Giáo án Hình học 6 - Học kỳ 2 - Năm học 2006-2007

Giáo án Hình học 6 - Học kỳ 2 - Năm học 2006-2007

 I Đặt vấn đề

 Cho học sinh hiểu hình ảnh mặt phẳng và khái niệm nửa mặt phẳng.

Yêu cầu học sinh vẽ đường thẳng và đặt tên cho nó.

II Bài mới

1) Mặt phẳng.

Giới thiệu trang giấy, mặt bảng là hình ảnh của mặt phẳng.

Mặt phẳng có giới hạn không?

Yêu cầu học sinh cho ví dụ về hình ảnh mặt phẳng trong thực tế.

Đường thẳng a chia mặt phẳng thành hai phần: mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a. Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ta sang phần 2 về nửa mặt phẳng bờ a.

 

doc 25 trang Người đăng vanady Lượt xem 1015Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 6 - Học kỳ 2 - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 16 – Tuần 20 NỬA MẶT PHẲNG 
Ngày soạn : 26 – 01 - 2007
Ngày giảng : 27 – 01 - 2007
A . Mục tiêu
Học sinh hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a đã cho. Hiểu về tia nằm giữa hai tia còn lại.
Học sinh nhận biết nửa mặt phẳng, biết vẽ và nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: thước thẳng , phấn màu.
Học sinh : thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 I Đặt vấn đề
 Cho học sinh hiểu hình ảnh mặt phẳng và khái niệm nửa mặt phẳng.
Yêu cầu học sinh vẽ đường thẳng và đặt tên cho nó.
II Bài mới
1) Mặt phẳng.
Giới thiệu trang giấy, mặt bảng  là hình ảnh của mặt phẳng.
Mặt phẳng có giới hạn không?
Yêu cầu học sinh cho ví dụ về hình ảnh mặt phẳng trong thực tế.
Đường thẳng a chia mặt phẳng thành hai phần: mỗi phần được coi là một nửa mặt phẳng bờ a. Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a ta sang phần 2 về nửa mặt phẳng bờ a.
2) Nửa mặt phẳng bờ a.
Nêu khái niệm (tr 72 – SGK) và vẽ hình
 Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ a trên hình.
 Vẽ đường thẳng xy và chỉ rõ nửa mặt phẳng bờ xy trên hình.
Nêu khái niệm hai nửa mặt phẳng đối nhau chung bờ a.
Để phân biệt hai nửa mặt phẳng bờ a ta đặt tên cho nó.
 + Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm N, hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm M.
 + Em hãy nêu nửa mặt phẳng bờ a còn lại?
2) Tia nằm giữa hai tia khác.
Yêu cầu học sinh : 
 + Vẽ ba tia chung gốc: Ox, Oy, Oz
 + Lấy M Ox, N Oy (M O, N O).
 + Vẽ đoạn thẳng MN, xét xem tia Oz có cắt đoạn thẳng MN không?
Hình 1 tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại điểm I nằm giữa M và N ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và tia Oy.
Hình 2, 3 4 tia Oz có nằm giữa hai tia Ox và Oy?
III Củng cố.
Cho học sinh làm BT 2; 3 (tr 73 – SGK)
IV HDVN.
Học thuộc lý thuyết.
BTVN 4; 5 (tr 73 – SGKT2)
 1; 4; 5 (tr 52 – SBT T2)
Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía
Một học sinh nhắc lại khái niệm.
Học sinh vẽ hình vào vở.
Một học sinh lên bảng chỉ, cả lớp nhận xét.
Một học sinh lên bảng thực hiện.
Nửa mặt phẳng (II) là nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M, hoặc nửa mặt phẳng bờ a không chứa điểm N.
Hình 2 và hình 3 tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và tia Oy.
Hình 4 tia Oz nằm giữa hai tia Ox và tia Oy.
Học sinh làm BT 2 (tr 73 – SGK).
Nếp gấp của tờ giấy là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau (tính chất).
BT 3 (tr 73 – SGK).
a) Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
b) Cho ba điểm thẳng hàng O, A, B. Tia Ox là tia nằm giữa hai tia OA, OB khi tia Ox cắt đoạn thẳng AB.
Tiết 17 – Tuần 21 GÓC
Ngày soạn : 02 – 02 – 2007 
Ngày giảng : 03 – 02 – 2007 
A . Mục tiêu
Học sinh hiểu góc là gì? Hiểu điểm nằm trong góc.
Học sinh biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc, nhận biết điểm nằm trong góc.
Giáo dục tính cẩn thận khi vẽ hình.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: bảng phụ, thước thẳng , phấn màu.
Học sinh : thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 I Kiểm tra bài cũ
 Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau?
Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm.
II Bài mới
1) Góc.
Nêu định nghĩa (tr 73 – SGK).
Điểm O gọi là đỉnh, hai tia Ox, Oy gọi là cạnh
Kí hiệu :(hoặc nếu không sợ nhầm lẫn).
Yêu cầu học sinh vẽ góc , đặt tên, viết kí hiệu góc.
Giáo viên vẽ hai tia đối nhau OA và OB giới thiệu là góc bẹt.
Vậy góc bẹt là góc như thế nào? 
2) Góc bẹt.
Định nghĩa 
 + Góc bẹt có đặc điểm gì? Vẽ góc bẹt và đặt tên.
 + Nêu cách vẽ góc bẹt?
Cho học sinh làm ? 
3) Vẽ góc, điểm nằm trong góc.
Vẽ góc
 Để vẽ góc xOuy ta làm như như thế nào? 
Trong một hình có nhiều góc ta dùng vòng cung nối các cạnh với nhau, ta dùng kí hiệu 
Điểm nằm trong góc
 + Điểm M như hình vẽ là điểm nằm trong góc xOy
 Vị trí của tia OM đối với hai tia Ox và Oy như thế nào? 
III Củng cố.
Nêu định nghĩa góc?
Nêu định nghĩa góc bẹt?
Có mấy cách đọc tên góc như hình vẽ dưới:
IV HDVN.
Học thuộc bài theo SGK.
BTVN 8;; 9; 10 (tr 75 – SGK)
 7; 10 (tr 53 – SBT)
Tiết sau mang thước đo góc (thước đo độ) để học.
Một học sinh lên bảng kiểm tra.
Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn.
Hai Học sinh nhắc lại định nghĩa.
Ve õhình vào vở.
Góc bẹt là hình tạo bởi hai đối nhau.
Học sinh làm ? 
HS đứng tại chỗ nêu ví dụ.
Ta vẽ hai tia chung gốc Ox và Oy
Học sinh vẽ góc vào vở.
Học sinh vẽ hình 2 vào vở.
Tia OM nằm giữa hai tia Ox và Oy. 
Học sinh đứng tại chỗ trả lời:
Tiết 18 – Tuần 22 SỐ ĐO GÓC 
Ngày soạn : 09 – 02 – 2007 
Ngày giảng : 10 – 02 – 2007 
A . Mục tiêu
Học sinh công nhận mỗi góc có số đo xác định lớn hơn 0, số đo của góc bẹt là 180 0. Học sinh biết định nghĩa góc vuông ; góc nhọn; góc tù.
Học sinh biết cách đo góc bằng thước đo góc, biết so sánh hai góc.
Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận khi đo góc.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc , phấn màu.
Học sinh : thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 I Kiểm tra bài cũ
 Vẽ góc và đặt tên, chỉ rõ đỉnh và cạnh.
Vẽ tia nằm giữa hai cạnh của góc đã vẽ phần 1
Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm.
II Bài mới
1) Đo góc.
Vẽ góc xOy, để đo góc xOy ta sử dụng thước đo góc.
Quan sát thước đo góc, cho biết cấu tạo của thước.
Đơn vị đo góc là gì?
Đưa cách đo góc ở bảng phụ.
Kí hiệu : 
Cho HS đo góc ở trên bảng.
Em có nhận xét gì về số đo của mỗi góc?
Cho học sinh làm ? 1
2) So sánh hai góc.
Hãy xác định số đo của ba góc sau:
Giáo viên nói:
Để so sánh hai góc ta căn cứ vào đâu?
Cho 
Ta nói 
Hai góc bằng nhau khi nào?
3) Góc vuông, góc nhọn, góc tù.
Hình vẽ ở phần 2 ta có là góc nhọn, là góc vuông, là góc tù.
Thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù?
Cho học sinh làm ? 2
III Củng cố.
Nêu cách đo góc, so sánh hai góc?
Nhận xét gì về số đo của một góc.
Có những loại góc nào?
IV HDVN.
Nắm vững cách đo góc, so sánh hai góc.
Phân biệt góc nhọn, góc vuông, góc tù.
BTVN 12; 13; 15; 16 (tr 79; 80 – SGK)
Một Học sinh bảng kiểm tra.
Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn.
Thước đo góc là một nửa hình tròn được chia thành 180 phần bằng nhau và được ghi từ 0 (độ) đến 180 (độ)
1 0 = 60’, 1’ = 60’’
Học sinh đọc cách đo góc ở bảng phụ.
Cả lớp vẽ hình vào vở và đo các góc.
Hai học sinh thực hiện trên bảng.
Mỗi góc có một số đo không vượt quá 180 0, số đo của góc bẹt bằng 180 0.
Học sinh làm ? 1
Hai học sinh đọc kết quả:
Độ mở của cái kéo là: 60 0
 Độ mở của compa là : 50 0
Ba Học sinh lần lượt thực hiện đo
Kết quả:
.
Ta so sánh hai số đo độ của chúng.
Hai góc bằng nhau là hai góc có cùng số đo.
Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 90 0, góc vuông là góc có số đo bằng 90 0, góc tù là góc có số đo lớn hơn 90 0 và nhỏ hơn 180 0.
Nhận xét câu trả lời của bạn. 
Học sinh làm ? 2
jịhịôihíhdhgiúéohóuhdgghgshốiag
Tiết 19 – Tuần 23 KHI NÀO ? 
Ngày soạn : 23 – 02 - 2007
Ngày giảng : 24 – 02 – 2007 
A . Mục tiêu
Học sinh biết và hiểu khi nào . Học sinh nắm vững và nhận biết các khái niệm : hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai bù nhau, hai góc kề bù.
Củng cố, rèn luyện kỹ năng sử dụng thước đo góc, kỹ năng tính góc, nhận biết các quan hệ giữa các góc.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác cho học sinh.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, phấn màu.
Học sinh : thước thẳng, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 I Kiểm tra bài cũ
 Vẽ tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
Đo các góc có trong hình.
So sánh và 
Em rút ra nhận xét gì?
Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm.
II Bài mới
1) Khi nào tổng số đo hai góc xOy và góc yOz bằng số đo góc xOz
Cho học sinh nhắc lại nhận xét.
Nếu thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
Đưa nhận xét trên bảng phụ.
Cho học sinh vẽ hình, và ghi nhận xét:
Cho học sinh làm BT 18 (tr 82 – SGK)
Cho tia nằm giữa hai tia khác ta có mấy góc?
Cần đo mấy góc ta biết được số đo của ba góc?
2) Khái niệm hai góc kề nhau, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù.
- Yêu cầu học sinh tự đọc các khái niệm 
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để nắm các khái niệm.
 + Yêu cầu cử đại diện nhóm trả lời từng kết quả. 
 + Thế nào là hai góc kề nhau?
 + Thế nào là hai góc phụ nhau?
 + Thế nào là hai góc bù nhau?
 + Thế nào là hai góc kề bù?
 + Lên bảng vẽ hình minh họa.
Tổng số đo của hai góc kề bù bằng bao nhiêu độ?
III Củng cố.
Phát phiếu học tập: điền vào dấu  
a) Nếu tia AE nằm giữa hai tia AF và AH thì:
 +  = 
b) Hai góc  có tổng số đo bằng 90 0
c) Hai góc  có tổng số đo bằng 180 0
d) Hai góc có tổng số đo bằng 180 0 là hai góc 
IV HDVN.
Học thuộc nhận xét tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì : 
Học thuộc khái niệm phần 2.
BTVN 20; 21; 22; 23 (tr 82; 83 – SGK)
 16; 18 (tr 55 – SBT)
Một Học sinh lên bảng kiểm tra .
Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì : 
Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn.
