Giáo án Hình học Lớp 11 - Năm học 2012-2013 - Trường THPT Phước Tây

Giáo án Hình học Lớp 11 - Năm học 2012-2013 - Trường THPT Phước Tây

 I.Mục tiêu:

1)Về chuẩn kiến thức:

-Củng cố lại định nghĩa phép biến hình, một số thuật ngữ và ký hiệu liên quan đến phép biến hình.

- Hiểu được định nghĩa về phép tịnh tiến. Hiểu được phép tịnh tiến hoàn toàn xác định khi biết vectơ tịnh tiến và từ đó áp dụng vào giải bài tập.

- Biết biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến. Hiểu được tính chất cơ bản của phép tịnh tiến là bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.

2)Về kỹ năng:

- Hiểu và dựng được ảnh của một điểm qua phép biến hình đã cho. Vận dụng được biểu thức tọa độ để xác định tọa độ ảnh của một điểm, phương trình đường thẳng là ảnh của một đường thẳng cho trước qua một phép tịnh tiến.

3)Về tư duy và thái độ:

* Về tư duy: Biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.

* Về thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực hoạt động, trả lời và giải các câu hỏi.

II. Chuẩn bị của GV và HS:

GV: Phiếu học tập, giáo án, các dụng cụ học tập,

HS: Soạn bài và trả lời các câu hỏi trong các hoạt động của SGK, chuẩn bị bảng phụ (nếu cần).

III. Kiểm tra bài cũ:

-Lí thuyết: Nêu định nghĩa phép tịnh tiến, viết biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến

-Áp dụng: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A(3;-5). Tìm ảnh của A qua phép tịnh tiến theo vectơ

IV. Tiến trình giảng bài mới:

*Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.

*Bài mới:

 

