Giáo án Đại số Lớp 7 - Học kỳ I - Trần Chí Công

Giáo án Đại số Lớp 7 - Học kỳ I - Trần Chí Công

1. MỤC TIÊU :

1.1 Kiến thức : HS nắm vững các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, biết quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ.

1.2 Kĩ năng : có kĩ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.

1.3 Thái độ : Bước đầu tập suy luận.

2. TRỌNG TÂM :

Quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, biết quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ.

3. CHUẨN BỊ :

3.1 Giáo viên : Bảng phụ.

3.2 Học sinh : Ôn tập các kiến thức : Ôn tập quy tắc cộng, trừ phân số; quy tắc “dấu ngoặc”, quy tắc “ chuyển vế”

4. TIẾN TRÌNH :

4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện : Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp.

4.2 Kiểm tra miệng :

Câu 1 : Thế nào là số hữu tỉ ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ (dương, âm, 0).

Câu 2 : Chữa bài tập 3a tr.8/SGK

 4.3 Bài mới :

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 1 : Cộng trừ hai số hữu tỉ

GV : Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với .

Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm thế nào ?

HS : Để cộng trừ hai số hữu tỉ ta có thể viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng trừ phân số.

GV : Nhắc lại quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu.

HS : trả lời

GV : Như vậy, với hai số hữu tỉ bất kì ta đều có thể viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ hai phân số cùng mẫu.

GV :

HS : Lên bảng làm tiếp

GV : Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất phép cộng phân số?

HS : thực hiện.

GV : Gọi HS nói cách làm, GV ghi lại.

GV : ?1 tr.9/SGK

HS cả lớp làm vào vở, hai HS lên bảng :

GV : Bài tập 6 tr.10/SGK

4 HS : Thực hiện

Hoạt động 2 : Quy tắc chuyển vế

GV : Xét bài tập sau :

Tìm số nguyên x biết : x + 5 = 17

HS : x + 5 = 17

 x = 17 – 5

 x = 12

GV : Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chuyển vế trong

HS : Thực hiện

GV : Tương tự trong ta cũng có quy tắc chuyển vế.

HS :

Một HS nhắc lại.

GV : Cho HS nghiên cứu SGK

HS lên bảng

GV : ?2 tr.9/SGK

2 HS lêng bảng :

HS :

Một HS nhắc lại. 1. Cộng trừ hai số hữu tỉ :

Với , ta có :

Ví dụ :

a)

b)

?1 tr.9/SGK

a)

b)

2. Quy tắc chuyển vế :

Quy tắc : tr.9/SGK

Ví dụ : Tìm x, biết :

?2 tr.9/SGK

Chú ý : tr.9/SGK

 

