Giáo án Địa lý Lớp 6 - Năm học2011-2012

Giáo án Địa lý Lớp 6 - Năm học2011-2012

I. Mục tiêu bài học:

Học xong bài này, HS có khả năng:

1. Về kiến thức:Cho học sinh hiểu được mục đích và cách học tập môn địa lý lớp 6.

2. Về kĩ năng: Biết sữ dụng quan sát bản đồ, quả địa cầu, biết vận dụng điều đã học vào thực tế.

3. Về thái độ: Có ý thức, say mê học tập môn Địa lý.

II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:

- Tìm kiếm thông tin và xử lí thông tin (HĐ1, HĐ2, HĐ3)

- Giải quyết vấn đề. (HĐ3)

- Đảm nhận trách nhiệm (HĐ1)

- Giao tiếp: trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc theo cặp. (HĐ1, HĐ2, HĐ3)

- Thể hiện sự tự tin. (HĐ4)

III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng.

Động não ; Suy nghĩ – cặp đôi – chia sẻ; Thảo luận nhóm; Giải quyết vấn đề; Trình bày 1 phút.

IV. Phương tiện dạy học:

V. Tiến trình dạy học:

1. Khám phá:

2. Kết nối:

GV: Qủa Địa Cầu.

 Tranh ảnh: về phong cảnh, đặc điểm tự nhiên, cách làm ăn của mỗi miền trên trái đất.

 PP: Gợi mở, nêu vấn đề

HS: Dụng cụ học tập.

 