doc 58 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 464Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 11 - Năm học 2012-2013 - Trường THPT Phước Tây", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 1/8/2012
CHƯƠNG I
PHÉP DỜI HÌNH VÀ PHÉP ĐỒNG DẠNG TRONG MẶT PHẲNG
Tiết 1. 	Bài 1. PHÉP BIẾN HÌNH 
 I.Mục tiêu:
1)Về chuẩn kiến thức:
-Biết được định nghĩa phép biến hình, một số thuật ngữ và ký hiệu liên quan đến phép biến hình.
- Hiểu được định nghĩa về phép tịnh tiến. 
-Hiểu được phép tịnh tiến hoàn toàn xác định khi biết vectơ tịnh tiến.
- Biết biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến. 
-Hiểu được tính chất cơ bản của phép tịnh tiến là bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.
2)Về kỹ năng:
- Dựng được ảnh của một điểm qua phép biến hình đã cho. 
-Vận dụng được biểu thức tọa độ để xác định tọa độ ảnh của một điểm, phương trình đường thẳng là ảnh của một đường thẳng cho trước qua một phép tịnh tiến.
3)Về tư duy và thái độ:
* Về tư duy: Biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
* Về thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực hoạt động, trả lời các câu hỏi, bước đầu thấy được mối liên hệ giữa vectơ và thực tiễn. 
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Phiếu học tập, giáo án, các dụng cụ học tập,
HS: Soạn bài và trả lời các câu hỏi trong các hoạt động của SGK, chuẩn bị bảng phụ.
III. Kiểm tra bài cũ:
(chưa có)
IV. Tiến trình giảng bài mới:
*Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
*Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1: (Định nghĩa phép biến hình)
HĐTP1( ): (Giúp HS nhớ lại phép chiếu vuông góc từ đó dẫn dắt đến định nghĩa phép biến hình)
GV gọi HS nêu nội dung hoạt động 1 trong SGK và gọi một HS lên bảng dựng hình chiếu vuông góc M’ của M lên đường thẳng d.
GV nhận xét và bổ sung (nếu cần)
Qua cách dựng vuông góc hình chiếu của một điểm M lên đường thẳng d ta được duy nhất một điểm M’.
Vậy nếu ta xem cách dựng là một quy tắc thì qua quy tắc này, việc ta đặt tương ứng một điểm M trong mặt phẳng thì xác định duy nhất một điểm M’ như vậy được gọi là phép biến hình. Vậy phép biến hình là gì?
GV nêu định nghĩa phép biến hình và phân tích ảnh cảu một hình qua phép biến hình F.
HĐTP2 ( ): (Đưa ra một phản ví dụ để chỉ ra có một quy tắc không là phép biến hình)
GV gọi một HS nêu đề ví dụ hoạt động 2 và yêu cầu các nhóm thảo luận để nêu lời giải.
GV gọi HS đại diện nhóm 1 đứng tại chỗ trả lời kết quả của hoạt động 2. GV ghi lời giải và gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV phân tích và nêu lời giải đúng (vì có nhiều điểm M’ để MM’ = a)
HS nêu nội dung hoạt động 1
HS lên bảng dựng hình theo yêu cầu của đề ra (có nêu cách dựng).
HS chú ý theo dõi
HS nêu nội dung hoạt động 2 và thảo luận tìm lời giải. Cử đại diện báo cáo kết quả.
HS nhận xét và bổ sung, ghi chép.
HS chú ý theo dõi 
Bài 1. PHÉP BIẾN HÌNH
*Định nghĩa: (SGK)
 M
 M’ d
Quy tắc đặt tương ứng mỗi điểm M của mặt phẳng với một điểm xác định duy nhất M’ của mặt phẳng đó được gọi là phép biến hình trong mặt phẳng.
*Ký hiệu phép biến hình là F, ta có:
*F(M) = M’ hay M’ = F(M)
*M’ gọi là ảnh của M qua phép biến hình F.
HĐ2: ( Định nghĩa phép tịnh tiến)
HĐTP1( ): (Ví dụ để giúp HS rút ra định nghĩa cảu phép tịnh tiến)
Khi ta dịch chuyển một điểm M theo hướng thẳng từ vị trí A đến vị trí B. Khi đó ta nói điểm đó được tịnh tiến theo vectơ .(GV cũng có thể nêu ví dụ trong SGK)
Vậy qua phép biến hình biến một điểm M thành một điểm M’ sao cho được gọi là phép tịnh tiến theo vectơ . Nếu ta xem vectơ là vectơ thì ta có định nghĩa về phép tịnh tiến.
GV gọi một HS nêu định nghĩa.
