Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Học kỳ I năm học 2009-2010 - Trương Thị Thanh Hà

Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Học kỳ I năm học 2009-2010 - Trương Thị Thanh Hà

A/ Mục tiêu bài hoc:

1/ Kiến thức:

-Học sinh biết:

- Xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển.

- Mục đích học tập Lịch sử (để biết gốc tích, quê hương, đất nước, để hiểu hiệđại).

- Phương pháp học tập (cách học, cách tìm hiểu lịch sử) một cách thông minh trong việc nhớ và hiểu.

2/ Kỹ năng: HS có kỹ năng trình bày và lí giải các sự kiện lịch sử KH rõ ràng, chuẩn xác và xác định được phương pháp học tập tốt, có thể trả lời các câu hỏi cuối bài, đó là những kiến thức cơ bản nhất của bài.

3/ Thái độ: Bồi dưỡng HS ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn.

B/Phương pháp:Phân tích,đàm thoại,thảo luận,trực quan

C/ Chuẩn bị:

1,Thầy : SGK, tranh ảnh , bản đồ treo tường.

2. Trò : Đọc trước bài .

D/ Tiến trình lên lớp

1. ổn định tổ chức. ( 1’ )

2. Kiểm tra bài cũ

( Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS )

3. Bài mới.

 Nêu vấn đề ( 1’) : Con người, cỏ cây, mọi vật xung quanh ta ko phải từ khi sinh ra nó đã như thế này, mà nó đã trải qua một quá trình hình thành, tồn tại và phát triển, nghĩa là nó phải có một quá khứ. Để hiếu được quá khứ đó trí nhớ của chúng ta hoàn toàn ko đủ mà cần đến một KH. Đó là KH LS . Vậy KHLS là gì, chúng ta tìm hiểu bài hôm nay

 