doc 90 trang Người đăng vanady Lượt xem 1306Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Địa lý Lớp 6 - Năm học2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 18/8/2011
Bài : BÀI MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu bài học: 
Học xong bài này, HS có khả năng:
1. Về kiến thức:Cho học sinh hiểu được mục đích và cách học tập môn địa lý lớp 6.
2. Về kĩ năng: Biết sữ dụng quan sát bản đồ, quả địa cầu, biết vận dụng điều đã học vào thực tế.
3. Về thái độ: Có ý thức, say mê học tập môn Địa lý.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
Tìm kiếm thông tin và xử lí thông tin (HĐ1, HĐ2, HĐ3)
Giải quyết vấn đề. (HĐ3)
Đảm nhận trách nhiệm (HĐ1)
Giao tiếp: trình bày suy nghĩ/ ý tưởng, lắng nghe/ phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc theo cặp. (HĐ1, HĐ2, HĐ3)
Thể hiện sự tự tin. (HĐ4)
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng.
Động não ; Suy nghĩ – cặp đôi – chia sẻ; Thảo luận nhóm; Giải quyết vấn đề; Trình bày 1 phút....
IV. Phương tiện dạy học:
V. Tiến trình dạy học:
1. Khám phá:
2. Kết nối:
GV: Qủa Địa Cầu.
 Tranh ảnh: về phong cảnh, đặc điểm tự nhiên, cách làm ăn của mỗi miền trên trái đất.
 PP: Gợi mở, nêu vấn đề
HS: Dụng cụ học tập.
IV) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:
 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
 2. Kiểm tra bài cũ: Không.
 3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: (1’) 
 - Ơû bậc tiểu học các em đã được làm quen với kiến thức địa lý. Bắt đầu từ lớp 6, địa lý sẽ là môn học riêng.
 - Vậy môn địa lý lớp 6 sẽ giúp các em hiểu được điều gì? Và phương pháp học như thế nào cho có hiệu quả?
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 * Hoạt động 1: (17’)
- Học môn địa lý lớp 6 giúp em hiểu được điều gì?
 * Để nắm vững những nội dung trên chúng ta cần phải có phương pháp học môn địa lý như thế nào?
 * Hoạt động2: (18’)
- Phương pháp học môn địa lý như thế nào?
NỘI DUNG CHÍNH
1) Nội dung của môn địa lý ở lớp 6:
- Hiểu được vị trí, hình dạng, kích thước và những vận động của trái đất.
- Hiểu được các thành phần tự nhiên cấu tạo nên trái đất đó là đất đá, không khí, nước, sinh vật  cùng những đặc điểm riêng của chúng.
- Rèn luyện kỹ năng về bản đồ, kỹ năng thu thập, phân tích xử lý thông tin, kỹ năng giải quyết vấn đề cụ thể.
2) Cần học môn địa lý như thế nào?
- Biết quan sát sự vật, hiện tượng trên tranh ảnh, hình vẽ và nhất là trên bản đồ.
- Biết quan sát và khai thác kiến thức ở kênh hình, kênh chữ.
- Biết liên hệ điều đã học với thực tế, quan sát những sự vật hiện tượng địa lý xảy ra xung quanh mình để tìm cách giải thích chúng.
4. Cũng cố : (5’)- Dựa vào sơ đồ dưới đây em hãy nêu lên lợi ích của việc học tập môn địa lý:
Học tập mơn Địa Lý
Hiểu được thiên nhiên
Hiểu được cách thức sản xuất của con người
Ở địa phương mình, đất nước mình và trên toàn thế giới
- Hay nối các ô chữ dưới đây để được sơ đồ đúng:
Nội dung môn Địa Lý ở lớp 6
Bản đồ
Trai Đất
Cac thanh phần tự nhiên cấu tạo
 nên Trái Đất.
5. Hoạt động nối tiếp:
Học sinh học bài, làm bài tập 2.
Soạn bài 2.
TUẦN 2
Tiết: 2 Ngày soạn: 28/8/09