doc 130 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 357Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 7 - Học kỳ I - Trần Chí Công", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG I : SỐ HỮU TỈ. SỐ THỰC
TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
Bài : 1 – Tiết : 1 
Tuần dạy :	
1. MỤC TIÊU :
1.1 Kiến thức : 
- HS hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. 
- Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số : 
1.2 Kĩ năng : 
- HS biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
- HS biết biểu diễn một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau.
1.3 Thái độ :
- Bước đầu tập suy luận.
2. TRỌNG TÂM :
Khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Mối quan hệ giữa các tập hợp số : 
3. CHUẨN BỊ :
3.1 Giáo viên : Bảng phụ.
3.2 Học sinh : Ôn tập các kiến thức : phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, quy đồng mẫu nhiều phân số, so sánh số nguyên, so sánh phân số, biểu diễn số trên trục số. 
4. TIẾN TRÌNH :
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện : Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp.
4.2 Kiểm tra miệng : (thông qua)
	4.3 Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Giới thiệu chương trình Đại số 7
GV : Giới thiệu sơ lược về chương I : Số hữu tỉ – Số thực.
HS : mở mục lục tr.42/SGK theo dõi.
Hoạt động 2 : Số hữu tỉ
GV : Giả sử ta có các số : 3 ; -0,5 ; 0 ; 
Em hãy viết mỗi số trên thành 3 phân số bằng nó.
HS : Thực hiện.
GV : Có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó.
HS : Có thể viết mỗi số trên thành vô số phân số bằng nó.
GV : Ở lớp 6 ta đã biết : các phân số bằng nhau là các cách viết viết khác nhau của cùng một số, số đó gọi là số hữu tỉ.
Vậy các số trên : 3 ; -0,5 ; 0 ; đều là số hữu tỉ
Vậy thế nào là số hữu tỉ ?
HS :
GV : 
GV : ?1 tr.5/SGK
Yêu cầu HS đưa các số đã cho về phân số và giải thích vì sao chúng là các số hữu tỉ.
HS :
GV : ?2 tr.5/SGK
HS :
GV : Em có nhận xét gì về mối quan hệ các tập hợp số : 
HS : Trả lời
GV : Giới thiệu sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa ba tập hợp.
GV : Bài 1 tr.7/SGK
HS : Thực hiện
Hoạt động 3 : Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
GV : Vẽ trục số và yêu cầu HS biểu diễn các số nguyên -2; -1; 2 trên trục số.
HS : thực hiện
GV : Tương tự như số nguyên, ta có thể biểu diễn mọi số hữu tỉ trên trục số.
GV :
Yêu cầu HS đọc cách làm ví dụ 1 trong SGK. Sau đó GV làm HS làm theo.
GV và HS :
GV : 
GV và HS cùng làm.
GV : Củng cố bằng bài tập 2 tr.7/SGK
2 HS lên bảng : 
Hoạt động 3 : So sánh hai số hữu tỉ
GV : ?4 tr.6/SGK
Muốn so sánh hai phân số ta phải làm thế nào ?
HS : Trả lời
Một HS lên bảng :
GV :
Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào ?
HS : Trả lời
GV và HS :
GV :
HS lên bảng thực hiện.
GV : Qua hai ví dụ trên, để so sánh hai số hữu tỉ ta phải làm như thế nào ?
HS : Trả lời
GV : Giới thiệu số hữu tỉ dương, âm, số 0 và cho làm ?5 tr.7/SGK
HS : Đứng tại chổ trả lời.
GV : Rút ra nhận xét :
1. Số hữu tỉ :
KN : Số hữu tỉ là số viết được với dạng phân số với a, b; b 0
Tập hợp số hữu tỉ được kí hiệu là
?1 tr.5/SGK
Vì theo định nghĩa.
?2 tr.5/SGK
Với a thì 
2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số:
-2
-1
1
2
 0
Ví dụ 1 : biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
M
2
1
 0
Ví dụ 2 : biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
Bài tập 2 tr.7/SGK
a)
b) 
3. So sánh hai số hữu tỉ :
?4
Vì -10 >-12 
hay 
Ví dụ 1 tr.6/SGK
Vì -6 < -5 
Hay 
