Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Công Lâm

Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Công Lâm

I.MỤC TIÊU

1,Kiến thức: - Học sinh hiểu được 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm.

 - Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng.

2,Kĩ năng: - Học sinh biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.

 - Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

3,Thái độ: Yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

GV: SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu.

HS: SGK, SBT, thước thẳng và vở ghi.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 1. Ổn định lớp: (1 phút)

 2. Kiểm tra bài cũ: (1 phút)

 Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

 3. Bài mới.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

 Hoạt động 1 (15 phút):

 A C D

 B

 A C

+ GV: Khi 3 điểm A, D, C cùng nằm trên một đường thẳng ta nói ba điểm đó thẳng hàng.

+ GV: Khi 3 điểm A, B, C không cùng nằm trên bất kì một đường thẳng nào ta nói ba điểm đó không thẳng hàng.

 1/ Thế nào là ba điểm thẳng hàng.

HS nghe GV giới thiệu

HS1 lên bảng vẽ 3 điểm thẳng hàng.

HS2 lên bảng vẽ 3 điểm không thẳng hàng.

Hoạt động 2 (15 phút):

+ GV: Với 3 điểm thẳng hàng như hình 9 ta có thể nhận xét gì về vị trí của các điểm?

 A C B

 GV cho học sinh nhận xét các vị trí của các điểm trong hình vẽ

Y/c Hs đọc nhận xét trong SGK - 106 2/ Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.

- Hai điểm C và B nắm cùng phía đối với điểm A;

- Hai điểm A và C nắm cùng phía đối với điểm B;

- Hai điểm A và B nắm khác phía đối với điểm C;

- Điểm C nắm giữa hai điểm A và B.

+ Nhận xét (SGK - T106)

 

doc 57 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 423Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Công Lâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I: đoạn thẳng
Tiết 1: điểm. đường thẳng
A. Mục tiêu
- Kiến thức: Học sinh nắm được hình ảnh của điểm và đường thẳng.
	Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng.
 - Kĩ năng: Học sinh biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết ký hiệu điểm thuộc đường thẳng.
- Thái độ: Yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị 
*) Giáo viên
- SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu.
*) Học sinh
- SGK, SBT, thước thẳng và vở ghi.
C. Tiến trình dạy học
ổn định lớp: (1 phút)
Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1 (12 phút):
GV vẽ 1 điểm lên bảng và đặt tên 
Cho HS quan sát rồi giới thiệu:
- Đặt tên cho điểm bằng các chữ cái in hoa:A, B, C, 
- GV cho HS quan sát hình 1 rồi hỏi số điểm có trên hình.
GV lấy thêm 1 số VD thực tế trong lớp, trường.
GV : Bất cứ hình nào cũng là tập hợp của các điểm.
GV: 1 điểm có là 1 hình không?
1/ Điểm
HS nghe GV giới thiệu
HS lên bảng vẽ 1 số điểm và đặt tên.
 HS trả lời câu hỏi.( có).
 Hoạt động 2 (12 phút):
+ GV sợi chỉ căng thẳng cho ta hình ảnh của đường thẳng.
GV: Để vẽ đường thẳng ta dùng dụng cụ gì?
GV: Giới thiệu cách đặt tên cho điểm là 
dùng chữ cái thường: a, b, m, n, 
2/ Đường thẳng
HS nghe GV giới thiệu rồi lấy VD về đường thẳng.
HS trả lời câu hỏi. (Thước thẳng và bút)
HS lên bảng vẽ 1 số đường thẳng và đặt tên.
Hoạt động 3 (12 phút):
+ GV: Điểm A thuộc đường thẳng d
 Kí hiệu là: A ẻ d.
+ GV: Điểm B không thuộc đường thẳng d, 
 Kí hiệu là: B ẽ d.
2/ Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng
 d A 
 . B
HS ghi theo hướng dẫn của GV.
HS trả lời câu hỏi SGK:
 C ẻ a ; E ẽ a
Củng cố: (7 phút) 
	+ Cho HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm.
	+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 1; 2; 3 (SGK - T104)
Hướng dẫn về nhà (1 phút) 
	+ Học kỹ phần SGK.
	+ Làm BT: 4; 5; 6; 7 (SGK - T105) 
 1 đến 4 (SBT - T95, 96)
D. Rút kinh nghiệm giờ dạy
.........
........
 Ngày soạn: 18/08/2010
Tiết 2: Ba Điểm thẳng HàNG
I.Mục tiêu
1,Kiến thức: - Học sinh hiểu được 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm.
	- Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng.
2,Kĩ năng: - Học sinh biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.
	- Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.