HĐTP 2 ( ): (Củng cố lại định nghĩa phép tịnh tiến)
GV gọi HS xem nội dung hoạt động 1 và cho HS thảo luận tìm lời giải và cử đại diện báo cáo.
GV gọi HS nhận xét và bổ sung (nếu cần).
GV nêu lời giải chính xác
(Qua phép tịnh tiến theo vectơ AB biến ba điểm A, B, E theo thứ tự thành ba điểm B, C, D)
HS chú ý theo dõi trên bảng
HS nêu định nghĩa phép tịnh tiến trong SGK.
HS thảo luận theo nhóm rút ra kết quả và cử đại diện báo cáo.
HS nhận xét và bổ sung, ghi chép.
Bài 2. PHÉP TỊNH TIẾN.
I.Định nghĩa: (SGK)
Phép tịnh tiến theo vectơ kí hiệu: , gọi là vectơ tịnh tiến.
 M’
M
(M) = M’ 
*Phép tịnh tiến biến điểm thành điểm, biến tam giác thành tam giác, biến hình thành hình, (như hình 1.4)
HĐ1:(SGK)
 E D
 A B C
HĐ3: (Tính chất và biểu thức tọa độ)
HĐTP1 (Tính chất của phép tịnh tiến)
GV vẽ hình (tương tự hình 1.7) và nêu các tính chất.
HĐTP2( ): (Ví dụ minh họa)
GV yêu cầu HS các nhóm xem nội dung hoạt động 2 trong SGK và thảo luận theo nhóm đã phân công, báo cáo.
GV ghi lời giải của các nhóm và gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
(Lấy hai điểm A và B phân biệt trên d, dụng 2 vectơ AA’ và BB’ bằng vectơ v. Kẻ đường thẳng qua A’ và B’ ta được ảnh của đường thẳng d qua phép tịnh tiến theo vectơ v)
HĐTP3 (Biểu thức tọa độ)
GV vẽ hình và hướng dẫn hình thành biểu thức tọa độ như ở SGK.
GV cho HS xem nội dung hoạt động 3 trong SGK và yêu cầu HS thảo luận tìm lời giải, báo cáo.
GV ghi lời giải cảu các nhóm và nhận xét, bổ sung (nếu cần) và nêu lời giải đúng.
HS chú ý và theo dõi trên bảng 
HS xem nội dung hoạt động 2 và thảo luận đưa ra kết quả và báo cáo.
HS nhận xét, bổ sung và ghi chép.
HS chú ý theo dõi
HS chú ý theo dõi
HS thảo luận thoe nhóm để tìm lời giải và báo cáo.
HS đại diện lên bảng trình bày lời giải.
II. Tính chất: 
*Tính chất 1: (SGK)
*Tính chất 2: (SGK)
	d’
d
III. Biểu thức tọa độ:
 y
 M’
 M a b
 x
 O
M’(x; y) là ảnh của M(x; y) qua phép tịnh tiến theo vectơ (a; b). Khi đó:
Là biểu thức tọa độ cảu phép tịnh tiến .
V. Củng cố toàn bài.
-Kí hiệu và biểu thức vectơ của phép tịnh tiến
-Biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến.
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Phép tịnh tiến biến đường thẳng thành đường thẳng song song hoặc trùng với nó.
A. Đúng	B. Sai
Câu 2. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho và điểm M(-3;2). Ảnh của M qua phép tịnh tiến theo vectơ là điểm có tọa độ nào trong các tọa độ sau?
A. (5;3)	B. (1;1)	C.(-1;1)	D. (1;-1)
VI. Hướng dẫn học ở nhà.
Đọc trước bài mới.
- Xem lại và học lý thuyết theo SGK.
-Bài tập cần làm trang 7: 1, 2, 3.
PHỤ LỤC
Phiếu học tập số 1.
Cho hai tam giác đều ABE và BCD bằng nhau. Tìm phép tịnh tiến biến ba điểm A, B, E theo thứ tự thành ba điểm B, C, D.
Phiếu học tập số 2.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho vectơ . Tìm tọa độ của điểm M’ là ảnh của điểm M(3;-1) qua phép tịnh tiến 
-----------------------------------˜&™------------------------------------
Tiết 2, 3
 Bài 2. PHÉP TỊNH TIẾN
 I.Mục tiêu: 
1)Về chuẩn kiến thức:
-Củng cố lại định nghĩa phép biến hình, một số thuật ngữ và ký hiệu liên quan đến phép biến hình.
- Hiểu được định nghĩa về phép tịnh tiến. Hiểu được phép tịnh tiến hoàn toàn xác định khi biết vectơ tịnh tiến và từ đó áp dụng vào giải bài tập.
- Biết biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến. Hiểu được tính chất cơ bản của phép tịnh tiến là bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất kì.
2)Về kỹ năng:
- Hiểu và dựng được ảnh của một điểm qua phép biến hình đã cho. Vận dụng được biểu thức tọa độ để xác định tọa độ ảnh của một điểm, phương trình đường thẳng là ảnh của một đường thẳng cho trước qua một phép tịnh tiến.