 Ngày dạy: 31/8/09
 Chương I: 	 TRÁI ĐẤT
Bài 1: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT.
I) MỤC TIÊU:
 - Nắm được tên hành tinh trong hệ mặt trời, biết một số đặc điểm của hành tinh trái đất như: Vị trí hình dạng kích thước.
 + Hiểu một số khái niệm: Kinh tuyến, vĩ tuyến, vĩ tuyễn gốc, kinh tuyến gốc, và biết công dụng của chúng.
 - Rèn kỹ năng xác định được kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nửa cầu bắc, nửa cầu nam trên quả địa cầu.
 - Có niềm tin vào khoa học. 
* TRỌNG TÂM : ( mục 2) - Hình dạng kích thước của trái đất về hệ thống kinh - vĩ tuyến. 
II) CHUẨN BỊ: 
 GV: - Quả địa cầu.Tranh vẽ trái đất và các hành tinh.
 - Phiếu học tập.
 HS: Dụng cụ học tập
III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:
 1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
 2) Kiểm tra bàicũ: (5’)
 - Môn địa lý lớp 6 giúp các em hiểu biết được những vấn đề gì?
	- Để học tốt môn địa lý các em cần phải học như thế nào?
 3) Bài mới: 
* Giới thiệu bài: (1’)
- Trong vũ trụ bao la trái đất của chúng ta rất nhỏ bé, nhưng nó lại là thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ mặt trời. Từ xưa đến nay con người luôn tìm cách khám phá những bí ẩn của trái đất như: (Vị trí, hình dạng, kích thước). Để hiểu được điều đó hôm nay chúng ta vào bài 1.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
* Hoạt động1:(13’)
 GV: Giới thiệu về trái đất (SGK)
Người đầu tiên tìm ra hệ mặt trời là Nicôlai Côpecnic ( 1473 - 1543).
- Quan sát tranh vẽ trái đất và các hành tinh em hãy kể tên 9 hành tinh trong hệ mặt trời?
- Cho biết trái đất nằêm ở vị trí thứ mấy trong các hành tinh theo thứ tự xa đần mặt trời?
 GV: 5 hành tinh: thuỷ, kim, hoả, mộc, thổ được quan sát băøng mắt thường thời côû đại.
 1781: Có kính thiên văn phát hiện sao Thiên Vương.
 1846 : Phát hiện sao Hải Vương.
 1930 : Phát hiện sao Diêm Vương.
- Nêu ý nghĩa vị trí thứ 3 của trái đất?
- Nếu trái đất ở vị trí là sao kim hoặc sao hoả thì nó có còn là thiên thể duy nhất có sự sống trong hệ mặt trời không? Tại sao?
 (Khoảng cách từ trái đất đến mặt trời là 150 triệu km. K/C này vừa đủ để nước tồn tại ở thể lỏng - rất cần cho sự sống.)
* Hoạt động 2: (20’)
Quan sát ảnhû trang 5 và H2 (SGK) :
- Trái đất có hình gì? ( Trái đất có hình cầu. Còn hình tròn là hình trên mặt phẳng.)
 GV: Dùng quả địa cầu giải thích mô hình thu nhỏ của trái đất.
- Hình dạng thực của Trái Đất ngoài vũ trụ có phải là hình cầu chuẩn không?
- Dựa vào H2 cho biêt độ dài bán kính và đường xích đạo của trái đất?
- Quan sát H3 cho biết: Các đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả địa cầu là những đường gì? Chúng có chung những điểm nào?
( Có độ dài bằng nhau)
- Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 10 thì có mấy kinh tuyến? ( 360 KT).
- Những vòng tròn trên quả địa cầu vuông góc với các kinh tuyến là những đường gì?
- Nếu mỗi vĩ tuyến cách nhau 10 thì có mấy vĩ tuyến? (181 vĩ tuyến)
* Để đánh số các kinh tuyến, vĩ tuyến,người ta phải chọn 1kinh tuyến gốc và 1 vĩ tuyến gốc đánh số 00.
- Xác định trên quả địa cầu đường kinh tuyến, vĩ tuyến gốc?