3,Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị 
GV: SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu.
HS: SGK, SBT, thước thẳng và vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
 1. ổn định lớp: (1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ: (1 phút)
	Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1 (15 phút):
 A C D
 B 
 A C
+ GV: Khi 3 điểm A, D, C cùng nằm trên một đường thẳng ta nói ba điểm đó thẳng hàng.
+ GV: Khi 3 điểm A, B, C không cùng nằm trên bất kì một đường thẳng nào ta nói ba điểm đó không thẳng hàng.
1/ Thế nào là ba điểm thẳng hàng.
HS nghe GV giới thiệu
HS1 lên bảng vẽ 3 điểm thẳng hàng. 
HS2 lên bảng vẽ 3 điểm không thẳng hàng. 
Hoạt động 2 (15 phút):
+ GV: Với 3 điểm thẳng hàng như hình 9 ta có thể nhận xét gì về vị trí của các điểm?
 A C B
 GV cho học sinh nhận xét các vị trí của các điểm trong hình vẽ
Y/c Hs đọc nhận xét trong SGK - 106
2/ Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng.
- Hai điểm C và B nắm cùng phía đối với điểm A;
- Hai điểm A và C nắm cùng phía đối với điểm B;
- Hai điểm A và B nắm khác phía đối với điểm C;
- Điểm C nắm giữa hai điểm A và B.
+ Nhận xét (SGK - T106)
4. Củng cố: (12 phút) 
	+ Cho HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm.
	+ GV Cho học sinh làm tại lớp bài 8; 9; 10 (SGK - T 106)
	Chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 11; 12; 13 vào phiếu học tập.
5. Hướng dẫn về nhà (1 phút) 
	+ Học kỹ phần SGK.
	+ Làm BT 5 đến 13 (Tr 96, 97) SBT. 
IV. Rút kinh nghiệm SAU giờ dạy
............
Ngày soạn: 28/08/2010
Tiết 3: Đường thẳng đi qua hai điểm
I. Mục tiêu
1,Kiến thức: Học sinh hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. (Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm). Học sinh nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
2,Kĩ năng: Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
3,Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị 
- GV: SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu.
- HS: SGK, SBT, thước thẳng và vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 
? Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng?
? Cho hai điểm A và B, vẽ đường thẳng đi qua A và B. Có bao nhiêu đường thẳng qua A, B? Hãy mô tả lại cách vẽ?
? Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét?
2. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1 (10 phút):
a) Vẽ đường thẳng: SGK
+ GV yêu cầu HS đọc cách vẽ đường thẳng trong SGK.
+ GV gọi 1 HS lên bảng vẽ, yêu cầu cả lớp vẽ vào vở
b) Nhận xét: SGK 
1/ Vẽ đường thẳng.
HS đọc SGK
1 HS lên bảng vẽ, dưới lớp cùng vẽ
HS nêu nhận xét: Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B.
 Hoạt động 2 (10 phút):
+ GV: yêu cầu HS đọc nội dung mục 2 SGK (Tr108).
- Có những cách đặt tên nào cho đường thẳng?
+ GV yêu cầu HS làm ? SGK
2/ Tên đường thẳng.
HS đọc nội dung trong SGK
HS nêu 3 cách đặt tên như trong SGK
HS đứng tại chỗ trả lời: AB, BA, BC, CB, AC, CA.
Hoạt động 3 (13 phút):
+ GV: Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB, AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì?
+ GV: Hai đường thẳng AB, AC có 1 điểm chung duy nhất A. Ta nói chúng cắt nhau và A là giao điểm
+ Có xảy ra trường hợp hai đường thẳng có vô số điểm chung? Ta có khái niệm 2 đường thẳng trùng nhau. (AB và CB ở hình 18 trùng nhau)
+ GV: 2 đường thẳng không có điểm chung gọi là 2 đường thẳng song song. (xy và tz song song với nhau)
+ GV yêu cầu HS đọc phần chú ý trong SGK
3/ Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
1 HS lên bảng (cả lớp cùng làm)
* Hai đường thẳng cắt nhau
 B 
 A 
 C
* Hai đường thẳng trùng nhau
 A B C
* Hai đường thẳng song song
 x y
 z t
HS đọc chú ý:
3. Củng cố: 
	+ Cho HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm.