Ví dụ 2 tr.7/SGK
Nhận xét :
nếu a, b cùng dấu.
nếu a, b khác dấu.
	4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố :
	Câu 1 : Thế nào là số hữu tỉ ? 
	Đáp án câu 1 : Số hữu tỉ là số viết được với dạng phân số với a, b; b 0
	Câu 2 : Để so sánh hai số hữu tỉ, ta làm thế nào ?
	Đáp án câu 2 : Để so sánh hai số hữu tỉ, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương rồi so sánh tử, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học :
	- Đối với bài học tiết này : 
 + Nắm vững định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh hai số hữu tỉ.
 + Bài tập về nhà : Bài 3, 4, 5 tr.8/SGK và Bài 1, 3, 4, 8 tr.3, 4/SBT.
 - Đối với bài học ở tiết tiếp theo : Ôn tập quy tắc cộng, trừ phân số; quy tắc “dấu ngoặc”, quy tắc “ chuyển vế”
5. RÚT KINH NGHIỆM :
Nội dung :
Phương pháp :
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học :
CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ
Bài : 2 – Tiết : 2
Tuần dạy :	
1. MỤC TIÊU :
1.1 Kiến thức : HS nắm vững các quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, biết quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ.
1.2 Kĩ năng : có kĩ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng.
1.3 Thái độ : Bước đầu tập suy luận.
2. TRỌNG TÂM :
Quy tắc cộng, trừ số hữu tỉ, biết quy tắc “chuyển vế” trong tập hợp số hữu tỉ.
3. CHUẨN BỊ :
3.1 Giáo viên : Bảng phụ.
3.2 Học sinh : Ôn tập các kiến thức : Ôn tập quy tắc cộng, trừ phân số; quy tắc “dấu ngoặc”, quy tắc “ chuyển vế”
4. TIẾN TRÌNH :
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện : Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp.
4.2 Kiểm tra miệng : 
Câu 1 : Thế nào là số hữu tỉ ? Cho ví dụ 3 số hữu tỉ (dương, âm, 0).
Câu 2 : Chữa bài tập 3a tr.8/SGK
	4.3 Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Cộng trừ hai số hữu tỉ
GV : Ta đã biết mọi số hữu tỉ đều viết được dưới dạng phân số với .
Vậy để cộng, trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm thế nào ?
HS : Để cộng trừ hai số hữu tỉ ta có thể viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng trừ phân số.
GV : Nhắc lại quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, khác mẫu.
HS : trả lời
GV : Như vậy, với hai số hữu tỉ bất kì ta đều có thể viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ hai phân số cùng mẫu.
GV : 
HS : Lên bảng làm tiếp
GV : Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất phép cộng phân số?
HS : thực hiện.
GV : Gọi HS nói cách làm, GV ghi lại.
GV : ?1 tr.9/SGK
HS cả lớp làm vào vở, hai HS lên bảng :
GV : Bài tập 6 tr.10/SGK
4 HS : Thực hiện
Hoạt động 2 : Quy tắc chuyển vế
GV : Xét bài tập sau :
Tìm số nguyên x biết : x + 5 = 17
HS : x + 5 = 17
	x	= 17 – 5
	x	= 12
GV : Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc chuyển vế trong 
HS : Thực hiện
GV : Tương tự trong ta cũng có quy tắc chuyển vế.
HS : 
Một HS nhắc lại.
GV : Cho HS nghiên cứu SGK
HS lên bảng 
GV : ?2 tr.9/SGK
2 HS lêng bảng :
HS :
Một HS nhắc lại.
1. Cộng trừ hai số hữu tỉ :
Với , ta có :
Ví dụ :
a)
b)
?1 tr.9/SGK
a)
b)
2. Quy tắc chuyển vế :
Quy tắc : tr.9/SGK
Ví dụ : Tìm x, biết : 
?2 tr.9/SGK
Chú ý : tr.9/SGK
	4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố :
	Câu 1 : Bài 8a,c tr.10/SGK
	Đáp án câu 1 :
a)
c)
	Câu 2 : Muốn cộng, trừ số hữu tỉ ta làm thế nào ?
	Đáp án câu 2 : Để cộng trừ hai số hữu tỉ ta có thể viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc cộng trừ phân số.
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học :