3)Về tư duy và thái độ:
* Về tư duy: Biết quan sát và phán đoán chính xác, biết quy lạ về quen.
* Về thái độ: Cẩn thận, chính xác, tích cực hoạt động, trả lời và giải các câu hỏi.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
GV: Phiếu học tập, giáo án, các dụng cụ học tập,
HS: Soạn bài và trả lời các câu hỏi trong các hoạt động của SGK, chuẩn bị bảng phụ (nếu cần).
III. Kiểm tra bài cũ:
-Lí thuyết: Nêu định nghĩa phép tịnh tiến, viết biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến
-Áp dụng: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho điểm A(3;-5). Tìm ảnh của A qua phép tịnh tiến theo vectơ 
IV. Tiến trình giảng bài mới:
*Ổn định lớp, chia lớp thành 6 nhóm.
*Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ1( ): (Bài tập về chứng minh qua phép tịnh tiến biến một điểm thành một điểm)
GV nêu và viết đề lên bảng.
GV cho HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và báo cáo.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần).
GV phân tích và nêu lời giải chính xác.
HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện báo cáo.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa, ghi chép.
HS trao đổi và cho kết quả:
Bài tập 1 (SGK trang 7)
Chứng minh rằng:
HĐ2( ): (Bài tập về xác định ảnh của một tam giác qua phép tịnh tiến)
GV gọi một HS nêu đề bài tập 2 SGK trang 7, GV vẽ tam giác ABC và trọng tâm G.
GV cho HS thảo luận theo nhóm sau đó gọi đại diện báo cáo.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét và nêu lời giải chính xác.
HS nêu đề, thảo luận theo nhóm đề tìm lời giải.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa ghi chép.
HS trao đổi và cho kết quả:
Dựng các hình bình hành ABB’G và ACC’G. Khi đó ảnh của tam giác ABC qua phép tịnh tiến theo vectơ AG lầtm giác GB’C’.
Dựng điểm D sao cho A là trung điểm của GD. Khi đó . Do đó 
 D
 A
 G
 B C
 B’ C’
Bài tập 2(SGK trang 7)
HĐ3 ( ): (Bài tập về tìm tọa độ của một điểm qua phép tịnh tiến)
GV gọi HS nêu đề bài tập 3 trong SGK trang 7 
Cho HS thảo luận để tìm lời giải và gọi HS đại diện báo cáo.
Gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
GV nhận xét và nêu lời giải đúng.
HS nêu đề bài tập 3 SGK
HS thảo luận theo nhóm để tìm lời giải và cử đại diện báo cáo.
HS nhận xét, bổ sung (nếu cần)
HS trao đổi và cho kết quả:
Khi đó d//d’ nên phương trình của nó có dạng x -2y +C =0.
Lấy một điểm thuộc d chẳng hạn B(-1; 1), khi đó thuộc d’ nên 
-2 -2.3 +C = 0. Từ đó suy ra C=8.
Bài tập 3 (SGK trang 7)
HĐ4( ):(Bài tập chỉ ra phép tịnh tiến biến đường thẳng thành đường thẳng song song)
GV gọi HS nêu đề bài tập 4 SGK, cho HS thảo luận và tìm lời giải. GV gọi HS đại diện đúng tại chỗ trình bày lời giải.
GV gọi HS nhận xét, bổ sung (nếu cần) 
GV nêu lời giải chính xác.
HS nêu đề và thảo luận tìm lời giải.
HS nhận xét, bổ sung và sửa chữa, ghi chép.
HS trao đổi và rút ra kết quả:
Lấy hai điểm A và B bất kỳ theo thứ tự thuộc a và b. Khi đó phép tịnh tiến theo vectơ sẽ biến a thành b.
Có vô số phép tịnh tiến biến a thành b.
Bài tập 4( SGK trang 8)
V. Củng cố toàn bài
-Nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài học là định nghĩa và biểu thức tọa độ
-Câu hỏi trắc nghiệm
VI. Hướng dẫn học ở nhà:
 - Xem lại các bài tập đã giải và làm các bài tập trong SBT: 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 và 1.5 trang 10.
- Xem và nhớ lại kiến thức và cách giải các bài tập.
- Đọc và soạn trước bài mới: Phép quay
-----------------------------------˜&™------------------------------------
Tiết 4, 5 
 Bài 5. PHÉP QUAY
I.Mục tiêu:
1)Về kiến thức:
-Định nghĩa của phép quay;