	+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 15; 16; 17 (SGK)
4. Hướng dẫn về nhà: 
	+ Học kỹ phần SGK.
 	+ Làm BT 18, 19, 20, 21 (Tr110) SGK
+ Đọc kỹ trước bài 4 Thực hành (Mỗi tổ chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa )
IV. Rút kinh nghiệm SAU giờ dạy
....................................................................................
Ngày soạn: 31/08/2010
Tiết 4: thực hành: trồng cây thẳng hàng
I.Mục tiêu
Học sinh biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng
II. Chuẩn bị 
GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc.
HS: Mỗi nhóm thực hành chuẩn bị: 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu một đầu nhọn được sơn 2 màu. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m.
III. Tiến trình dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: 	
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS : Cọc tiêu, dây dọi, búa.
2. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1 (5 phút):
+GV thông báo 2 nhiệm vụ như trong mục 1 (Tr110/ SGK)
* Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào ?
1/ Thông báo nhiệm vụ
2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm.
HS trả lời
 Hoạt động 2 (15 phút):
+ GV: yêu cầu HS đọc nội dung mục 3 SGK (Tr110).
+ GV nhắc lại các bước làm như trong SGK và làm mẫu trước lớp
2/ Hướng dẫn cách làm
HS đọc nội dung trong SGK
HS chú ý lắng nghe và ghi bài
HS nhắc lại cách làm
Hoạt động 3 (20 phút):
+ GV: quan sát các nhóm thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết
3/ Thực hành
Các nhóm tiến hành các bước thực hành :
Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên
Mỗi nhóm HS ghi lại biên bản thưch hành theo trình tự các khâu
1, Chuẩn bị thực hành ( kiểm tra từng cá nhân)
2, Thái độ, ý thức thực hành(cụ thể từng cá nhân)
3, Kết quả thực hành : Nhóm tự đánh giá : Tốt, Khá, TB
3. Hướng dẫn về nhà: 
+ Học kỹ phần SGK.
+ Đọc kỹ trước bài Tia (Tr 111-112/ SGK)
IV. Rút kinh nghiệm SAU giờ dạy:
.........................
Ngày soạn: 09/09/2010
Tiết 5: tia
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau, biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
2. Kĩ năng: 
- Học sinh biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia, biết phân biệt loại hai tia chung gốc.
- Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát.
3.Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị 
- GV: SGK, SGV, bảng phụ, thước thẳng.
- HS: SGK, SBT, thước thẳng và vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
2. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1 :
GV Vẽ lên bảng:
Đường thẳng xy.
Điểm O trên đường thẳng xy
O
y
x
GV dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox và giới thiệu hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O.
Thế nào là một tia gốc O ?
GV giới thiệutên của hai tia Ox, Oy còn gọi là một nửa đường thẳng Ox, Oy.
Nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở điểm O , không bị giới hạn về phía x
1/ Tia.
 HS vẽ vào vở theo GV làm trên bảng.
x
A
HS đọc định nghĩa trong SGK.
HS ghi vào vở.
 Hoạt động 2:
- Quan sát và nói lại đặc điểm của hai tia Ox, Oy trên?
- GV :Hai tia Ox, Oy là hai tia đối nhau.
- GV ghi nhận xét SGK.
- GV yêu cầu HS thực hiện ?1 (SGK)B
A
y
x
2/ Hai tia đối nhau.
1.Hai tia chung gốc.
2.Hai tia tạo thành một đường thẳng
HS đọc nhận xét SGK
?1
a, Hai tia Ax, By không đối nhau vì không thoã mãn yêu cầu 1.
b, Các tia đối nhau:
Ax và Ay
Bx và By
Hoạt động 3 (13 phút):
GV dùng phấn 2 màu khác nhau vẽ tia AB và Ax
x
B
A
Ta có hai tia AB và Ax trùng nhau.
GV yêu cầu HS tìm hai tia trùng nhau trên hình 28 SGK.
GV giới thiệu hai tia phân biệt.
GV yêu cầu HS thực hiện ?2 SGK
3/ Hai tia trùng nhau
HS quan sát GV vẽ
Quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia AB và Ax.
Chung gốc.
Tia này nằm trên tia kia.
HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi trả lời :
a, Tia OB trùng với tia Oy.
b, Hai tia Ax và Ox không trùng nhau vì không chung gốc.
c, Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng
3. Củng cố: 
+ Cho HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm.
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 22, 23, 24 (SGK)
4. Hướng dẫn về nhà : 
+ Học kỹ phần SGK.
+ Làm BT 25 (Tr113) SGK.
+ Làm BT 23 đến 27 (Tr 99) SBT
+ Xem trước các bài tập phần luyện tập.
IV. Rút kinh nghiệm SAU giờ dạy
.........................
 Ngày soạn: 17/09/2010
Tiết 6: luyện tập
I. Mục tiêu
1,Kiến thức: Luyện cho HS phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau. Luyện cho HS nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, k ... .........
Ngày soạn: 30/3/2011
Tiết 26: Tam giác
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức: Định nghĩa được tam giác, hiểu đỉnh, cạnh, góc của tam giác là gì?. Nhận biết được điểm nằm bên trong tam giác, bên ngoài tam giác.
2.Kĩ năng: Biết vẽ được một tam giác, biết gọi tên và ghi, đọc ký hiệu một tam giác. Biết đo các yếu tố (cạnh, góc) của một tam giác cho trước
3.Thái độ: GD tính cẩn thận, chính xác trong vẽ hình, đo đạc.
II.Chuẩn bị: 
- GV: SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu, thước đo góc, thước thẳng, ê ke vuông.
- HS: SGK, SBT, vở ghi, thước đo góc, thước thẳng, ê ke vuông.
iii.Tiến trình dạy học:
1. ổn định lớp: (1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
? HS1: + Đường tròn (O; R) là gì? Vẽ đường tròn (O; 2dm) trên bảng. Vẽ đường kính CD và cho biết độ dài CD.
? HS2: + Hình tròn (O; R) là gì? Vẽ đường tròn (O; 3dm) trên bảng. Vẽ dây cung MN = 2,5 cm và dây cung PQ có độ dài lớn hơn dây MN nhưng không phải là đường kính.
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (12 phút)
- GV vẽ hình 53 SGK lên bảng hoặc sử dụng bảng phụ đã chuẩn bị trước. HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau:
+ Ba điểm A, B, C có thẳng hàng không?
+ Tam giác DABC là gì?
+ Có mấy cách đọc tên tam giác DABC? Ghi ký hiệu tương ứng với từng cách gọi.
+ Đọc tên các cạnh, các góc, các đỉnh của tam giác DABC.
- Nhận biết điểm nào nằm trong và điểm nào nằm ngoài tam giác trên hình vẽ? Vẽ thêm một vài điểm nằm ngoài; nằm trong DABC.
1/ Tam giá ABC là gì?A
.N
.M
B
C
+ Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC và AC khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Ký hiệu DABC
+ Ba đỉnh của tam giác là A, B, C
+ Ba cạnh của tam giác là AB, BC, và AC
+ Ba góc của tam giác là éBAC, éABC, éACB
 + Điểm M là điểm nằm bên trong tam giác (Điểm trong của tam giác).
+ Điểm M là điểm nằm bên ngoài tam giác (Điểm ngoài của tam giác).
Hoạt động 2 (23 phút)
+ Làm thế nào để vẽ được một tam giác khi biết trước độ dài ba cạnh của nó.
- GV hướng dẫn HS dùng compa và thước thẳng để vẽ một tam giác cụ thể gồm hai bước vẽ là đặt trước trên một tia đoạn thẳng bằng một cạnh và xác định đỉnh còn lại bằng giao điểm của hai cung tròn. 
- HS nêu cách vẽ khác bằng cách bắt đầu từ một cạnh khác của tam giác.
2/ Vẽ tam giác
Ví dụ: 
 Vẽ DABC biết AB = 2cm, AC = 5cm và BC= 4cm .
+ Vẽ đoạn thẳng AC = 5cm.
+ Vẽ cung tròn bán kính tâm A, bán kính là 2cm.
 + Vẽ cung tròn bán kính tâm C, bán kính là 4cm.
+ Lấy giao điểm của hai cung trên, gọi giao điểm đó là B.
+ Vẽ đoạn thẳng BA, BC ta có tam giác DABC
B
C
A
 4. Củng cố: (2 phút) 
- HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm.
	+ Thế nào là 1 tam giác?
	+ Tam giác gồm có mấy cạnh, mấy góc, mấy đỉnh?
 5. Hướng dẫn về nhà (1 phút) 
	- Học bài.
	- Bài tập về nhà: 43 đến 47 (SGK - T94 + 95)
	- Tiết sau: Ôn tập chương II (chuẩn bị trả lời các câu hỏi ôn tập và làm các bài tập ở trang 96)
IV.Rút kinh nghiệm giờ dạy:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 08/4/2011
