Giáo án dạy Ngữ văn 6 tiết 95: Ẩn dụ

Giáo án dạy Ngữ văn 6 tiết 95: Ẩn dụ

 ẨN DỤ

A: Mục đích yêu cầu

Giúp học sinh

- Nắm được khái niệm ẩn dụ , các kiểu ẩn dụ

- Hiểu và nhớ đươc các tac dụng của ẩn dụ. biết phân tích ý nghĩa cũng như tác dụng của ẩn dụ trong thực tế sử dụng Tiếng việt

- Bước đầu có kĩ năng tạo ra một số ẩn dụ (yêu cầu đối với học sinh khá giỏi )

B: Chuẩn bị

Học sinh: Sách vở, dụng cụ học tập, bảng phụ, theo tổ, chuẩn bị bài

Giáo viên : Sách giáo viên, học sinh, bài soạn

Tư liệu tham khảo, bảng phụ, phiếu học tập

 

doc 4 trang Người đăng phuongnga36 Lượt xem 756Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy Ngữ văn 6 tiết 95: Ẩn dụ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
So¹n: 15/2/2009
Gi¶ng:6A.	
 6B.	
TiÕt 95
ẨN DỤ
A: Mục đích yêu cầu 
Giúp học sinh 
- Nắm được khái niệm ẩn dụ , các kiểu ẩn dụ 
- Hiểu và nhớ được các tacù dụng của ẩn dụ. biết phân tích ý nghĩa cũng như tác dụng của ẩn dụ trong thực tế sử dụng Tiếng việt 
- Bước đầu có kĩ năng tạo ra một số ẩn dụ (yêu cầu đối với học sinh khá giỏi ) 
B: Chuẩn bị 
Học sinh: Sách vở, dụng cụ học tập, bảng phụ, theo tổ, chuẩn bị bài 
Giáo viên : Sách giáo viên, học sinh, bài soạn 
Tư liệu tham khảo, bảng phụ, phiếu học tập 
C- TiÕn tr×nh tỉ chøc ho¹t ®éng d¹y häc:
* H§ 1: Khëi ®éng
	1. Tỉ chøc líp:	6A.. 
	6B..
2. KiĨm tra: 	 
*Câu hỏi1: Nhân hoá là gì?
*HDTL: Nhân hoá là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật,Bằng những từ ngữ vốn được dùng để gọi hoặc tả con người; làm cho thế giới loài vật, cây cối, đồ vật,trở nên gần gũi với con người, biểu thị được những suy nghĩ tình cảm của cong người.
Câu hỏi 2 ; Có mấy kiểu nhấn hoá ?
*HDTL : Có ba kiểu nhân hoá thường gặp:
+ Dùng những từ vốn gọi người để gọi vật.
+ Dùng từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt độngt ính chất của vật.
+ Trò chuyện, xưng hô với vật như với người.
*Nhận xét:	6A... 
	6B...
3. Bµi míi(Giíi thiƯu bµi: )
* H§ 2: H×nh thµnh kiÕn thøc míi
HOẠT ĐỘNG CỦA GV &HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
? Trong khổ thơ dưới đây, cụm từ người cha được dùng để chỉ ai? Vì sao có thể ví như vậy ? 
(Bác Hồ, có những phẩm chất giống nhau)
? Qua phân tích em hiểu như thế nào về cách dùng trên? 
? Cách dùng như vậy có tác dụng gì? 
(làm câu văn, câu thơ có tính hàm xúc, gợi cảm, gợi hình)
? Cách nói này có gì giống và khác với phép so sánh? 
(Đều đối chiếu các sự vật có những nét tương đồng, so sánh có 2 vế A, B. Ẩn dụ đi vế A, còn lại 1 vế B)
? Vậy ntn gọi là phép tu từ ẩn dụ ? 
? Các từ in đậm dưới đây được dùng để chỉ những hiện tượng hoặc sự vật nào ? Vì sao có thể ví như vậy ? 
? Cách dùng từ trong cụm từ in đậm dưới đây có gì đặc biệt so với cách nói thông thường? 
? Giòn tan thường dùng để nêu đặc điểm cái gì?(bánh) Đây là sự cảm nhận của giác quan nà? (vị giác)
? Nắng có thể dùng vị giác nào để cảm nhận được không ? (không)
? Tìm những ví dụ đã phân tích ở các phần I và II, hãy nêu lên một số kiểu tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng thương được sử dụng để tạo phép ẩn dụ 
?* Vậy có mấy kiểu ẩn dụ thường gặp đó là những kiểu nào cho ví dụ?
HĐ3- Hướng dẫn luyện tập
So sánh đặc và tác dụng của các cách diễn đạt sau 
? Tìm các ẩn dụ hình tượng trong những ví dụ? Nêu những nét tương đồng giữa các sự vật, hiện tượng được so sánh ngầm với nhau ? 
? Tìm những ẩn dụ chuyển đổi cảm giác trong các câu văn , câu thơ và nêu lên tác dụng của những ẩn dụ đó trong việc miêu tả sự việc , hiện tượng ? 