doc 39 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 454Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lịch sử Lớp 6 - Học kỳ I năm học 2009-2010 - Trương Thị Thanh Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH LỊCH SỬ 6
Tiết 
Bài 
Tên
1
1
Sơ lược môn Lịch sử 
2
2
Cách tính thời gian 
3
3
Xã hội nguyên thủy
4
4
Quốc gia ...P Đông
5
5
Quốc gia ...P Tây
6
6
Văn hóa cổ đại 
7
7
Ôn tập 
8
8
Thời nguyên thủy...
9
9
Đời sống người n.t
10
Kiểm tra 1 tiết
11
10
Những c.b kinh tế 
12
11
Những c.b xã hội
13
12
Nước Văn Lang
14
13
Đời sống vật chất
15
14
Nước Âu Lạc 
16
15
Nước Âu Lạc 
17
16
Ôn tập chương I&II
18
Kiểm tra học kì 1
19
17
Cuộc KN Hai Bà Trưng 
20
18
Trưng Vương & cuộc k/c
21
19
Từ sau TV .....LNĐ 
22
20
Từ sau TV .....LNĐ 
23
Bài tập lịch sử 
24
21
KN Lý Bí ....Vạn Xuân
25
22
KN Lý Bí ....Vạn Xuân
26
23
Nhưng cuộc kn lớn
27
24
Nước Cham Pa 
28
Bài tập lịch sử 
29
25
Ôn tập chương III
30
Kiểm tra 1 Tiết
31
26
Cuộc đấu tranh ...tự chủ 
32
27
Ngô Quyền&...Bạch Đằng 
33
Lịch sử địa phương 
34
28
Ôn tập 
35
Bài tập lịch sử 
36
Kiểm tra học kì II
Ngày soạn: 15/8/2009 
 Tiết 1 - Bài 1
SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ
A/ Mục tiêu bài hoc:
1/ Kiến thức: 
-Học sinh biết:
- Xã hội loài người có lịch sử hình thành và phát triển.
- Mục đích học tập Lịch sử (để biết gốc tích, quê hương, đất nước, để hiểu hiệđại).
- Phương pháp học tập (cách học, cách tìm hiểu lịch sử) một cách thông minh trong việc nhớ và hiểu.
2/ Kỹ năng: HS có kỹ năng trình bày và lí giải các sự kiện lịch sử KH rõ ràng, chuẩn xác và xác định được phương pháp học tập tốt, có thể trả lời các câu hỏi cuối bài, đó là những kiến thức cơ bản nhất của bài.
3/ Thái độ: Bồi dưỡng HS ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn.
B/Phương pháp:Phân tích,đàm thoại,thảo luận,trực quan
C/ Chuẩn bị: 
1,Thầy : SGK, tranh ảnh , bản đồ treo tường.
2. Trò : Đọc trước bài .
D/ Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức. ( 1’ ) 
2. Kiểm tra bài cũ
( Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS )
3. Bài mới.
 Nêu vấn đề ( 1’) : Con người, cỏ cây, mọi vật xung quanh ta ko phải từ khi sinh ra nó đã như thế này, mà nó đã trải qua một quá trình hình thành, tồn tại và phát triển, nghĩa là nó phải có một quá khứ. Để hiếu được quá khứ đó trí nhớ của chúng ta hoàn toàn ko đủ mà cần đến một KH. Đó là KH LS . Vậy KHLS là gì, chúng ta tìm hiểu bài hôm nay
Triển khai bài:
Hoạt động của Thầy và Trò
*Hoạt động1: (14’ )
- GV: Sự vật, con người, làng xóm, phố phường, đất nước mà chúng ta thấy, đều trải qua quá trình hình thành, phát triển và biến đổi nghĩa là đều có 1 quá khứ => quá khứ đó là lịch sử .
? Vậy em hiểu lịch sử nghĩa là gì.?
? Có gì khác nhau giữa lịch sử 1 con người và LS của XH loài người.?
( - Lịch sử của 1 con người là quá trình sinh ra, lớn lên, già yếu, chết.
.- GVKL:Lịch sử chúng ta học là lịch sử xã hội loài người, tìm hiểu về toàn bộ những hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến ngày nay.
* Hoạt động 2: ( 14’)