Ba Học sinh nhắc lại nhận xét:
Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì : 
Học sinh vẽ hình vào vở, phát biểu nhận xét:
BT 18 (tr 82 – SGK).
Học sinh giải miệng
Cho tia nằm giữa hai tia khác ta có ba góc.
Cần đo số đo của hai góc ta biết được số đo của ba góc.
Hai góc kề nhau là hai góc có ch ... học sinh đem compa để học bài mới.
Cả lớp quan sát theo dõi thầy nêu cấu tạo của giác kề nằm ngang.
Học sinh đọc cách đo góc trên mặt đất (tr 88 – SGK).
Tổ trưởng phan công bạn ghi biên bản:
 Tổ  lớp
 1. Dụng cụ (thiếu đủ, lý do).
 2. Ýù thức kỷ luật.
 3. Kết quả thực hành:
 a) Nhóm 1 : bạn 
 b) Nhóm 2 : bạn 
Tiết 25 – Tuần 29 ĐƯỜNG TRÒN 
Ngày soạn : 06 – 04 – 2007 
Ngày giảng : 07 – 04 – 2007 
A . Mục tiêu
Học sinh hiểu được : đường tròn là gì? Hình tròn là gì? Thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính.
Rèn luyện kỹ năng sử dụng compa thành thạo, biết vẽ đường tròn, cung tròn, biết giữ nguyên độ mở của com pa.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng compa, vẽ hình
B . Chuẩn bị
Giáo viên: bảng phụ, thước thẳng, compa dùmg cho giáo viên, phấn màu.
Học sinh : thước thẳng chia khoảng, compa, thước đo góc, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I Bài mới
1) Đường tròn, hình tròn.
Em hãy cho biết để vẽ đường tròn ta sử dụng dụng cụ gì?
Em hãy vẽ đường tròn tâm O bán kính bằng 2 cm.
Lấy điểm A, M trên đường tròn vừa vẽ hỏi OA = ? OM = ?
Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm những điểm như thế nào? 
Kí hiệu : (O; R).
Giới thiệu điểm nằm trên, nằm trong, nằm ngoài đường tròn (O; R).
So sánh OT, ON, OA với R?
Giới thiệu khái niệm đường tròn, nhấn mạnh sự khác nhau giữa đường tròn và hình tròn
2) Cung và dây cung.
Vẽ hình và cho học sinh quan sát.
Cung trònlà gì? Dây cung là gì? Thế nào đường kính của đường tròn là gì?
Chỉ ra mỗi quan hệ giữa đường kính và bán kính của một đường tròn?
Cho học sinh làm BT 38 (tr 91 – SGK)
3) Công dụng của compa.
Compa có công dụng chủ yếu là vẽ đường tròn. Em cho biết công dụng khác của compa?
Quan sát hình 46 (tr 90 – SGK) em hãy nêu cách so sánh hai đoạn thẳng AB và MN?
III Củng cố.
Nhắc lại định nghĩa đường tròn, cung tròn, dây cung, đường kính?
IV HDVN.
Học thuộc bài theo sách giáo khoa.
BTVN 40; 41; 42 (tr 92; 93 – SGK)
 35; 36 (tr – SBT)
Đọc trước bài tam giác.
Để vẽ đường tròn ta sử dụng compa.
Học sinh vẽ hình vào vở.
OA = OM = 2 cm
Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách điểm cách điểm O một khoảng bằng R.
OT R, OA = R.
Hai điểm C và D chia đường tròn thành hai phần, mỗi phần gọi là cung tròn, C và D gọi là hai dầu mút
Dây cung là đoạn thẳng nối hai mút.
Đường kính là day cung đi qua tâm của đường tròn.
AB = 2.R
Một HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở. 
Compa còn để so sánh hai đoạn thẳng.
 Dùng compa để đo đoạn thẳng AB.
 + Đặt đầu nhọn vào điểm M, đầu chì đặt trên tia MN.
 +Nếu đầu chì trùng với điểm N thì AB = MN.
 + Nếu đầu chì nằm giữa M,N thì AB > MN
 +Nếu đầu chì ngoài MN thì AB > MN
Tiết 26 – Tuần 30 TAM GIÁC 
Ngày soạn : 13 – 04 – 2007 
Ngày giảng : 14 – 04 – 2007 
A . Mục tiêu
Học sinh nắm được định nghĩa tam giác; đỉnh; canh; góc của tam giác.