- Xác định kinh tuyến Đông, Tây.
- Xác định vĩ tuyến Bắc, Nam.
- Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến gì?
 GV: Ranh giôùi giöõa 2 nöûa caàu ñoâng taây laø 00 - 1800
 Cöù caùch 10 veõ 1 kinh tuyeán thì coù 179 kinh tuyeán Ñoâng vaø 179 kinh tuyeán Taây.
- Neâu coâng duïng caùc ñöôøng kinh tuyeán - vó tuyeán?
1) Vò trí cuûa traùi ñaát trong heä maët trôøi. 
- Traùi ñaát naèm ôû vò trí thöù 3 trong 8 haønh tinh theo thöù töï xa daàn maët trôøi.
- Vò trí thöù 3 cuûa traùi ñaát laø một trong nhöõng ñieàu kieän ñeå goùp phaàn neân traùi ñaát laø haønh tinh duy nhaát coù söï soáng trong heä maët trôøi.
2) Hình daïng kích thöôùc cuûa traùi ñaát vaø heä thoáng kinh vó tuyeán:
a) Hình daïng :
- Traùi ñaát coù hình caàu.
b) Kích thöôùc:
- Kích thöôùc Traùi Đaát raát lôùn.
- DT: 510TR Km2.
c) Heä thoáng kinh vó tuyeán:
- Ñöôøng noái lieàn 2 ñieåm cöïc B-N treân beà maët quaû ñòa caàu laø nhöõng ñöôøng kinh tuyeán coù ñoä daøi baèng nhau.
- Nhöõng voøng troøn treân quaû ñòa caàu vuoâng goùc vôùi caùc kinh tuyeán laø nhöõng ñöôøng vó tuyeán.
- Kinh tuyeán goác laø kinh tuyeán 00 (qua ñaøi thieân vaên Grin Uyùt nöôùc Anh).
- Vó tuyeán goác chính laø ñöôøng xích ñaïo vaø ñaùnh soá 00.
- Nhöõng kinh tuyeán naèm beân phaûi kinh tuyeán goác laø kinh tuyeán Ñoâng.
- Nhöõng kinh tuyeán naèm beân traùi kinh tuyeán goác laø kinh tuyeán Taây.
- Nhöõng vó tuyeán naèm töø xích ñaïo -> cöïc Baéc -> vó tuyeán Baéc.
 - Nhöõng vó tuyeán naèm töø xích ñaïo -> cöïc Nam -> vó tuyeán Nam.
- Kinh tuyeán ñoái dieän vôùi kinh tuyeán goác laø kinh tuyeán 1800.
-Caùc ñöôøng kinh tuyeán - vó tuyeán duøng ñeå xaùc ñònh vò trí cuûa moïi ñòa ñieåm treân beà maët traùi ñaát. 
 4) Cũng cố: (5’)
 - Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ.
 - Xác định trên quả địa cầu đường Kinh - Vĩ tuyến, kinh tuyến Đông, Tây, vĩ tuyến Bắc, Nam, nửa cầu Bắc, Nam, nửa cầu Đông, Tây, Nam, Bắc.
* Trắc nghiệm: 1/ Trong hêï mặt trời trái đất ở vị trí nào theo thứ tự xa dần mặt trời? 
 a/ Vị trí thứ 3.	b/ Vị trí thư ù5.
 c/Vị trí thứ 7.	d/ Vị trí thứ 9.
 2/ Thế nào là kinh tuyến đông, tây?
 a/ Kinh tuyến đông ở bên phải kinh tuyến gốc, kinh tuyến tây ở bên trái.
 b/ Kinh tuyến đông ở bên trái kinh tuyến gốc, kinh tuyến tây ở bên phải. 
 c/ câu a đúng, b sai.
 d/ Cả 2 a, b đều sai.
 5) Hoạt động nối tiếp: (1’)
 - Làm BT 1+2. Đọc bài đọc thêm.
TUẦN 3
Tiết: 3 Ngày soạn: 5/9/08
 Ngày dạy: 8/9/08
Bài 2:	 BẢN ĐỒ - CÁCH VẼ BẢN ĐỒ.
I) MỤC TIÊU :
-Trình bày được khái niệm về bản đồ và vài đặc điểm của bản đồ được theo các phép chiếu đồ khác nhau.
 - Biết được 1 số việc phải làm khi vẽ bản đồ như: Thu thập thông tin về các đối tượng địa lý, biết cách chuyển mặt cong lên mặt phẳng của giấy thu nhỏ khoảng cách dùng ký hiệu để thể hiện các đối tượng.
 - Ý thức được tầm quan trọng của bản đồ. 
* TRỌNG TÂM: Mục 1: Vẽ bản đồ là biểu hiện mặt cong hình cầu của trái đất lên mặt phẳng của giấy.
II) CHUẪN BỊ:	
 GV: Qủa địa cầu.
 1 số bản đồ: Thế giới, châu lục.
 HS: Đồ dùng học tập.
III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG :
 1) ỖN định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