? So sánh lớp học trường làng ngày xưa và lớp học hiện nay của các em có gì khác nhau ? Vì sao có sự khác nhau đó 
? Vậy chúng ta có cần biết không ? Tại sao có sự thay đổi đó.
? Theo em, học lịch.sử để làm gì.?
- GVKL: - Môn LS có ý nghĩa quan trọng đối với con người, chúng ta học lịch sử là rất cần thiết. Vậy dựa vào đâu để biết và dựng lại LS
* Hoạt động 3: (11’)
? Vì sao em biết được gia đình, quê hương em ngày nay.
- GV cho HS quan sát H2.
- GV yêu cầu HS kể chuyện "Sơn Tinh, Thuỷ Tinh" hay " Thánh Gióng". 
- GV khẳng định: Câu chuyện này là truyền thuyết được truyền miệng từ đời này qua đời khác ( từ khi nước ta chưa có chữ viết) sử học gọi đó là truyền miệng.
? Căn cứ vào đâu để biết được lịch.sử./
Nội dung kiến thức
1/ Lịch sử là gì.
Lịch sử là những gì diễn ra trong
 quá khứ.
Lịch sử là 1 khoa học dựng lại toàn bộ hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ.
.
2/ Học lịch sử để làm gì.
+ Là để hiểu được cội nguồn DT, biết quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông ta, biết quá trình đấu tranh với thiên nhiên và đấu tranh chống giặc ngoại xâm để gìn giữ độc lập DT.
+ Quý trọng những gì đang có.
+ Biết ơn những người làm ra nó và biết mình phải làm gìcho đất nước.
3/Dựa vào đâu để biết và dựng lại lich sử.
Dựa vào tư liệu: 
+Truyền miệng (các chuyện dân gian .)
 + Chữ viết (các văn bản viết.).
 + Hiện vật (những di tích, di vật, cổ 
- GVCC bài: lịch sử là một khoa học dựng lại những HĐcủa con người trong quá khứ. Mỗi chúng ta phải học và biết lịchsử. Phải nắm được các tư liệu Lsử.
- GV giải thích danh ngôn: "LS là thầy dạy của cuộc sống".
4/ Củng cố, kiểm tra đánh giá: (2’)
 ?Lịch sử là gì ?Học lịch sử để làm gì?
* Bài tập: (bảng phụ ).
1/ Đánh dấu X vào ô trống đầu câu mà em cho là đúng.
 › Là một công dân của đất nước cần phải hiểu biết LS của DT mình.
 › Học LS giúp ta hiểu biết được cội nguồn của DT, biết được công lao sự hi sinh to lớn của tổ tiên trong quá trình dựng nước và giữ nước.
 › Nhờ có học LS mà chúng ta thêm quý trọng và giữ gìn những gì tổ tiên ta để lại, ta có thêm kinh nghiệm để XD hiện tại và tương lai tốt đẹp hơn.
 › L.sử là chuyện xa xưa chẳng cần biết, có cũng chẳng làm gì vì nó đã đi qua.
2/ Em hãy kể tên những chuyện dân gian có những chi tiết giúp em biết được LS.
( Con Rồng.., Bánh Chưng , Thánh Gióng, Sự Tích Hồ Gươm..)
5/ Hướng dẫn học bài ở nhà (1’)
- Nắm vững nội dung bài.
- Đọc trước bài 2 và trả lời câu hỏi SGK. Chuẩn bị lịch treo tường.
™------------------------------˜&™---------------------------------—
Ngày soạn: 18/8/2009 
 Tiết 2 - Bài 2
 CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
A/ Mục tiêu bài học:
1/ K.thức: HS hiểu tầm quan trọng của việc tính (t) trong LS. Thế nào là dương lịch, âm lịch và công lịch. Biết cách đọc ghi và tính năm tháng theo công lịch.
2/ Kỹ năng: Bồi dưỡng cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện tại.
3/ Thái độ: G.dục HS quý trọng (t) và tính chính xác KH về (t).
B/Phương pháp:Phân tích,đàm thoại,thảo luận,trực quan
C/ Chuẩn bị:
1. Thầy : Quả địa cầu, lịch treo tường.
2. Trò : Đọc trước bài, lịch treo tường.
D/ Tiến trình lên lớp