-Phép quay có các tính chất của phép dời hình;
2)Về kỹ năng:
-Dựng được ảnh của một điểm, một đoạn thẳng, một tam giác qua phép quay.
3)Về tư duy và thái độ:
* Về tư duy: Bi ... nhà
 	 Tiết 17: Ôn tập lại lý thuyết, các phương pháp giải toán và giải bài tập 1.
	 Tiết 18: Giải các bài tập 2, 3
-----------------------------------˜&™------------------------------------
Tiết 19
Tiết 19. §3. ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG SONG SONG.
I. Mục tiêu:
Qua bài học HS cần:
1. Kiến thức:
	- Nắm vững các định nghĩa và các dấu hiệu nhận biết vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng bào gồm: đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng cắt mặt phẳng.
	- Biết sử dụng các định lý về quan hệ song song để chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng.
2. Kỹ năng:
	- Vận dụng các định lý một cách nhuần nhuyễn vào các trường hợp cụ thể.
	- Vẽ hình chính xác.
3. Thái độ:
	- Thấy được các quan hệ giữa đường thẳng với đường thẳng, đường và mặt rất biện chứng và rút ra kết luận.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
Giáo viên: Chuẩn bị một số mô hình như định lí 1, định lý 2, hình hộp.
Học sinh: Làm một số mô hình dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
III. Kiểm tra bài cũ:
 Lí thuyết:
	- Nêu các vị trí tương đối của hai đường thẳng a và b.
Áp dụng:
- Giải bài toán: Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’. Tìm giao điểm của AC’ với mp(BDD’B’). 
IV.Tiến trình giảng bài mới:
	Đặt vấn đề : Tiết trước ta xét vị trí tương đối của đường thẳng với đường thẳng, nay ta xét vị trí tương đối của đường thẳng với mặt phẳng.
Hoạt động 1: Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
GV: Nếu cho d và (). Xảy ra các trường hợp sau:
+ d và () không có điểm chung, ta nói d song song với ()
+ d và () có một điểm chung, ta nói d cắt () 
+ d và () có hai điểm chung, ta nói d chứa trong ().
GV: Ngoài ba trường hợp trên, còn có trường hợp nào nữa không ?
GV: kết luận vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng.
GV: Khi nào thì đường thẳng: d // (), d , d 
+ Học sinh quan sát hình vẽ và cùng giáo viên rút ra các nhận xét :
+ d // ()
+ d 
+ d 
- Học sinh trả lời.
+ Trả lời câu hỏi của GV và câu ê1 .
+ Học sinh lĩnh hội các kết luận của giáo viên và ghi vào vở.
I. Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng:
d
d // (
a
)
a
d
a
M
d
a
Hoạt động 2: Tính chất
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung 
- GV đặt vấn đề dấu hiệu nhận biết một đường thẳng song song với một mặt phẳng ngoài căn cắ vào giao điểm của chúng có những căn cứ nào nữa không? Dẫn dắt học sinh nghiên cứu địng lý 1:
+ Hướng dẫn chứng minh
+ Dựa vào định nghĩa và vị trí tương đối của d và ().
+ Chứng minh bằng phương pháp loại trừ.
Gợi ý: Giả sử ( Suy ra trái với giả thiết )
- Yêu cầu học sinh cả lớp giải câu ê2 
+ GV cho học sinh đọc định lý 2 và yêu cầu học sinh cả lớp cùng chứng minh.
+ Gọi một học sinh nêu phương pháp chứng minh của mình.
Ví dụ: Giáo viên yêu cẩu một học sinh đọc và tóm tắt nội dung ví dụ ( trang 61 SGK). Yêu cầu các học sinh khác vẽ hình .
Gợi ý:
+ Phương pháp tìm thiết diện
+ Tìm giao điểm các cạnh hình chóp ABCD với mặt phẳng ().
+ Hãy tìm giao tuyến () với mp(ABC)?
+ Tìm giao tuyến của () với mp(BCD) ?
- Giáo viên thông báo hệ quả là kết quả được suy ra từ định lý 2.
- Giáo viên ghi tóm tắt, và yêu cầu học sinh trình bày phương hướng chứng minh.
Giả thiết:
Kết luận: d // d’ 
Học sinh: Đọc định lý, điền ký hiệu và tóm tắt định lý.
Giả thiết:
Kết luận: d // ().
- Học sinh nêu cách chứng minh.
- Học sinh nghiên cứu, ghi tóm tắt và vẽ hình.
Giả thiết: 
Kết luận a // b