Tiết 27: ôn tập chương II
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:Hệ thống hóa kiến thức về góc, tia phân giác của góc, đương tròn, tam giác.
2.Kĩ năng: Sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, vẽ đường tròn, vẽ tam giác.
3.Thái độ: + Bước đầu tập suy luận đơn giản.
ii. Chuẩn bị: 
- GV: SGK, SGV, bảng phụ, phấn màu, thước đo góc, thước thẳng, ê ke vuông, com pa.
- HS: SGK, SBT, vở ghi, thước đo góc, thước thẳng, ê ke vuông, com pa.
III. Tiến trình dạy học :
1. ổn định lớp: (1 phút)
 2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
 3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (15 phút)
(GV đưa nội dung và hình vẽ lên bảng phụ)
+ Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
+ Thế nào là góc nhọn , góc vuông, góc tù, góc bẹt?
+ Thế nào là 2góc bù nhau, 2góc phụ nhau, 2 góc kề nhau, 2 góc kề bù?
+ Tia phân giác của một góc là gì?
+ Mỗi góc có mấy tia phân giác 
+ Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R?
+ Đọc tên các đỉnh, cạnh, góc của 1 tam giác?
- H1: Hai nửa mặt phẳng có chung bờ đối nhau.
- H2: Góc nhọn xOy , a là điểm nằm trong góc .
- H3: Góc vuông mIn
- H4: Góc tù aPb
- H5: Góc bẹt xOy có Ot là tia phân giác 
- H6: 2 góc kề bù
- H7: 2 góc kề phụ
- H8: Tia phân giác của góc.
- H9: Tam giác ABC
- H10: Đường tròn tam O bán kính R.
I. Ôn tập
 Hình 1 Hình 2 Hình 3
 Hình 4 Hình 5 Hình 6
 Hình 7 Hình 8 Hình 9
Hình 10
Hoạt động 2 (23 phút)
- GV giới thiệu BT 1
+ Cho Oy và Oz cựng nằm trong 1 nửa mặt phẳng cú bờ chứa tia Ox. Sao cho xOy=800; xOz = 300. Gọi m là tia phõn gi ỏc yOz.
Tớnh xOm.
Gv yờu cầu HS nờu cỏch giải BT này?
Để giải BT này ta cần sử dụng kiền thức nào?
Gv yờu cầu HS lờn bảng làm.
GV yờu cầu HS nờu cỏch vẽ đ/v EFD
Biết ED =5cm; EF=4cm.
 VẽPMU 
Biết MU=4cm; PM=4cm; PU=4cm
 Vẽ ART 
Biết AR=5cm; RT=4cm; AT=3cm
Nờu cỏch vẽ đ/v từng tam giỏc.
GV y/c 3 HS lờn bảng thực hiện.
GV giới thiệu BT3
Cho 2 tia OI;OK đối nhau.Tia OI cắt đoạn thẳng AB tại I ,Biết KOA=1200
BOI=450.
Tớnh KOB; AOI; BOA
II/ Luyện tập
Bài 1
Giải: 
xOz < xOyOz nằm giữa Ox và Oy
xOz+ zOy = xOy
 300 + zOy =800
 zOy=800- 300 =500
Vỡ Om là phõn gi ỏc của yOz
 mOz = yOz = .500 = 250
xOm =xOz + zOm 
 = 30 0 +25 0 = 55 0
Bài 2
Bài 3
+)KOB+BOI=1800
 KOB = 180 0- BOI
 = 180 0 – 45 0 =135 0
+) OI nằm giữa OA và OB
 AOI + IOB = AOB
 60 0 + 45 0 = AOB
 AOB = 105 0
 	4. Củng cố: (3 phút) 
	- GV chốt lại những vấn đề cơ bản đó ụn tập
 5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút) 
	- Nắm vững ĐN cỏc hỡnh (nửa mặt phẳng, gúc, gúc vuụng, gúc nhọn, gúc tự, gúc bẹt, hai gúc phụ nhau, hai gúc bự nhau, hai gúc kề bự, tia phõn 	giỏc của gúc, tam giỏc, đường trũn).
	- ễn lại cỏc BT
	- Chuẩn bị giờ sau KT 1 tiết
IV. Rút kinh nghiệm giờ dạy:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 08/4/2011
Tiết 28: Kiểm tra chương II – 45 phút
I.MụC TIÊU:
1. Kiến thức: Kiểm tra các kiến thức đã học trong chương II
2. Kỹ năng: HS có kĩ năng làm bài và trình bày bài kiểm tra.
3. Thái độ : GD tính cẩn thận, chính xác, trung thực trong kiểm tra.
II.Hình thức: 
- Kiểm tra viết tại lớp ; Thời gian kiểm tra 45 phút.
III.Tiến trình:
- Giáo viên ổn định lớp ,thông báo tiết kiểm tra, phát bài thi cho HS, theo đề của nhà trường.
- Yêu cầu HS làm bài nghiêm túc, trật tự ; hết thời gian 45 phút dừng bút và nộp bài cho giáo viên.
IV.Đánh giá giờ kiểm tra:
- Về việc chuẩn bị.
- Thực hiện quy chế trong thi cử.
V.dặn dò:
Chuẩn bị bài mới: “ Ôn tập cuối năm”
Ngày soạn: 27/04/2011
Tiết 29: Ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức đã học về điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, tia, góc
2.Kĩ năng: Có kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, com pa để đo, vẽ đoạn thẳng, đường thẳng, tia, góc. Bước đầu tập suy luận đơn giản về hình học.

