Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 10: Luyện tập - Năm học 2006-2007

Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 10: Luyện tập - Năm học 2006-2007

I. Mục tiêu

 -Khắc sâu kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua các bài tập cụ thể.

 -Rèn luyện kĩ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa một điểm khác.

 -Bước đầu tập suy luận và rèn luyện kĩ năng tính toán.

II. Chuẩn bị

 -GV: Thước thẳng.

 -HS: Thước thẳng, chuẩn bị bài ở nhà.

III. Tiến trình tiết dạy

1. Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số. (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) HĐ1

HS1: Khi nào ta có đẳng thức AM + MB = AB? Lam bài tập45/sbt.

HS2: Để kiểm tra M có nằm giữa hai điểm A và B không ta làm thế nào? Làm Bài 46/sbt.

3. Luyện tập:HĐ2 (33 phút)

Hoạt động của Giáo viên Hoạt dộng của học sinh

GV: Yêu cầu 1HS đọc đề bài .

H: Đề bài cho gì? Và yêu cầu làm gì?

-2HS lên bảng làm bài.

HS: Nhận xét

GV: Sửa lỗi.

H: Để kiểm tra điểm M có nằm giữa hai điểm A và B không ta cần kiểm tra điều kiện nào?

HS: 1HS lên bảng trình bày.

Lớp nhận xét.

HS: Trả lời miện

 Bài 49(SGK)

a)

Theo hình vẽ ta có điểm M nằm giữa hai điểm A và N, điểm N nằm giữa hai điểm M và B.

Do đó: AN = AM + MN.

 BM = NB + MNMà AN= BM(đề bài cho) nên

 AM+MN = NB+MN hay AM=BN.

b,

Theo hình vẽ, điểm N nằm giữa hai điểm A và M, điểm M nằm giữa hai điểm N và B.

Do đó: AN + NM = AM

 NM + MB = NB

Vì AN = MB nên AN+NM =NM+MB.

Vậy AM=BN.

Bài 51(SGK)

Ta có: TA + AV = 1 + 2=3(cm)

 TV = 3(cm)

=> TA + AV = TV

Vậy A nằm giữa hai điểm T và V.

nằm giữa hai điểm còn lại.

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 299Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Tiết 10: Luyện tập - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài dạy: LUYỆN TẬP 
Tiết pp: 10 Tuần: 10
Ngày soạn:03-11-2006 
I. Mục tiêu
 -Khắc sâu kiến thức: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua các bài tập cụ thể.
 -Rèn luyện kĩ năng nhận biết một điểm nằm giữa hay không nằm giữa một điểm khác.
 -Bước đầu tập suy luận và rèn luyện kĩ năng tính toán.
II. Chuẩn bị
 -GV: Thước thẳng.
 -HS: Thước thẳng, chuẩn bị bài ở nhà.
III. Tiến trình tiết dạy
1. Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) HĐ1
HS1: Khi nào ta có đẳng thức AM + MB = AB? LaØm bài tập45/sbt.
HS2: Để kiểm tra M có nằm giữa hai điểm A và B không ta làm thế nào? Làm Bài 46/sbt.
3. Luyện tập:HĐ2 (33 phút)
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt dộng của học sinh
GV: Yêu cầu 1HS đọc đề bài .
H: Đề bài cho gì? Và yêu cầu làm gì?
-2HS lên bảng làm bài.
HS: Nhận xét
GV: Sửa lỗi.
H: Để kiểm tra điểm M có nằm giữa hai điểm A và B không ta cần kiểm tra điều kiện nào?
HS: 1HS lên bảng trình bày.
Lớp nhận xét.
HS: Trả lời miện
 Bài 49(SGK) 
a)
Theo hình vẽ ta có điểm M nằm giữa hai điểm A và N, điểm N nằm giữa hai điểm M và B.
Do đó: AN = AM + MN.
 BM = NB + MNMà AN= BM(đề bài cho) nên 
 AM+MN = NB+MN hay AM=BN.
b, 
Theo hình vẽ, điểm N nằm giữa hai điểm A và M, điểm M nằm giữa hai điểm N và B.
Do đó: AN + NM = AM
 NM + MB = NB
Vì AN = MB nên AN+NM =NM+MB.
Vậy AM=BN.
Bài 51(SGK) 
Ta có: TA + AV = 1 + 2=3(cm)
 TV = 3(cm)
=> TA + AV = TV
Vậy A nằm giữa hai điểm T và V.
nằm giữa hai điểm còn lại.
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt dộng của học sinh
GV: Nhấn mạnh cho HS: Điểm M nằm giữa hai điểm A và B nếu AM + MB = AB.
GVHD: chỉ ra tổng độ dài của hai trong ba đoạn thẳng đó không bằng độ dài của đoạn thẳng còn lại.
HS: Lên bảng trình bày.
Bài 47(SBT)
a) AC + CB = AB=> Điểm C nằm giữa hai điểm A và B
b) AB + BC = AC=> Điểm B nằm giữa hai điểm A và C
c) BA + AC = BC=> Điểm A nằm giữa hai điểm B và C
Bài 48(SBT)
Ta có: AM = 3,7cm; MB = 2,3cm; AB = 5cm.
-Ta có: AM+MB =3,7+2,3 = 6(cm)
 AB = 5(cm).
=> AM + MB AB
=> M không nằm giữa hai điểm A và B.
-Ta có BA+AM =3,7+5 = 8,7 (cm)
 BM = 2,3 (cm). 
=>BA+AM BM
=> A không nằm giữa hai điểm M và B.
Ta có AB+BM =5 + 2,3=7,3(cm)
 AM = 3,7 (cm)
=> AB + BM AM
=> B không nằm giữa A và M.
Vậy trong ba điểm A; B; M không có điểm nào.
4/ Củng cố (3 phút)
Điều kiện để M nằm giữa hai điểm A và B?
Nếu có đẳng thức AM + MB = AB thì kết luận gì về vị trí của M đối với A và B?
5/ Dặn dò (1 phút)
Học lý thuyết
Làm BTVN: 49; 50; 51(SBT).
IV. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 10 - HH6 - CI.doc