Học sinh nghiên cứu và ghi tóm tắt và vẽ hình :
Học sinh giải
- Học sinh vẽ hình :
 d'
d
b
a
II. Tính chất:
Định lí 1:
 d'
d
b
a
Định lí 2: 
 b
a
b
a
Ví dụ (SGK)
H
G
F
E
A
B
C
D
M
Hệ quả: Nếu hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với một đường thẳng thì giao tuyến của chúng ( nếu có) cũng song song với đường thẳng đó.
Hoạt động 3: Định lý 3
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Giáo viên đặt vấn đề: Với vị trí tương đối a // b ta có định lý 1, định lý 2. Trong trường hợp a, b chéo nhau ( không cùng nằm trên một mặt phẳng) thì như thế nào?
- Giáo viên nêu định lý:
Hướng dẫn: Chứng minh tồn tại a / / b. Lấy điểm M a, kẻ qua M đường thẳng b’//b. Mặt phẳng () chứa a, b’.
- Xét vị trí tương đối () và b ? 
- Hãy chứng minh () duy nhất.
Gợi ý: Dùng phương pháp phản chứng.
Học sinh ghi tóm tắt.
Giả thiết: Cho a, b chéo nhau.
Kết luận: Tồn tại một mặt phẳng () chứa a và ()//b.
Học sinh: ()// b vì () chứa b’ // b.
Học sinh: Giả sử () chứa a và () // b. Khi đó . điều này vô lý . Từ đó suy ra điều phải chứng minh.
Định lý 3: Cho hai đường thẳng chéo nhau. Có duy nhất một mặt phẳng chứa đường thẳng này và song song với đường thẳng kia.
b'
a
b
a
M
V. Củng cố toàn bài
Củng cố: Giáo viên yêu cầu học sinh hệ thống hoá lại 3 định lý dưới dạng tóm tắt.
Hướng dẫn bài tập: Giải bài tập SGK
Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1. Mệnh đề sau đây đúng hay sai
Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng song song với một mặt phẳng thì song song với nhau.
A. Đúng 	B. Sai
Câu 2. Mệnh đề sau đây đúng hay sai
Nếu hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với mặt phẳng thứ ba thì chúng song song với nhau
A. Đúng	B. Sai
Đáp án. Câu1 B. câu 2. A
VI. Hướng dẫn học ở nhà.
Làm lại các bài tập đã giải trong SGK
Chuẩn bị kiến thức ôn tập chương II
-Bài tập cần làm trang 71: 2, 3, 4.
-----------------------------------˜&™------------------------------------
 Tiết 20 BÀI TẬP ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG SONG SONG
I.Mục Tiêu:
1. Về kiến thức: Nắm được định nghĩa và các tính chất của đường thẳng và mặt phẳng song.
2. Về kỹ năng: Biết áp dụng các tính chất của đường thẳng và mặt phẳng song để giải các bài toán như: Chứng minh đường thẳng song song mặt phẳng, tìmgiao tuyến, thiết diện..
3. Về tư duy: + phát triển tư duy trừu tượng, trí tưởng tưởng tượng không gian
 + Biết quan sát và phán đoán chính xác
4. Thái độ: cẩn thận, chính xác, nghiêm túc, tích cực họat động
II.Chuẩn bị của GV và HS: 
1. Học sinh: - Nắm vững định nghĩa và các tính chất của đường thẳng và mặt phẳng song song làm bài tập ở nhà
 - thước kẻ, bút,...
2. Giáo viên: - Hệ thống bài tập, bài tập trắc nghiệm và phiếu học tập, bút lông
 - bảng phụ hệ thống các tính chất của đường thẳng và mặt phẳng song song.
III. Kiểm tra bài cũ: 
 Câu 1: Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:
Cho đường thẳng d và mặt phẳng (P) ta có các vị trí tương đối sau:
d cắt ( P ); d chéo (P), d song song với (P) 
d trùng với (P), d cắt (P), d song song với (P).
d cắt (P), d song song với (P), d nằm trong (P)
Câu B và C đúng
Giải thích
IV. Tiến trình giảng bài mới: 
HĐ1: kiểm tra bài cũ ( đưa bài tập trắc nghiệm trên bảng phụ)
HĐ2: Bài tập chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng.
HĐ3: Dựng thiết diện song song với một đường thẳng.
HĐ4: bài tập trắc nghiệm củng cố, ra bài tập thêm (nếu còn thời gian)
HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
- GV treo bảng phụ về bài tập trắc nghiệm 
- Gọi HS lên hoạt động
* Bài tập: 
Câu 2: Điền vào chổ trống để được mệnh đề đúng:
A. B. C.