1. ổn định tổ chức.( 1’ ) 
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
*Câu hỏi:
? L.sử là gì ? Học L.sử để làm gì ? Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử ?
3. Bài mới.
3.1. Nêu vấn đề (1’ ) : Các em đã biết LS là những gì xảy ra trong quá khứ theo thứ tự thời gian. Vậy muốn hiểu và dựng lại LS phải sắp xếp các sự kiện đó theo thứ tự thời gian cách tính thời gian trong LS như thế nào, thế giới đã dùng lịch ra sao ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều này.
Triển khai bài:
Hoạt động của Thầy và Trò
*Hoạt động 1: ( 10’)
- GV giảng: LS loài người bao gồm muôn vàn sự kiện xảy ra vào những (t) khác nhau : con người, nhà cửa, phố xá, xe cộ đều ra đời và thay đổi.
Xã hội loài người cũng vậy, muốn hiểu và dựng lại LS phải sắp xếp các sự kiện đó theo thứ tự thời gian.
- GVKL: Như vậy việc xác định thời gian là thực sự cần thiết.Để tính (t), việc đầu tiên con người nghĩ đến là gì.
( Ghi lại những việc mình làm, nghĩ cách tính (t), nhìn thấy những hiện tượng tự nhiên=>Đó là cơ sở xác định thời gian
? Vậy dựa vào đâu và bằng cách nào con người tính được(t).
*Hoạt động 2: (12’)
- GV giảng: Người xưa đã dựa vào thiên nhiên, qua quan sát và tính toán được (t) mọc, lặn, di chuyển của mặt trời và mặt trăng và làm ra lịch, phân (t) theo tháng năm, sau đó chia thành giờ, phút
? Xem trên bảng ghi " những ngày lịch.sử và kỉ niệm" có những đơn vị (t) nào và có những loại lịch nào.
( Ngày, tháng, năm âm lịch, dương lịch.)
- GV cho HS quan sát lịch treo tường.
- Yêu cầu HS nói rõ lịch âm, dương.
? Em hiểu thế nào là âm lịch, dương lịch.
.*Hoạt động 3: (12’)
? Thế giới có cần 1 thứ lịch chung hay không ?.
? Em hiểu công lịch là gì.
? Nếu chia số đó cho 12 tháng thì số ngày còn lại là bao nhiêu ? Thừa ra bao nhiêu ? Phải làm thế nào ?
( Người xưa có sáng kiến: 4 năm có 1 năm nhuận, thêm 1 ngày cho tháng 2.
+ 100 năm là 1 thế kỷ.
+ 1000 năm là 1 thiên niên kỷ.)
- GV vẽ sơ đồ lên bảng: cách ghi thứ tự thời gian. (HS vẽ vào vở.)
 TCN CN SCN
 179 111 50 40 248 254
Nội dung kiến thức
1/Tại sao phải xác định thời gian.
-Việc xác định thời gian là thực sự cần thiết.
- Việc xác định thời gian là 1 nguyên tắc cơ bản quan trọng của lịch.sử.
- Cơ sở để xác định thời gian là các hiện tượng tự nhiên.
2/ Người xưa đã tính thời gian như thế nào.
- Âm lịch: sự di chuyển của mặt trăng quay quanh trái đất.
- Dương lịch: sự di chuyển của trái đất quay quanh mặt trời.
3/Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không.
-Cần phải có 1 lịch chung cho các DT trên thế giới.
- Công lịch là lịch chung cho các DT trên thế giới.
- Theo công lịch 1 năm có 12 tháng =365 ngày 6 giờ.
* Cách ghi thứ tự thời gian:
 4/ Củng cố kiểm tra đánh giá: (2’ )
* Bài tập: ( HĐN)- GV làm mẫu:	 + Năm 1418 thế kỷ 15. thế kỷ 21 - 15 = 6 thế kỷ.
 + Năm 2006 - 1418 = 588 năm.
 => cách đây 588 năm.
- Nhóm 1: 1789.	- Nhóm 2: 1288
- Nhóm 3: 40	 - Nhóm 4: 1428.
 5/ Hướng dẫn học bài: (( 1’)
- Học bài cũ và làm bài tập 2 (7).
- Xem trước bài 3 và trả lời câu hỏi trong SGK.
™------------------------------˜&™---------------------------------—