	- Đối với bài học tiết này : 
+ Học thuộc quy tắc và công thức tổng quát.
+ Bài tập về nhà : Bài 7, 8(b,d), 9(b,d) tr.10/SGK và Bài 12, 13 tr.5/SBT.
 - Đối với bài học ở tiết tiếp theo : Ôn tập quy tắc nhân, chia phân số; các tính chất của phép nhân trong , phép nhân phân số
5. RÚT KINH NGHIỆM :
Nội dung :
Phương pháp :
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học :
NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ
Bài : 3 – Tiết : 3
Tuần dạy :	
1. MỤC TIÊU :
1.1 Kiến thức : HS nắm vững các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ.
1.2 Kĩ năng : có kĩ năng nhân, chia số hữu tỉ nhanh và đúng.
1.3 Thái độ : Bước đầu tập suy luận.
2. TRỌNG TÂM :
Các quy tắc nhân, chia số hữu tỉ.
3. CHUẨN BỊ :
3.1 Giáo viên : Bảng phụ.
3.2 Học sinh : Ôn tập các kiến thức : Ôn tập quy tắc nhân, chia phân số; các tính chất của phép nhân trong , phép nhân phân số
4. TIẾN TRÌNH :
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện : Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp.
4.2 Kiểm tra miệng : 
Câu 1 : Muốn cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y ta làm thế nào ? Viết công thức tổng quát ?
Câu 2 : Chữa bài 8d tr.10/SGK.
	4.3 Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Nhân hai số hữu tỉ
GV đặt vấn đề : Trong tập các số hữu tỉ, cũng có phép tính nhân, chia hai số hữu tỉ. Ví dụ : 
Theo em sẽ thực hiện như thế nào ?
HS : Ta có thể viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số, rồi áp dụng quy tắc nhân phân số.
GV : hãy phát biểu quy tắc nhân hai phân số.
HS : Phát biểu và thực hiện ví dụ trên.
GV : Một cách tổng quát
HS:
GV : Phân nhân phân số có những tính chất gì ?
HS : Trả lời.
GV : Phép nhân số hữu tỉ cũng có những tính chất như vậy.
GV đưa “tính chất phép nhân số hữu tỉ” lên bảng phụ.
GV : 
3 HS lên bảng :
Hoạt động 2 : Chia hai số hữu tỉ
GV : Aùp dụng quy tắc chia phân số, hãy viết công thức chia x cho y.
HS :
GV : Hãy viết -0,4 dưới dạng phân số rồi thực hiện phép tính.
HS :
GV : ? tr.11/SGK
HS cả lớp cùng làm, 2 HS lên bảng :
GV : Bài 12 tr.12/SGK
GV hướng dẫn HS (mỗi câu có thể có nhiều đáp số), 2 HS lên bảng thực hiện.
Ho
Hoạt động 3 : Chú ý
GV : Gọi HS đọc chú ý
HS : 
GV : Yêu cầu HS lấy ví dụ về tỉ số hai số hữu tỉ.
HS : Thực hiện.
1. Nhân hai số hữu tỉ :
Ví dụ : 
Tính chất : Với x, y, z 
x . y = y . x
(x . y) . z = x . (y . z)
x . 1 = 1 . x = x
x . = 1 ( với x )
x (y + z) = xy + xz
Bài 11a, b, c tr.12/SGK
Kết quả :
2. Chia hai số hữu tỉ :
Với 
Ví dụ : -0,4 : 
? tr.11/SGK
Kết quả : 
Bài 12 tr.12/SGK
Chú ý : Với . Tỉ số x và y kí hiệu là : hay x : y
Chú ý : tr.9/SGK
	4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố :
	Câu 1 : Bài 13 tr.12/SGK
	Đáp án câu 1 :
	a) 
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học :
	- Đối với bài học tiết này : 
+ Nắm vững quy tắc nhân, chia số hữu tỉ 
+ Bài tập về nhà : Bài 15, 16 tr.13/SGK và Bài 10, 11, 14, 15 tr.4, ... ố thực. Vận dụng các tính chất về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau.
.3. CHUẨN BỊ :
3.1 Giáo viên : Bảng phụ, Thước kẻ, phấn màu.
3.2 Học sinh : Bảng nhĩm.
4. TIẾN TRÌNH :
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện : Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp.
4.2 Kiểm tra miệng : (thơng qua)
	4.3 Ơn tập học kì I :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Ơn tập về đại lượng tỉ lệ thuận
- Khi nào 2 đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau ? Cho ví dụ.
- GV treo bảng “ Ơn tập về đại lượng TLT đại” lên bảng.