Rèn luyện kỹ năng vẽ tam giác, gọi tên và kí hiệu tam giác. Nhận biết điểm nằm trong , nằm ngoài tam giác.
Rèn luyện tính cẩn thận khi vẽ tam giác.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: bảng phụ, thước thẳng chia khoảng, thước đo góc, phấn màu.
Học sinh : thước thẳng chia khoảng, thước đo góc, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 I Kiểm tra bài cũ
 Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R? cho đoạn thẳng BC = 4 cm. vẽ đường tròn (B; 3 cm) và đường tròn (C; 2 cm) cắt nhau tại A, D. Tính độ dài đoạn thẳng BA và CA.
Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm.
II Bài mới
1) Tam giác ABC là gì?
Vẽ tam giác ABC trênbảng. Vậy tam giác ABC là hình như thế nào? 
Giới thiệu kí hiệu tam giác ABC là : (hoặc ).
Hãy nêu các cách đọc khác của tam giác ABC?
Có mấy cách đọc tên tam giác ABC?
Nêu tên các đỉnh, tên các cạnh, tên các góc của tam giác ABC?
Cho học sinh làm BT 43 (tr 94 – SGK)
Cho học sinh làm BT 44 (tr 94 – SGK).
 Giao phiếu học tập cho các nhóm.
Giới thiệu điểm nằm trong, nằm ngoài tam giác ABC. Cho học sinh vẽ điểm T nằm trong và điểm N nằm ngoài tam giác ABC.
2) Vẽ tam giác.
Nêu ví dụ tương tự SGK
 Quan sát phần kiểm tra bài cũ
 Để vẽ tam giác ABC ta làm như thế nào? 
III Củng cố.
Thế nào là tam giác ABC?
Nêu cách vẽ tam giác ABC biết độ dài các cạnh.
IV HDVN.
Học thuộc theo sách giáo khoa.
BTVN 45; 46; 47 (tr 95 – SGK)
Oân tập từ đầu chương, làm các câu hỏi ôn tập chương II
Học sinh lên bảng kiểm tra.
Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn.
Tam giác ABC là hình tạo bởi ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng.
Có 6 cách đọc tên tam giác ABC.
Điểm A, B, C là các đỉnh.
Cạnh : AB, BC, CA.
Các góc :
Học sinh làm BT 43 (tr 94 – SGK)
Hai HS làm trên bảng, cả lớp làm vào vở. 
Hai học sinh lần lượt điền trên bảng phụ:
a) Hình tạo thành bởi ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi ba điểm M, N, P không thẳng hàng được gọi là tam giác MNP.
b) Tam giác TUV là hình gồm ba cđoạn thẳng TU, UV, VT khi ba điểm T,U, V không thẳng hàng.
Cho học sinh làm BT 44 (tr 94 – SGK)
Học sinh hoạt động nhóm.
Vẽ đoạn thẳng BC = 4 cm
Vẽ cung tròn (B; 3 cm)
Vẽ cung tròn (C; 2 cm)
Lấy một giao điểm của hai cung tròn gọi giao điểm đó là điểm A.
Vẽ đoạn thẳng AB, AC.
Học sinh vẽ theo các bước bạn đã trình bày.
Tiết 27 – Tuần 31 ÔN TẬP CHƯƠNG II 
Ngày soạn : 20 – 04 – 2007 
Ngày giảng : 21 – 04 – 2007 
A . Mục tiêu
Hệ thống hóa kiến thức về góc.
Sử dụng thành thạo các dụng cụ học tập để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác.
Bước đầu tập suy luận đơn giản.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: bảng phụ, thước thẳng, thước đo góc, compa, phấn màu.
Học sinh : thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 I Kiểm tra bài cũ
 Bảng phụ có câu hỏi:
Học sinh 1 : góc là gì? Vẽ góc xOy khác góc bẹt, lấy điểm M nắm trong góc, vẽ tia OM giải thích vì sao : 
Học sinh 2: vẽ tam giác ABC biết AB = 3 cm;
 BC = 5 cm; AC = 4 cm.
Giáo viên nhận xét bổ sung ( nếu có ) và ghi điểm.
Hai HS lần lượt lên bảng chữa bài tập.
Cả lớp theo dõi , nêu nhận xét bài làm của bạn.
II Đọc hình củng cố kiến thức.
Cho học sinh đọc hình trong bảng sau:
 III Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ.