Ngày soạn: 22/ 8/2009 
PHẦN 1: LỊCH SỬ THẾ GIỚI
Tiết 3	- Bài 3.
XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
 A/ Mục tiêu bài học:
 1. K.thức: -Học sinh biết:
Sự xuất hiện con người trên Trái Đất : thời điểm, động lực...
Sự khác nhau giữa Người tối cổ và Người tinh khôn.
Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã: sản xuất phát triển, nảy sinh của cải thừa; sự xuất hiện giai cấp ; nhà nước ra đời.
2. Kỹ năng: Bước đầu rèn luyện kỹ năng quan sát tranh ảnh.
3.Thái độ: Bước đầu hình thành cho HS ý thức đúng đắn về vai trò của LĐSX trong sự p.triển của XH loài người.
B/Phương pháp:Phân tích,đàm thoại,thảo luận,trực quan
C/ Chuẩn bị:
 1. Thầy: Một số tranh ảnh, mẫu vật và bản đồ thế giới.
 2. Trò : Đọc trước bài 3 và sưu tầm tranh ảnh XH nguyên thuỷ.
D/ Tiến trình lên lớp
 1.ổn định tổ chức (.1’) 
 2. Kiểm tra bài cũ : ( 5’)
* Câu hỏi :? Giải thích khái niệm âm lịch, dương lịch, công lịch ? Vì sao trên tờ lịch chúng ta ghi thêm ngày tháng âm lịch.
 3. Bài mới.
 3.1.Nêu vấn đề (1’ ): Lịch sử loài người cho chúng ta biết những sự việc diễn ra trong đời sống con người từ khi xuất hiện với tổ chức nguyên thuỷ cho đến ngày nay. Nguồn gốc của con người từ đâu? Đời sống của họ trong buổi đầu sơ khai đó như thế nào? Vì sao tổ chức đó lại tan dã. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu điều này.
Triển khai bài:
Hoạt động của Thầy và Trò
*Hoạt động 1:(12’)
- HS q.sát H 5a.
? Em có nhận xét gì về người tối cổ.
- GV giải thích: "Người tối cổ". 
? Căn cứ vào đ ... iến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tần.
3. Bài mới.
3.1. Nêu vấn đề ( 1’) : Sau khi lên ngôi thành lập nước Âu Lạc, nhà nước đã có những thay đổi về kinh tế, chính trị, quân sự ntn ? và nhà nước Âu Lạc sụp đổ ra sao ? Chúng ta tìm hiểu bài hôm nay
Triển khai bài:
Hoạt động của Thầy và Trò
* Hoạt động1: ( 17’)
? Vì sao gọi là loa thành. (Có hình xoáy trôn ốc).
- GV hướng dẫn HS quan sát thành Cổ Loa và mô tả theo SGK từ “ Thành có 3 vòng.10 – 20 m ”.
- GV mô tả thêm, cụ thể 3 vòng trên sơ đồ.
? Nơi ở và làm việc của An Dương Vương và các lạc hầu, lạc tướng ở vòng thành nào.
( Trong nội thành).
? Em có nhận xét gì về việc xây dựng công trình thành Cổ Loa vào thế kỷ III->II TCN ở Âu Lạc.
? Tại sao nói Cổ Loa là một quân thành.
( Lực lượng quân đội lớn, bộ binh, thuỷ binh được trang bị vũ khí băng đồng, giáo, rìu, nỏ.)
? Căn cứ vào đâu ta kết luận Cổ Loa là một thành quân sự.
? Em hãy nêu điểm giống nhau và khác nhau của nhà nước Văn Lang- Âu Lạc.
(+ Giống:Tổ chức nhà nước.
+ Khác: -Kinh đô- Văn Lang : trung du (B.Hạc- V.Phú).\ Âu Lạc:đồng bằng (Cổ Loa -ĐA- HN)
 - Âu Lạc có thành Cổ Loa, vừa là kinh đô vừa là trung tâm chính trị, kinh tế, là công trình quân sự bảo vệ an ninh quốc gia => uy quyền của An DươngVương cao hơn vua Hùng.
* Hoạt động 5: ( 16’)
- GV trình bày trận đánh trên lược đồ: 
=>Nhg với ý đồ xâm lược Âu Lạc,Triệu Đà ngấm ngầm tập hợp thêm lực lượngbí mật tiến hành kế li gián, dò xét phá vỡ lực lượng của ADV.