 2) Kiểm tra bàicũ: (5’)
 ? Em hãy xác định trên quả địa cầu đường kinh - vĩ tuyến, kinh tuyến Đông, Tây, vĩ tuyến Bắc, Nam, nửa cầu Bắc, Nam, nửa cầu Đông, Tây, Nam, Bắc. 
 3) Bài mới:
 Trong cuộc sống hiện đại, bất kể là trong xây dựng đất nước, quốc phòng, vận tải, du lịch đều không thể thiếu bản đồ. Vậy bản đồ là gì? Muốn sử dụng chính xác bản đồ, cần phải biết các nhà địa lý, trăc địa làm thế nào để vẽ đợc bản đồ. Chúng ta sẻ tìm hiểu trong bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
* Hoạt động1: (22’)
 GV: GT 1 số bản đồ  như bản đồ tự nhiên thế giới, Châu Aù.
- Bản đồ là gì?
- Bản đồ có tầm quan trọng như thế nào?
(Có bản đồ để có khái niệm chính xác về vị trí địa lý, sự phân bố các đối tượng, hiện tượng địa lý tự nhiên, kinh tế - xã hội của các vùng đất khác nhau trên trái đất ).
GV dùng quả địa cầu và bản đồ thế giới xác định hình dạng, vị trí các châu lục ở bản đồ và quả địa cầu.
- Hãy tìm điểm giống và khác nhau về hình dạng các lục địa trên bản đồ và trên quả địa cầu.
( Giống: Là hình ảnh thu nhỏ của thế giới hoặc các lục địa
 Khác: Bản đồ được thể hiện trên mặt phẳng cịn qquả địa cầu được vẽ trên mặt cong)
- Vậy vẽ bản đồ làm công việc gì?
- Em hãy tìm điểm khác nhau giữa bản đồ H.5 với bản đồ H.4?
- Vì sao diện tích đảo Grơnlen trên bản đồ lại to gần bằng diện tích lục địa Nam Mỹ? (Trên thực tế diện tích đảo này có 2 triệu Km2, diện tích lục điạ Nam Mỹ là 18TR Km2).
(Khi dàn mặt cong lên mặt phẳng, bản đồ phải điều chỉnh nên bản đồ có sai số
Phương pháp chiếu Meccato các đường kinh vĩ là những đường thẳng sơng  ... cung cấp những chất cần thiết cho thực vật tồn tại và phát triển.
b) Đặc điểm của thổ nhưỡng:
- Độ phì là khả năng cung cấp cho thực vật: Nước, không khí, chất dinh dưỡng, nhiệt độ để thực vật sinh trưởng và phát triển.
3) Các nhân tố hình thành nên đất:
- Các nhân tố hình thành nên đất là: Đá mẹ, sinh vật và khí hậu. Ngoài ra sự hình thành đất còn chịu ảnh hưởng của điạ hình và thời gian.
4) Củng cố: (5’) 	? Đất là gì? Đất gồm có những thành phần nào?
? Chất mùn có vai trò quan trọng như thế nào?
* Trắc nghiệm:	1) Thành phần khoáng trong đất được hình thành do :
	a) Đá bị vỡ vụn.	b) Các khoáng chất như phốt phát.
	c) Câu a sai, câu b đúng.	d) Cả hai câu đều đúng.
	2) Loại đất đá ở Tây Nguyên ta có nguồn gốc từ đá mẹ:
a) Gra nít.	b) Ba zan.
c) Đá vôi.	d) Tất cả đều sai.
5)Hoạt động nối tiếp: (1’) - Học tập và sưu tầm tranh ảnh về thực vật, động vật ở các đới khí hậu trên trái đất.
TUẦN 34
Tiết: 33 Ngày soạn: 25/4/11
 Ngày dạy: 27/4/11
BÀI 27
LỚP VỎ SINH VẬT-CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG 
ĐẾN SỰ PHÂN BỐ THỰC-ĐỘNG VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT.
I) MỤC TIÊU:
	 - HS cần nắm được khái niệm lớp vỏ sinh vật.
	 Phân tích được ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến sự phân bố động thực vật trên Trái Đất và mối quan hệ giữa chúng.
	 Ý thức vai trò của con người trong việc phân bố động, thực vật.
	- Phân tích tranh ảnh.
	- Giúp các em hiểu biết hơn thực tế.
II) CHUẨN BỊ:
GV: BĐ Đ
 Bảng phụ.