D. Cho hai đường thẳng chéo nhau. Có duy nhất một mp chứa đường thẳng này và....
- Gọi HS nhận xét 
- Đưa ra đáp án đúng và sửa sai ( nếu có )
Đáp Án: Câu 1C
 Câu 2:A.; B. d//d’; C. d // d’; D. ... song song với mp kia.
Hệ thống lại bài học:
*Vào bài mới
Hoạt Động GV
Hoạt Động HS
Nội Dung
HĐ2: Bài tập CM đt //mp
- Chia nhóm HS ( 4 nhóm)
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Nhóm1, 2: Bài 1; nhóm 2,3: bài 2
- Quan sát hoạt động của học sinh, hướng dẫn khi cần thiết .
Lưu ý: sử dụng định lý TaLet.
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Gọi các nhóm còn lại nhận xét.
- GV nhận xét, sữa sai
( nếu có) và đưa ra đáp án đúng.
- Nhắc lại cách chứng minh một đường thẳng song song với MP.
HĐ3: Bài tập tìm thiết diện:
- Chia nhóm HS ( 4 nhóm)
- Phát phiếu học tập cho HS.
- Quan sát hoạt động của học sinh, hướng dẫn khi cần thiết .
- Gọi đại diện nhóm trình bày.
- Gọi các nhóm còn lại nhận xét.
- GV nhận xét, sữa sai
( nếu có) và đưa ra đáp án đúng.
- Lưu ý cho HS cách tìm giao tuyến của hai mặt phẳng có chứa hai đường thẳng song song.
- HS lắng nghe và tìm hiểu nhiệm vụ.
- HS nhận phiếu học tập và tìm phương án trả lời.
- thông báo kết quả khi hoàn thành.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- HS nhận xét
- HS ghi nhận đáp án
- HS lắng nghe và tìm hiểu nhiệm vụ
- HS nhận phiếu học tập và tìm phương án trả lời.
- thông báo kết quả khi hoàn thành.
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- HS nhận xét
- HS ghi nhận đáp án
Phiếu 1: Cho tứ diện ABCD. Gọi G là trọng tâm của tam giác ABD. Trên đoạn BC lấy điểm M sao cho MB = 2MC. Chứng minh rằng: MG // (ACD).
Phiếu 2: Cho tứ diện ABCD. Gọi G1, G2 lần lượt là trọng tâm của tam giác ACD và BCD. CMR : G1G2 // (ABC).
Đáp án:
1/Gọi N là trung điểm của AD
Xét tam giác BCN ta có:
Nên: MG // CN
Mà: 
Suy ra: MG // ( ACD)
2/ Gọi I là trung điểm của
CD. Ta có:
Do đó: G1G2 // AB (1)
Mà (2)
Từ (1), (2) suy ra: G1G2 // ( ABC )
HĐ2: 
Đáp án: 
3/ Từ M kẻ các đường thẳng 
song song AC và BD cắt BC
và AD lần lượt tại N, Q. 
- Từ N kẻ đường thẳng 
song song với BD cắt CD
 tại P.
Suy ra thiết diện cần tìm là : Hình bình hành MNPQ.
4/ Từ O kẻ đường thẳng song song với AB cắt AD, BC lần lượt tại M, N.
- Từ N kẻ đường thẳng song song với 
SC cắt SB tại P.
- Từ P kẻ đường thẳng song song
 với AB cắt SA tại Q.
Suy ra thiết diện cần tìm 
là hình thang : MNPQ
 VI. Củng cố toàn bài:
 - Treo bảng phụ về bài tập trắc nghiệm để HS cùng hoạt động:
 Câu 1: Cho hai đường thẳng a vàg b cùng song song với mp(P). Mệnh đề nào sau đây đúng:
a và b chéo nhau
a và b song song với nhau
a và b có thể cắt nhau
a và b trùng nhau
Các mệnh đề A, B, C, D đều sai
 Câu 2: Khi cắt thiết diện bởi một mặt phẳng thì thiết diện thu được có thể là những hình nào sau đây?
A. Hình thang	B. hình bình hành	C. hình thoi
Bài 3: Cho mp(P) và hai đường thẳng song song a và b. Mệnh đề nào đúng trong các mệnh đế sau đây?
Nếu (P) // a thì (P) // b
Nếu (P) // a thì (P) // b hoặc 
Nếu (P) // a thì 
Nếu thì 
Nếu thì (P) có thể song song với b
Nếu thì (P) có thể song song với b
Đáp án: 1.C ; 2. A, B, C ; 3. B, D, F
PHỤ LỤC
Phiếu học tập số 1:
Cho tứ diện ABCD. Trên cạnh AB lấy một điểm M. Cho là mp qua M, song song với hai đường thẳng AC và BD. Tìm thiết diện của với các mặt của tứ diện? thiết diện là hình gì?
Phiếu học tập số 2:
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là một tứ giác lồi. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Gọi là mp đi qua O, song song với AB và SC. Tìm thiết diện của với hình chóp? thiết diện là hình gì?
 -----------------------------------˜&™------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an toan 11HH.doc