? Các em đã học truyện “ Mị Châu-Trọng thuỷ”, câu chuyện đó nói lên điều gì. Mất cảnh giác nên ADV đã để Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà năm 179 TCN ).
? Theo em sự thất bại của ADV để lại cho đời sau bài học gì .Bài học xương máu, do chủ quan, quá tự tin vào lực lượng =>ADV mắc mưu kẻ thù, nội bộ ko còn thống nhất để cùng nhau chống giặcđây là bài học lớn về chống ngoại xâm của lịch sử DT.)
- GV: Như vậy ADV vừa có công vừa có tội (công dựng nước, tội mất cảnh giác để nước ta rơi vào tay Triệu Đà, mở đầu hơn 1000 năm Bắc thuộc)
Nội dung kiến thức
4/ Thành Cổ Loa và lực lượng quốc phòng.
- Sau khi lên ngôi, An Dương vương cho xây thành (thành Cổ Loa).
- Thành có 3 vòng khép kín, tổng chiều dài chu vi 16.000m, chiều cao thành 5m–>10m, mặt thành rộng trung bình 10m, chân thành rộng 10-> 20m.
- Các thành đều có hào nước rộng từ 10->30m bao quanh, các hào thông với nhau, vừa nối với đầm Cả vừa nối với sông Hoàng.
- Thành Cổ Loa là một công trình độc đáo sáng tao của người Âu Lạc.
- Cổ Loa là một quân thành.
5/Nhà nước Âu Lạc sụp đổ.
- Năm 207 TCN nhà Tần suy yếu, Triệu Đà thành lập nước Nam Việt.
- Khoảng năm 181- 180 TCN Triệu Đà đem quân đánh xuống Âu Lạc.
- Nhân dân Âu Lạc chiến đấu dũng cảm đánh bại cuộc tấn công của Triệu Đà.
- Năm 179 TCN Triệu Đà đánh Âu Lạc, An DVương mắc mưu Triệu Đà để Âu Lạc rơi vào tay nhà Triệu .
- GVCC bài: Với cuộc kháng chiến anh dũng, lâu dài, người VN đã đánh bại quân xâm lược Tần, tạo đIều kiện cho sự thành lập của nước Âu Lạc, đất nước tiến thêm 1 bước với thành Cổ Loa đồ sộ, do chủ quan ADV đã mắc mưu kẻ thù nên “để cơ đồ đắm biển sâu”, đất nước rơi vào thời kỳ đen tối hơn 1000 năm Bắc thuộc.
4/ Củng cố kiểm tra, đánh giá: ( 2’)
? Tại sao nói Cổ Loa là một quân thành
* Bài tập: Điền dấu đúng sai vào ô trống.
A/ Thành Cổ Loa là kinh đô nước Âu Lạc.
B/ Thành Cổ Loa là trung tâm kinh tế, chính trị.
C/ Thành Cổ Loa là công trình quân sự bảo vệ an ninh quốc gia.
D/ Cả 3 ý trên.
5/ Hướng dẫn học và làm bài ở nhà ( 1’).
Ôn tập các kiến thức đã học từ đầu năm học.
™------------------------------˜&™---------------------------------—
Ngày soạn 16/11/2009
	Tiết 17- 
ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II
A/ Mục tiêu bài học:
 1. K.thức:Củng cố những kiến thức về lịch sử DT từ khi có con người xuất hiện trên đất nước ta cho đến thời dựng nước Văn Lang- Âu lạc.
- Nắm được những thành tựu kinh tế, văn hoá của các thời kỳ khác nhau.
- Năm được những nét chính về xã hội và ND thời Văn lang- Âu Lạc, cội nguồn 
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng khái quát sự kiện, tìm ra những nét chính và thống kê các sự kiện một cách có hệ thống.
 3. Thái độ: Củng cố kiến thức và tình cảm của HS đồi với Tổ quốc, với nền VHDT.
B/Phương pháp:Phân tích,đàm thoại,thảo luận,trực quan
C/ Chuẩn bị:
 1. Thầy : Lược đồ thời nguyên thuỷ, tranh ảnh, một số câu ca dao, tục ngữ.
 2. Trò : Làm đề cương theo hệ thống câu hỏi trong SGK.
D/ Tiến trình lên lớp
 1. ổn định tổ chức: ( 1’) 
 2. Kiểm tra bài cũ: Không.
K.tra sự chuẩn bị bài của HS.
 3. Bài mới.