HS: Bảng phụ. Dụng cụ học tập.
III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG :
 1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
 2) Kiểm tra bài cũ : (5’)
	? Đất là gì? Đất gồm có những thành phần nào?
 3) Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
* Hoạt động 1: (9’)
HS đọc mục 1 sgk.
- SV có mặt từ bao giờ trên Trái Đất?
- SV tồn tại và phát triển ở những đâu trên bề mặt Trái Đất?
(Các sv sống trên bề mặt TĐ tạo thành lớp vỏ sinh vật, sv xâm nhập trong lớp đất đá, khí quyển, thuỷ quyển).
* Hoạt động 2: (15’)
GV treo tranh ảnh thực vật điển hình cho 3 đới khí hậu: hoang mạc, nhiệt đới, ôn đới.
Giới thiệu H67:
- Rừng mưa nhiệt đới nằm trong đới khí hậu nào, đặc điểm thực vật ra sao?
- Có nhận xét gì về sự khác biệt 3 cảnh quan tự nhiên trên? Nêu nguyên nhân của sự khác biệt đó?
(Đặc điểm rừng nhiệt đới xanh tốt quanh năm, nhiều trần, rừng ôn đới rụng lá mùa đông, hàn đới thực vật nghèo nàn)
- Quan sát H67,68 cho biết sự phát triển của thực vật ở hai nơi này khác nhau như thế nào? Yếu tố nào của khí hậu quyết định sự phát triển của cảnh quan thực vật? (Lượng mưa và nhiệt độ)
- Nhận xét sự thay đổi từng loại rừng theo độ cao. Tại sao có sự thay đổi loại rừng như vậy? (Càng lên cao nhiệt độ càng giảm nên thực vật thay đổi theo)
- Đất có ảnh hưởng tới sự phân bố thực vcật không?
- Địa phương em có cây trồng gì đặc sản?
- Quan sát H69,70 cho biết mỗi loại động vật trong mỗi miền tại sao lại có sự khác nhau? (Khí hậu, địa hình mỗi miền ảnh hưởng đến sự sinh trưởng, phát triển giống loài).
- Hãy cho VD về mối quan hệ giữa ĐV, TV. (Rừng nhiệt đới phát triển nhiều tầng thì có nhiều động vật sinh sống)
* Hoạt động 3: (10’)
- Tại sao con người ảnh hưởng tích cực, tiêu cực tới sự phân bố thực vật, động vật trên Trái Đất?
(+ Tích cực: Mang giống cây trồng từ nơi khác nhau để mở rộng sợ phân bố. Cải tạo nhiều giống cây trồng, vật nuôi có hiệu quả kinh tế cao).
(+ Tiêu cực: Phá rừng bừa bãi- Tiêu cực TV,ĐV mất nơi cư trú sinh sống. Ô nhiểm môi trường do phát triển công nghiệp, phát triển dân số dẩn đến thu hẹp môi trường). 
1) Lớp vỏ sinh vật:
- Các sv sống trên bề mặt TĐ tạo thành lớp vỏ sv.
- SV xâm nhập trong lớp đất đá, khí quyển, thuỷ quyển.
2) Các nhân tố tự nhiên có ảnh hưởng đến sự phân bố thực vật, động vật: :
a. Đối với thực vật:
- Khí hậu là yếu tố tự nhiên có ảnh hưởng rõ rệt đến sự phân bố và đặc điểm của thực vật.
- Ảnh hưởng của địa hình tới sự phân bố thực vật:
+ Thực vật chân núi: Rừng lá rộng.
+ Thực vật sườn núi: Rừng lá hổn hợp.
+ Thực vật núi cao gần đỉnh: Lá kim.
- Đất có ảnh hưởng tới sự phân bố tv, các loại đất có chất dinh dưỡng khác nhau nên thực vật khác nhau.
b. Động vật:
- Khí hậu ảnh hưởng đến sự phân bố động vật trên Trái Đất.
- Động vật chịu nảnh hưởng của khí hậu ít hơn vì động vật có thể di chuyển được.
c. Mối quan hệ giữa thực vật với động vật:
- Sự phân bố các loài thực vật có ảnh hưởng sâu sắc tới sự phân bố các loài động vật.
- Thành phần, mức độ tập trung của tv ảnh hưởng tới sự phân bố các loaì động vật.
3) Ảnh hưởng của con người tới sự phân bố các loài động vật, thực vật trên Trái Đất:
a. Tích cực:
- Mang giống cây trồng từ nơi khác nhau để mở rộng sự phân bố.
- Cải tạo nhiều giống cây trồng, vật nuôi có hệu quả kinh tế cao.
b. Tiêu cực:
- Phá rừng bừa bãi: tv,đv mất nơi cư trú.
- Ô nhiểm môi trường do phát triển công nghiệp, phát triển dân số: thu hẹp môi trường sống của sinh vật.
4. Củng cố: Ảnh hưởng của con người tới sự phân bố các loài động vật, thực vật trên Trái Đất.
5. Hoạt động nối tiếp: làm bài tập cuối bài. Chuẩn bị ôn tập học kì 2.
TUẦN 34
Tiết: 34 Ngày soạn: 27/4/11
 Ngày dạy: 29/4/11
ÔN TẬP HỌC KỲ II.
I) MỤC TIÊU:
	- Khái quát về hệ thống hoá kiến thức đã học cho học sinh nắm vững.
 - Giáo dục HS ý thức ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kì.
II) CHUẨN BỊ:- 
GV: Câu hỏi ôn tập.
HS: Bảng phụ. Dụng cụ học tập.
III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG :
 1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
 2) Kiểm tra bài cũ : (5’)
	? Đất là gì? Đất gồm có những thành phần nào?
 3) Bài mới:
	 Hướng dẫn học sinh ôn tập.
 1) Khi nào khối khí bị biến tính? Cho ví dụ.
 Các khối khí không đứng yên tại chỗ, mà chúng luôn di chuyển. Khi chúng di chuyển tới đâu thì sẽ chịu ảnh hưởng của bề mặt đệm nơi ấy mà bị biến tính đi ( thay đổi tính chất)
- Ví dụ: về mùa đông khối khí lạnh phía bắc thường tràn xuống miền Bắc nước ta, chỉ một vài ngày sau do chịu ảnh hưởng của mặt đệm, khối khí lạnh dần dần nóng lên. Như vậy là khối khí lạnh đã bị biến tính
2) Thế nào là hệ thống sông? Lưu vực sông?
- Sông chính cùng với phụ lưu, chi lưu hợp lại với nhau tạo thành hệ thống sông.
- Mỗi con sông đều có 1 diện tích đất đai cung cấp thường xuyên nước cho nó gọi là lưu vực sông.
3) Sông và hồ khác nhau như thế nào?
- Là dòng chảy tự nhiên, thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. Nguồn cung cấp nước cho sông: Nước mưa, nước ngầm, băng tuýêt tan.
- Hồ là khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền. Hồ thường không có diện tích nhất định, có hồ lớn, có hồ bé.
4) Vì sao độ muối các biển và đại dương khác nhau?
- Tuỳ thuộc vào nhiệt độ cao hay thấp.
- Gió nhiều hay ít.
- Mưa to hay nhỏ, nguồn nước sông chảy vào nhiều hay ít.
5) Hãy nêu nguyên nhân của hiện tượng thuỷ triều trên trái đất?
- Do sức hút của mặt trăng và một phần của mặt trời làm cho nước biển và đại dương có sự vận động lên xuống sinh ra hiên tượng thuỷ triều.
6) Biển và đại dương có những nguồn tài nguyên quý gì? Nêu tên một số tài nguyên đó.
- Kho nước vô tận: Cung cấp cho lục địa lượng hơi nước sinh ra mây, mưa, duy trì cuộc sống trên trái đất.
- Kho tài nguyên khoáng sản quý giá: 	 + Dầu lửa, than đá.
	 + Muối ăn và muối cho công nghiệp.
- Kho thuỷ hải sản phong phú, đa dạng: Cá, tôm 
7) Đất trồng là gì? Gồm những thành phần nào?
- Đất trồng là lớp vật chất mỏng, xốp được sinh ra từ cá sản phẩm phân hoá của các lớp đất đá trên bề mặt trái đất. Đất gồm 2 thành phần chính:
+ Thành phần khoáng: Chiếm phần lớn trọng lượng của đất gồm những hạt khoáng có màu sắc loang lỗ và kích thước to, nhỏ khác nhau.
+ Thành phần hữu cơ: Chiếm tỷ lệ nhỏ, tồn tại ở tầng trên cùng của lớp đất. Tầng này có màu xanh sẫm hoặc đen là màu của chất mùn.
