 chuyến máy bay chở đựơc số người là:
 116 x 3 = 348 (người)
 Đáp số :348 người.
* Hoạt động 4: Làm bài 4.
- Mục tiêu: Vủng cố bài toán về tìm số bị chia.
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của bài.
- Gv hỏi: Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào?
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài.
Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
x : 7 = 101 b) x : 6 = 107
 x = 101 x 7 x = 107 x 6
 x = 707. X = 642.
.PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs đọc đề bài.
Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
Bắt đầu từ hàng đơn vị, sau đó mới tính đến hàng chục.
.
Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp.
Hs vừ thực hiện phép nhân và trình bày cách tính. 
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
 Hs cả lớp làm vào VBT. 5 Hs lên bảng làm bài.
Hs nhận xét
Hs sửa bài vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài vào VBT. Bốn Hs lên sửa bài.
Hs chữa bài vào vở.
PP: Thảo luận, thực hành.
Hs đọc yêu cầu bài toán.
Chở đựơc 116 người.
Hỏi 3 chuyến thì chở đựơc bao nhiêu người?
Ta tính tích: 116 x 3 .
Cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs trả lời.
Hai nhóm thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 3, 4. 
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
	Bổ sung :
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------


Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN (2).doc