3.Thái độ: Yêu thích môn học. Tập tính cẩn thận, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.
II. Chuẩn bị 
- GV: SGK, SGV, bảng phụ,thước thẳng, com-pa .
- HS: SGK, SBT, thước thẳng, com-pa và vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (18 phút):
- Mỗi hình trong bảng sau đây cho biết kiến thức gì?
 Cho HS quan sát hình vẽ để thu thập kiến thức đã học.
I/ Ôn tập
- HS quan sát và nhận biết các kiến thức đã học thông qua các hình vẽ
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ xung
 .
	B
 . A
Hình 1
A B C
Hình 2
C
A	 B
Hình 3
 a
 I
 b
Hình 4
 m
 n
Hình 5
	 y
 . 
x O
Hình 6
A B	 x
Hình 7
 A	 B
Hình 8
A M B
Hình 9
 A M B
Hình 10
a
 .M
O
Hình 11
.M
y
Hình 12
x
y
O
Hình 13
O
y
Hình 14
y
x
O
Hình 15
x
z
O
y
Hình 16
z
O
x
y
Hình 17
O
x
B
y
z
Hình 18
A
C
Hình 19
O
R
Hình 20
Hoạt động 2 (23 phút)
- GV giới thiệu BT 1
+ Cho Oy và Oz cựng nằm trong 1 nửa mặt phẳng cú bờ chứa tia Ox. Sao cho xOy=800; xOz = 300. Gọi m là tia phõn gi ỏc yOz.
Tớnh xOm.
Gv yờu cầu HS nờu cỏch giải BT này?
Để giải BT này ta cần sử dụng kiền thức nào?
Gv yờu cầu HS lờn bảng làm.
GV yờu cầu HS nờu cỏch vẽ đối với EFD
Biết ED =5cm; EF=4cm.
 VẽPMU 
Biết MU=4cm; PM=4cm; PU=4cm
 Vẽ ART 
Biết AR=5cm; RT=4cm; AT=3cm
Nờu cỏch vẽ đối với từng tam giỏc.
GV y/c 3 HS lờn bảng thực hiện.
GV giới thiệu BT3
Cho 2 tia OI;OK đối nhau.Tia OI cắt đoạn thẳng AB tại I ,Biết KOA=1200
BOI=450.
Tớnh KOB; AOI; BOA
II/ Luyện tập
Bài 1
Giải: 
xOz < xOyOz nằm giữa Ox và Oy
xOz+ zOy = xOy
 300 + zOy =800
 zOy=800- 300 =500
Vỡ Om là phõn gi ỏc của yOz
 mOz = yOz = .500 = 250
xOm =xOz + zOm 
 = 30 0 +25 0 = 55 0
Bài 2
Bài 3
+)KOB+BOI=1800
 KOB = 180 0- BOI
 = 180 0 – 45 0 =135 0
+) OI nằm giữa OA và OB
 AOI + IOB = AOB
 60 0 + 45 0 = AOB
 AOB = 105 0
 4. Hướng dẫn học ở nhà: (1phút)
- Hoàn thiện các bài tập đã làm và hướng dẫn.
- Tự ôn tập và củng cố lại các kiến thức đã học.
iv. rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh hoc 6 20102011.doc