I:Bài học
1. Ẩn dụ là gì ? 
*Ngữ liệu
a/ Nhận xét về cụm từ 
Người cha chỉ Bác Hồ 
Vì Bác với người cha có những phẩm chất giống nhau (tuổi, tình yêu thương, sự chăm sóc chu đáo đối với con) 
è Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó 
- Làm cho câu văn, thơ có tính hàm xúc, tăng tình gợi hình, gợi cảm 
b/ So với phép so sánh 
* Giống nhau: Đều là phép so sánh đối chiếu sự vật này với sự vật khác mà chúng có những nét tương đồng 
* Khác nhau 
- So sánh: Đối chiếu có hai vế: Vế A và vế B cụ thể, có dùng từ so sánh, phương tiện so sánh 
- Ẩn dụ: So sánh ngầm, trong đó ẩn đi sự vật, sự việc được so sánh (Vế A) chỉ còn lại sự vật, sự việc dùng để so sánh(Vế B)
2: Ghi nhớ 1: Ẩn dụ là phương pháp gọi tên sự vật này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng với nó để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm.
II: Các kiểu ẩn dụ 
*Ngữ liệu
a/ Tìm hiểu các từ in đậm 
- Thắp chỉ sự nở hoa à Giống nhau về cách thức biểu hiện 
b/ Nhận xét về cách dùng từ 
- Nắng giòn tan 
Sử dụng từ giòn tan để nói về nắng là có sự chuyển đổi cảm giác 
c/ Nêu lên một số kiểu – tạo phép ẩn dụ 
- Ẩn dụ dựa vào sự tương đồng về hình thức giữa các sự vật, hiện tượng (ẩn dụ hình thức)
 Ví dụ: Lửa hồng “màu đỏ”
- Ẩn dụ dựa vào sự tương đồng về cách thức hiện tượng hành động (ẩn dụ cách thức)
 Ví dụ: Thắp “nở hoa”
- Ẩn dụ dựa vào sự tương đồng về phẩm chất giữa các sự vật, hiện tượng (ẩn dụ phẩm chất)
 Ví dụ: Người cha – Bác Hồ 
- Ẩn dụ dựa vào sự tương đồng về cảm giác (ẩn dụ chuyển đổi cảm giác)
 Ví dụ: (nắng) giòn ta. (Nắng) “to, rực rỡ”
2: Ghi nhớ 2:Có bốn kiểu ẩn dụ:
 - ẩn dụ hình thức: Ẩn dụ dựa vào sự tương đồng về hình thức giữa các sự vật, hiện tượng 
- ẩn dụ cách thức:Ẩn dụ dựa vào sự tương đồng về cách thức hiện tượng hành động
- Ẩn dụ phẩm chất:Ẩn dụ dựa vào sự tương đồng về phẩm chất giữa các sự vật, hiện tượng 
- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác Ẩn dụ dựa vào sự tương đồng về cảm giác
II: Luyện tập 
Bài tập số 1(69)
* Cách 1: Cách diễn đạt bình thường 
 Cách 2: Diễn đạt có dùng phép so sánh 
 Cách3: Diễn đạt có dùng ẩn dụ (người cha)
* Tác dụng : Cách 1 và cách 2 có dùng phép tu từ làm cho câu nói có tính hình tượng, biểu cảm. Ẩn dụ còn làm cho câu nói có tính hàm xúc cao hơn
Bài tập số 2(70)
a/ Ăn quả  kẻ trồng cây 
Ăn quả có nét tương đồng về cách thức sự hưởng kẻ trồng cây  phẩm chất người lao động vì vậy khuyên ta khi hưởng thụ phải nhớ đến công lao người lao động 
b/ Mực – đen, đen – sáng
Đen có nét tương đồng về phẩm chất với “cái xấu” 
Sáng có nét tương đồng về phẩm chất với “cái tốt, hay” 
c/ Thuyền  bến 
- Thuyền chỉ người đi xa 
 Bến chỉ người ở lại 
è Ẩn dụ phẩm chất 
- Mặt trời được dùng để chỉ Bác Hồ có nét tương đồng về phẩm chất 
Bài tâp số 3(70)
a/ Chảy b/ Chảy 
c/ Mỏng d/ Ướt 
Bài tập số 4(70)
Gv đọc – hs chép 
“Tuy nhiên, Thầy vẫn đủ can đảm  đến thế” 
( Buổi học cuối cùng – An Phông Xơ Đô Đê) 
HĐ4- Hoạt động nối tiếp
1. Bài tập củng cố
Câu 1: Câu thơ nào dưới đây có sử dụng phép ẩn dụ ? 
	A: Người cha mái tóc bạc 	C: Bác vẫn ngồi đinh ninh 
	B: Bóng Bác cao lồng lộng 	D: Chú cứ việc ngủ say 
Câu 2: Tìm và gạch chân các ẩn dụ trong đoạn tả Thúy Kiều ? 
	Vân xem trang trọng khác vời 
	Khuôn trăng đầy đặn , nét ngài nở nang 
	Hoa cười ngọc thốt đoan trang 
	Mây thua nước tóc , tuyết nhường màu da
2.HDVN
- Học bài kĩ , làm các bài tập 
- Chuẩn bị “Luyện nói về văn miêu tả”

Tài liệu đính kèm:

  • docT95.doc