 3.1.Nêu vấn đề (1’): các em vừa học xong thời kỳ lịch sử từ khi loại người xuất hiện trên đất nước đến thời kỳ dựng nước Văn Lang- Âu Lạc. Hôm nay chúng ta ôn tập hệ thống kiến thức trọng tâm .
Triển khai bài:
Hoạt động của Thầy và Trò
* Hoạt động 1:
- GV dùng lược đồ VN.
? Gọi HS xác định địa điểm 
- H/dẫn HS lập sơ đồ.
* Hoạt động2:
-GV cùng HS hệ thống lại kiến thức
? Căn cứ vào đâu em xác định những tư liệu này.
( Khảo cổ học)
? Tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ VN như thế nào.
 Nội dung kiến thức
1/ Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta. ( Thời gian, địa điểm).
- Cách đây hàng chục vạn năm đã có mgười Việt cổ sinh sống.
* Địa điểm: Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên ( L.Sơn), núi Đọ, Quan Yên (T.Hoá), Xuân Lộc (Đồng Lai).
* Thời gian: cách đây 40- 30 vạn năm.
* Hiện vật: răng và xương của người tổi cổ. Công cụ đá .
2/ Xã hội nguyên thuỷ VN trải qua những giai đoạn nào.
- Sơn Vi- đồ đá cũ
-VH Hoà Bình, Bắc Sơn: đồ đá giữa – gốm đồ đá mới.
- VH Phùng Nguyên- Hoa Lộc: thời đại kim khí-> đồng thau xuất hiện.
- Tổ chức xã hội:
- Thời Vi Sơn: sống thành từng bầy.
Giai đoạn
Địa điểm
Thời gian
Công cụ sản xuất
Người tối cổ
Sơn Vi
Hàng chụcvạn năm
đồ đá cũ (ghè đẽo)
Người tinh khôn 
(G.đoạn đầu) 
Hoà Bình, Bắc Sơn 
40- 30 vạn năm
đồ đá mới ( đá được mài tinh sảo).
Người tinh khôn
( G.đoạn phát triển)
Phùng Nguyên –
Hoa Lộc 
4000- 3500 năm
Thời đại kim khí, cg cụ sản xuất đồng thau, sắt
* Hoạt động3:
? Vùng cư trú chủ yếu của người Van Lang, Âu Lạc
? Cơ sở kinh tế của người Tây Âu và Lạc Việt
? Nêu những hiện vật tiêu biểu thể hiện sư p.triển cao của nền kinh tế.
( Công cụ bằng đồng: lưỡi cuốc đồng, gốm)
? Kinh tế p.triển dẫn đến sự phân hoá xã hội ntn.
(Có kẻ giàu người nghèo)
? Để bảo vệ sản xuất nông nghiệp và đất nước, người Việt cổ đã có nhu cầu gì.
( chống thiên tai và ngoại xâm)
*Hoạt động 4:
- GV giải thích:
+Trống đồng: làn hiện vật tượng trưng cho nền văn ming Văn Lang, Âu Lạc.+ Thành Cổ Loa: là kinh đô của Âu Lạc, trung tâm chính trị, kinh tế, văn 
hoá của đất nước, khi có chiến tranh là thành quân sự bảo vệ an ninh quốc gia.
3/ Những điều kiện nào dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang- Âu Lạc.
-Vùng cư trú: đồng bằng châu thổ các con sông lớn ở Bắc bộ và Bắc trung bộ
-Cơ sở kinh tế: Nghề nông trồng lúa nước đã trở thành nghành chinh, chăn nuôi cũng phát triển
-Thủ công: Nghề luyện kim phát triển đạt đến trình độ cao nhất là nghề đúc đồng, làm ra nhiều công cụ sản xuất phục vụ sản xuất: Lưỡi cày, cuốc, đặc biệt là trống đồng
-Các quan hệ xã hội:
 + Dân cư ngày càng đông quan hệ xã hội ngày càng rộng
 + Xuất hiện sự phân biệt giàu , nghèo ngày càng rõ 
- Tình cảm cộng đồng: nhu cầu hợp tác trong sx trong chiến đấu bảo vệ độc lập dân tộc
- Sự xuất hiện của các nền văn hoá lớn (tiêu biểu là Đông Sơn).
- Sự p.triển kinh tế ( chăn nuôi, trồng trọt- Chống thiên tai, ngoại xâm (nhà Tần).
4/ Công trình văn hoá tiêu biểu của Văn Lang, Âu Lạc.
- Trống đồng.
- Thành cổ Loa.
4/ Củng cố:- GV khái quát nội dung bài học.
5/ Hướng dẫn học bài:
- Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học- Chuẩn bị giờ sau kiêmtra HKI .
™------------------------------˜&™---------------------------------—
Ngày soạn 2/12/2009
	Tiết 18 
KIỂM TRA HỌC KỲ I
A/ Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức: Hệ thống kiến thức từ đầu năm học đến tiết 17. Đnhs gia khả năng nhận thức của HS
2. Rèn kỹ năng phân tích, nhận xét, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử. Kỹ năng trình bày, diễn đạt
3. Thái độ: GD cho HS ý thức nghiêm túc trong thi cử.
B/Phương pháp:Phân tích,đàm thoại,thảo luận,trực quan
C/ Chuẩn bị:
1. Thầy: Ra đề,đáp án, phô tô đề.
2. Trò : Ôn các kiến thức đã học.
Triển khai bài:
1. ổn định tổ chức.( 1’) 
2. Kiểm tra .
* Đề bài.
I/ Phần trắc nghiệm: 
 Hãy khoanh tròn vào trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất.
1/ Dựa vào đâu để biết lịch sử.
A/ Truyền miệng.	C/ Tư lệu chữ viết.
B/ Tư liệu hiện vật.	D/ Cả 3 ý trên.
2/ Công cụ chủ yếu của người nguyên thuỷ.
A/ Bằng đồng.	C/ Bằng đá.
B/ Bằng sắt.	D/ Cả 3 ý trên.
3/ Các quốc gia xuất hiện sớm nhất trong lịch sử loài người.
A/ Phương Đông.	C/ Cả phương Đông và phương Tây.
B/ Phương Tây.	D/ Không phải các ý trên.
4/ Nghề trồng lúa nước của người Việt Cổ xuất hiện sớm nhất ở đồng bằng các con sông lớn nào
A/ Sông Hồng.	C/ Sông Cửu Long.
B/ Sông Mã.	D/ Cả 3 ý trên.
5/ Chủ nô và nô lệ là hai giai cấp chính của.
A/ Xã hội chiếm hữu nô lệ.	C/ Xã hội tư bản chủ nghĩa.
B/ Xã hội nguyên thuỷ.	D/ Xã hội phong kiến.
6/ Hãy so sánh nhà nước Văn Lang và Âu Lạc.
A/ Bằng nhau.	C/ Văn Lang tiến bộ hơn.
B/ Âu Lạc tiến bộ hơn.	D/ Tất cả các ý trên.
II/ Tự luận:
1/ Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang ? Em có nhận xét gì về nhà nước thời Hùng Vương.
2/ Trình bày nguyên nhân , diẽn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống xâm lược Tần?.
*Đáp án:
I/ Trắc nghiệm: Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. (Tổng 3 điểm)
Câu 1: D	Câu 4: D
Câu 2: C 	Câu 5: A
Câu 3: C	Câu 6: C
II/ Tự luận: ( 7 điểm).
Câu 1: ( 3điểm)
- Vẽ đúng sơ đồ bộ máy nhà nước Văn Lang. (1điểm)
- Nhận xét: Nhà nước đơn giản chỉ có vài chức quan, chưa có quân đội, chưa có pháp luật, nhà nước có các cấp từ trung ương đến địa phương, khi có chiến tranh mọi người cùng chiến đấu.
Câu 2: (4điểm)
- Nguyên nhân: Đời vua Hùng thứ 18 đất nước mất ổn định. Nhà Tần mở rộng lãnh thổ
- Diễn biến: Năm 218 TCN nhà Tần đánh xuống phương Nam ( QuảngTây – Trung Quốc). Sau 4 năm chinh chiến kéo xuống Bắc Văn Lang.Thủ lĩnh Tây Âu bị giết nhưng người Tây Âu và Lạc Việt vẫn kiên cường kháng chiến . Họ cử người kiệt tuấn là Thục Phán làm chỉ huy, ban ngày tắt hết khói lửa, ban đêm mới ra đánh, khiến quân giặc tiến không được thoái không song
- Kết quả:Sau 6 năm ngưới Việt đánh tan quân Tần
4/ Củng cố:
Hết giờ GV thu bài chấm. Nhận xét giờ kiểm tra
5/ Hướng dẫn học bài:
- Chuấn bị bài 17 Cuộc khởi nghĩa Hai bà Trưng 
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
™------------------------------˜&™---------------------------------—

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Lich Su 6HKI.doc