- HS quan sát
- Bài tập :
* Bài 1 : Chia số 310 thành 3 phần :
a) TLT với 2 ; 3 ; 5
b) TLN với 2 ; 3 ; 5
* Bài 2 : Biết cứ 100 kg thĩc thì cho 60 kg gạo. Hỏi 20 bao thĩc, mỗi bao nặng 60 kg cho bao nhiêu kg gạo ?
* Bài 3 : Để đào 1 con mương cần 30 người làm trong 8 giờ. Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được mấy giờ ?
Hoạt động 2 : Ơn tập đại lượng tỉ lệ nghịch
- Khi nào 2 đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau ? Cho ví dụ.
- HS trả lời câu hỏi và cho ví dụ.
- GV treo bảng “ Ơn tập về đại lượng đại lượng TLN” lên bảng.
* Bài 3 : Để đào 1 con mương cần 30 người làm trong 8 giờ. Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được mấy giờ ?
1. Ơn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch :
- Cả lớp làm BT.
* Bài 1 :
* a) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là a, b, c. Ta cĩ :
 = = = = = 31
Þ a = 62 ; b = 93 ; c = 155.
 b) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là x, y, z. Chia số 310 thành 3 phần TLN với 2 ; 3 ; 5 ta phải chia 310 thành 3 phần TLT với , ; . Ta cĩ :
 = = = = = 300.
Þ a = 150 ; b = 100 ; c = 60.
* Bài 2 : 
* Khối lượng của 20 bao thĩc là : 60 kg . 20 = 1200 kg.
Vì số thĩc và gạo là 2 đại lượng TLT nên ta cĩ :
 = Þ x = = 720 (kg).
2. Ơn tập đại lượng tỉ lệ nghịch :
- Tỉ lệ thức là đẳng thức của 2 tỉ số : = 
- Nếu = thì ad = bc.
* Bài 3 : 
* Vì số người và thời gian hồn thành là 2 đại lượng TLN nên ta cĩ :
 = Þ x = = 6 (giờ)
Vậy thời gian giảm được : 8 – 6 = 2 (giờ).
	4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố : (đã thực hiện ở các hoạt động )
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học :
	- Đối với bài học tiết này : 
 	 + Ơn tập theo các câu hỏi Ơn tập chương I và Ơn tập chương II SGK.
+ Làm lại các dạng bài tập.
 - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : Tiết sau kiểm tra hoc kì I
5. RÚT KINH NGHIỆM :
Nội dung :
Phương pháp :
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học :
§7. ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax (a ≠ 0).
Bài : 7 – Tiết : 38
Tuần dạy :	
1. MỤC TIÊU :
1.1 Kiến thức : HS hiểu được khái niệm đồ thị hàm số, đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0).
1.2 Kĩ năng : Cĩ kỹ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax.
1.3 Thái độ : Bước đầu tập suy luận.
2. TRỌNG TÂM :
HS hiểu được khái niệm đồ thị hàm số, đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0).
3. CHUẨN BỊ :
3.1 Giáo viên : Bảng phụ ghi câu hỏi, thước kẻ, phấn màu.
3.2 Học sinh : Bảng nhĩm.
4. TIẾN TRÌNH :
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện : Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp.
4.2 Kiểm tra miệng : 
Câu 1 : BT 37/68 - SGK.
4.3 Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Đồ thi của hàm số là gì ?
GV : yêu câu HS thực hiện (?1)
(Đề bài đưa lên màn hình)
HS :
- Trong BT (?1), các điểm M, N, P, Q, R biểu diễn các cặp số của hàm số y = f(x). Tập hợp các điểm đĩ gọi là đồ thị của hàm số y = f(x) đã cho.
- Làm (?1) vào tập.
Hoạt động 2 : Đồ thị của hàm số y = ax (a 0)
- Xét hàm số y = 2x, cĩ dạng y = ax với a = 2.
+ Hàm số này cĩ bao nhiêu cặp số (x ; y)
- Làm (?2) (hoạt động nhĩm)
- GV yêu cầu đại diện 1 nhĩm bất kỳ lên bảng trình bày.
- Ta thấy : Các điểm biểu diễn các cặp số của hàm số y = 2x đều cùng năm trên một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
- Giới thiệu đặc tính của đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0).
- HD HS làm (?4) (Đề bài đưa lên màn hình)