BT 2 : Điền vào dấu  trong các phát biểu sau để được câu phát biểu đúng
a) Bất cứ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là  của 
b) Mỗi góc có một  số đo góc bẹt bằng 
c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì 
d) Nếu thì 
BT 3 : Các câu sau đúng hay sai
a) Góc là hình tạo thành bởi hai tia cắt nhau.
b) Góc tù là góc lớn hơn góc vuông.
c) Nếu tia Oz là tia phân giác của góc xOy thì .
d) Nếu thì tia Oz là tia phân giác của góc xOy.
e) Góc vuông là góc có số đo bằng 90 0.
g) Hai góc kề nhau là hai góc có chung một cạnh.
h) Tam giác DEF là hình tạo bởi ba đoạn thẳng DE, EF, FD.
k) Mọi điểm nằm trên đường tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính.
IV Rèn luyện kỹ năng vẽ hình và bài tập suy luận.
Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox vẽ tia Oy, Oz sao cho 
a) Trong ba tia Ox, Oy, Oz tía nòa nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao?
b) Tính số đo yOz?
c) Vẽ tia phân giác Ot của góc yOz. Tính số đo của? 
IV HDVN.
Nắm các định nghĩa trong sách giáo khoa.
Nắm vững các tính chất.
Oân tập các dạng bài tập đã làm.
Tiết sau kiểm tra một tiết
a) Bất cứ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau.
b) Mỗi góc có một có mttọ số đo không vượt quá 180 0 số đo góc bẹt bằng 180 0 .
c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì 
d) Nếu thì tia Ot là tia phân giác của góc xOy.
S
S
Đ
Đ
Đ
S
S
Đ
a) .
 tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz (1)
Tia Ot là tia phân giác của 
 Tia Ot nằm giữa hai tia Oz và Ox
Tiết 28 – Tuần 32 KIỂM TRA MỘT TIẾTCHƯƠNG II 
Ngày soạn : 27 – 04 - 2007
Ngày giảng : 28 – 04 – 2007 
A . Mục tiêu.
Kiểm tra học sinh :
Nắm các kiến thức cơ bản về góc, tia phân giác của một góc.
Nắm kỹ năng vẽ góc biết số đo, vẽ tam giác, đặt góc trên nửa mặt phẳng và vận dụng tính chất tia nằm giữa hai tia khác.
B . Chuẩn bị
Giáo viên: đề bài kiểm tra và đáp án
Học sinh : thước thẳng, giấy kiểm tra
C. Đề kiểm tra.
Câu 1.(3 điểm)
Góc là gì? Vẽ 
Thế nào là hai góc bù nhau? Cho ví dụ.
Nêu hình ảnh thực tế về góc vuông, góc bẹt?
Câu 2 (2 điểm)
Vẽ tam giác ABC biết AB = 3 cm, AC = 5 cm, BC = 6 cm.
Lấy điểm M trong tam giác ABC, vẽ các tia AM, BM và đoạn thẳng MC.
Câu 3 (2 điểm)
Các câu sau câu nào đúng (Đ), câu nào sai(S)
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
Tia phân giác của góc xOy là tia tạo với hai tia Ox và Oy hai góc bằng nhau.
Góc 60 0 và góc 40 0 là hai góc bù nhau.
Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và OC thì : 
Câu 4 (3 điểm)
	Trên cùng mởtna mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ tia Ot và Oy sao cho .
	a) Trong ba tia Ox, Ot, Oy tia nào nằm giứa hai tia còn lại?
	b) Tính số đo của ?
	c) Hỏi tia Ot có phải là tia phan giac scủa góc xOy không?
D. Cách đánh giá
Câu 1
Trả lời đúng định nghĩa (0, 5 điểm)
Vẽ đúng (0, 5 điểm)
Trả lời đúng định nghĩa (0, 5 điểm)
Cho đúng ví dụ (0, 5 điểm)
Mõi loại góc cho hai ví dụ (1 điểmTrả lời đúng định nghĩa (0, 5 điểm)
Cho đúng ví dụ (0, 5 điểmb) 
Câu 2
Vẽ đúng yêu cầu (2 điểm)
Câu 3 (2 điểm)
Đ.
S .
S. 
Đ.
Câu 4 (3 điểm)
	Vẽ hình đúng (0,5 điểm)
	a) 
 Tia OT nằm giữa hai tia Ox và Oy (1)
	b) từ (1) 
	c) (2)
	từ (1) và (2) tia Ot là tia phân giác của 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiáo ánHH6 HKII.doc