8) Dựa vào yếu tố nào người ta phân ra loại đất tốt, xấu?
- Đất tốt là đất có độ phì lớn, thực vật sinh trưởng được thuận lợi cho năng suất cao.
- Đất xấu là đất có độ phì kém, thực vật sinh trưởng khó khăn, năng suất thấp.
9) Các nhân tố hình thành nên đất?
- Có nhiều nhân tố hình thành nên đất như đá mẹ, địa hình, sinh vật, khí hậu, thời gian, và con người nhưng quan trọng nhất là đá mẹ, sinh vật, khí hậu.
- Đá mẹ là nguồn sinh ra thành phần khoáng của đất.
- Sinh vật là nguồn gốc tạo ra thành phần hữu cơ.
- Khí hậu: Nhiệt độ, lượng mưa làm phân huỷ các khoáng chất và hữu cơ trong đất.
4) Củng cố: (5’)
	- Gv chốt lại nội dung câu hỏi.
5) Hoạt động nối tiếp:	(1’)	- Giờ sau kiểm tra học kỳ II.
TUẦN 36
Tiết: 34 Ngày soạn: 8/5/10
 Ngày dạy: 10/5/10
KIỂM TRA HỌC KỲ II.
I) MỤC TIÊU:
- Thông qua bài kỉêm tra giáo viên đánh giá được kết quả học tập của học sinh. 
II) CHUẨN BỊ:
 - GV: Đề thi
	- HS: Giấy thi.
III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG :
	1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ :	(Không)
3. Bài mới:
 Phát đề kiểm tra cho học sinh.
I. TRẮC NGHIỆM: (2 đ)
Câu 1: (1đ). 
 Nguyên nhân chính của thuỷ triều:
A/ sức hút của mặt trăng, mặt trời.	B/ Các loại gió thường xuyên trên trái đất.
C/ Động đất, núi lửa dưới biển.	 D/ Các nguyên nhân trên.
Câu 2: (1đ). 
Loại đất đá ở Tây Nguyên ta có nguồn gốc từ đá mẹ:
a) Gra nít.	b) Ba zan.
c) Đá vôi.	d) Tất cả đều sai.
II. TỰ LUẬN: (8 đ)
Câu 1: (2đ). 
Sông và hồ khác nhau như thế nào?
Câu 2: (3đ). 
 Vì sao độ muối các biển và đại dương khác nhau?
Câu 3: (3đ). 
Đất trồng là gì? Gồm những thành phần nào?
4. Củng cố: 	GV thu bài, nhận xét tiết kiểm tra.
5. Hoạt động nối tiếp: Học sinh chuẩn bị bài 29.	
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA.
I) Trắc nghiệm:	(2đ). 
Câu 1: (1đ). A.
Câu 1: (1đ). b.
II/ Tự luận: (8đ).
Câu 1: (2đ). 
- Là dòng chảy tự nhiên, thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa. Nguồn cung cấp nước cho sông: Nước mưa, nước ngầm, băng tuýêt tan.
- Hồ là khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền. Hồ thường không có diện tích nhất định, có hồ lớn, có hồ bé.
Câu 2: (3đ). 
- Tuỳ thuộc vào nhiệt độ cao hay thấp.
- Gió nhiều hay ít.
- Mưa to hay nhỏ, nguồn nước sông chảy vào nhiều hay ít.
Câu 3: (3đ). 
- Đất trồng là lớp vật chất mỏng, xốp được sinh ra từ cá sản phẩm phân hoá của các lớp đất đá trên bề mặt trái đất. Đất gồm 2 thành phần chính:
+ Thành phần khoáng: Chiếm phần lớn trọng lượng của đất gồm những hạt khoáng có màu sắc loang lỗ và kích thước to, nhỏ khác nhau.
+ Thành phần hữu cơ: Chiếm tỷ lệ nhỏ, tồn tại ở tầng trên cùng của lớp đất. Tầng này có màu xanh sẫm hoặc đen là màu của chất mùn.
TUẦN 35
Tiết 35 Ngày soạn:
 Ngày dạy:
BÀI 27:
LỚP VỎ SINH VẬT. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÂN BỐ THỰCVẬT, ĐỘNG VẬT TRÊN TRÁI ĐẤT
I) MỤC TIÊU:
* TRỌNG TÂM: 	
II) CHUẨN BỊ:
III) DỰ KIẾN CÁC HOẠT ĐỘNG:
A) Kiểm tra bài cũ:	 
	B) Bài mới:
* Giới thiệu bài:	

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN DIA 6 HOT CO KI NANG SONG.doc