- Hãy nêu các bước vẽ đồ thị hàm số y = - 1,5x ?
1. Đồ thi của hàm số là gì ?
a) {(-2 ; 3) ; (-1 ; 2) ; (0 ; -1) ; (0,5 ; 1) ; (1,5 ; -2)}
b) Đồ thị :
- Đồ thị của hàm số y = f(x) đã cho là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x ; y) trên mặt phẳng toạ độ.
- Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và xác địnhcác điểm biểu diễn các cặp giá trị (x ; y) của hàm số đĩ.
2. Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) :
- Hàm số này cĩ vơ số cặp số (x ; y)
- HS cùng làm (?2)
a) (-2 ; -4) ; (-1 ; -2) ; (0 ; 0) ; (1 ; 2) ; (2 ; 4)
b) 
c) Các điểm cịn lại đều nằm trên đường thẳng qua hai điểm (-2 ; -4) và (2 ; 4)
- Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
- HS : tự chọn điểm A . VD : A(4 ; 2)
Vẽ đồ thị :
 + Vẽ hệ trục Oxy.
 + Xác định thêm một điểm thuộc đồ thị nhưng khác điểm 0. VD : A(2 ; -3)
 + Vẽ đường thẳng qua OA, đĩ chính là đồ thị hàm số y = - 1,5x 
	4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố :
	Câu 1 : Đồ thị của hàm số là gì ?
Đáp án câu 1 : Đồ thị của hàm số y = f(x) đã cho là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x ; y) trên mặt phẳng toạ độ.
Câu 2 : Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) là đường như thế nào ?
Đáp án câu 2 : Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ
Câu 3 : Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax ta cần làm qua những bước nào ?
Đáp án câu 3 : 
 + Vẽ hệ trục Oxy.
 + Xác định thêm một điểm thuộc đồ thị nhưng khác điểm 0. VD : A(1;a)
 + Vẽ đường thẳng qua OA, đĩ chính là đồ thị hàm số y = ax
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học :
	- Đối với bài học tiết này : 
 + Nắm vững các kết luận và cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0)
	 + Làm BT 41,42,43/72,73 - SGK. BT 53,54,55/52,53 - SBT.
 - Đối với bài học ở tiết tiếp theo : Tiết sau luyện tập.
5. RÚT KINH NGHIỆM :
Nội dung :
Phương pháp :
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học :
LUYỆN TẬP
Bài : 7 – Tiết : 39
Tuần dạy :	
1. MỤC TIÊU :
1.1 Kiến thức : Củng cố khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0)
1.2 Kĩ năng : Rèn kỹ năng vẽ đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0), biết kiểm tra điểm thuộc đồ thị, điểm khơng thuộc đồ thị hàm số. Biết cách xác định hệ số a khi biết đồ thị hàm số 
1.3 Thái độ : Thấy được ứng dụng của đồ thị trong thực tiễn.
2. TRỌNG TÂM :
Củng cố khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0)
.3. CHUẨN BỊ :
3.1 Giáo viên : Bảng phụ ghi cơng thức + Thước kẻ, phấn màu.
3.2 Học sinh : Bảng nhĩm, máy tính bỏ túi.
4. TIẾN TRÌNH :
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện : Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp.
4.2 Kiểm tra miệng : (lồng ghép vào mục 1)
	4.3 Luyện tập :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Sửa bài tập cũ
- HS1 : Đồ thị của hàm số y = f(x) là gì ? Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ Oxy đồ thị các hàm số : 
	y = 2x ; y = 4x.
- HS2 : Đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) là đường như thế nào ? Vẽ đồ thị hàm số y = - 0,5x và y = - 2x trên cùng một hệ trục toạ độ.
Hoạt động 2 : Làm bài tập mới
- Bài 41, p. 72 SGK
(Đề bài đưa lên màn hình)
+ Điểm M(x0 ; y0) thuộc đồ thị hàm số y = f(x) nếu y0 = f(x0)
+ Xét điểm A, thay x = - vào y = - 3x Þ y = (- 3) . ( - ) = 1
	 Þ điểm A thuộc đồ thị hàm số y = - 3x.
+ Tương tự như vậy hãy xét điểm B và C.
- Bài 42, p. 72 SGK.
(Đề bài đưa lên màn hình)
+ Đọc tọc độ điểm A. nêu các tính hệ số a.
- Đánh dấu điểm trên đồ thị cĩ hồnh độ bằng 
- Đánh dấu điểm trên đồ thị cĩ tung độ bằng - 1.
- Bài 44, p. 73 SGK.
(Đề bài đưa lên màn hình)
- GV quan sát, hướng dẫn và kiểm tra các nhĩm làm việc.
1. Sửa bài tập cũ :
- HS trả lời và vẽ đồ thị.
- HS trả lời và vẽ đồ thị.
2. Làm bài tập mới :
- HS làm vào tập.
+ Điểm A thuộc đồ thị hàm số y = - 3x.
 Điểm B khơng thuộc đồ thị hàm số y = - 3x.
 Điểm C thuộc đồ thị hàm số y = - 3x.
+ Vẽ đồ thị.
a) Xác định hệ số a : Với A(2 ; 1). Thay x = 2 ; y = 1 vào cơng thức y = ax Þ a = 
b) Với x = thì y = ax = . = . Vậy B( ; )
c) Với y = -1 thì x = = = - 2. Vậy C(-2 ; -1)
- HS hoạt động theo nhĩm.
a) f(2) = -1 ; f(- 2) = 1 ; f(4) = -2 ; f(0) = 0
b) y = -1 Þ x = 2
 y = 0 Þ x = 0
 y = 2,5 Þ x = - 5
c) y dương Û x âm.
 y âm Û x dương.
	4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố : (đã thực hiện ở các hoạt động )
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học :
	- Đối với bài học tiết này : 
 	 + Đọc “Bài đọc thêm” /74,75,76 - SGK.
 + Làm BT 45,47/73,74 - SGK.
 - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : Tiết sau ơn tập chương 
5. RÚT KINH NGHIỆM :
Nội dung :
Phương pháp :
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học :
ƠN TẬP CHƯƠNG II
Tiết : 40
Tuần dạy :	
1. MỤC TIÊU :
1.1 Kiến thức : Ơn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực. Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực. Vận dụng các tính chất về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau.
1.2 Kĩ năng : Ơn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0). Rèn luyện kỹ năng giải tốn về đại lượng TLT, TLN, vẽ đồ thị hàm số, xét điểm thuộc hoặc khơng thuộc đồ thị hàm số.
1.3 Thái độ : HS thấy được ứng dụng của tốn học vào đời sống.
2. TRỌNG TÂM :
Ơn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực. Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực. Vận dụng các tính chất về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau.
.3. CHUẨN BỊ :
3.1 Giáo viên : Bảng phụ ghi cơng thức + Thước kẻ, phấn màu.
3.2 Học sinh : Bảng nhĩm, máy tính bỏ túi.
4. TIẾN TRÌNH :
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện : Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sỉ số lớp.
4.2 Kiểm tra miệng : (thơng qua)
Câu 1: Đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0) cĩ dạng như thế nào ?
Câu 2: Vẽ đồ thị hàm số : y = 3x
	4.3 Ơn tập chương II :
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV : BT 48/76 - SGK.
GV : BT 51/77 - SGK.
GV : BT 53/77 - SGK.
GV : BT 54/77 - SGK.
BT 48/76 - SGK.
- Gọi x (g) là khối lượng muối cần tìm.Vì khối lượng muối và nước biển là 2 đại lượng TLT, ta cĩ :
 = Þ x = = 6,25 (g)
BT 51/77 - SGK.
- Ta cĩ tọa độ các điểm như sau :
	A(-1 ; 2)
	B(- 4 ; 0)
	C(1 ; 0)
	D(2 ; 4)
	E(3 ; - 2)
	F(0 ; - 2)
	G(- 3; - 2)
GV : BT 53/77 - SGK.
- Thời gian đi từ TP.HCM đến Vĩnh Long :
t = = = 4 (giờ)
Ta cĩ điểm M(4, 140) thuộc đồ thị của chuyển động.
-BT 54/77 - SGK.
* Hàm số y = - x : A(1 ; - 1)
* Hàm số y = x : B(2 ; 1)
* Hàm số y = - x : C(- 2 ; 1)
	4.4 Câu hỏi, bài tập củng cố : (đã thực hiện ở các hoạt động )
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học :
	- Đối với bài học tiết này : 
 	 + Học thuộc định nghĩa và các tính chất đã học.
 + Xem lại các bài tập đã làm.
 - Đối với bài học ở tiết học tiếp theo : Tiết sau qua chương III 
5. RÚT KINH NGHIỆM :
Nội dung :
Phương pháp :
Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học :

Tài liệu đính kèm:

  • docds 7 hk1 upload.doc