Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 57 đến 62 - Năm học 2008-2009

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 57 đến 62 - Năm học 2008-2009

) Mục tiêu :

– Nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương và với số âm) ở dạng BĐT

– Biết cách sử dụng tính chất đó để chứng minh BĐT (qua một số kĩ thựât suy luận)

– Biết phối hợp vận dụng các tính chất thứ tự (đặc biệt ở tiết luyện tập )

II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

 GV: Giáo án, bảng phụ ghi đề ?2, hình trục số

 HS : Ôn tập quy tắc nhân các số hữu tĩ (số thực

III) Phương pháp: Nêu và giảI quyết vấn đề ; Luyện tập.

IV) Tiến trình dạy học :

 

doc 18 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 690Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 57 đến 62 - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 10/3/2009
Ngày giảng : 11/3/2009 Tuần : 28
	 Tiết 57- liên hệ giữa thứ tự và phép cộng	 
I) Mục tiêu : 
Nhận biết vế trái, vế phải và biết dùng dấu của BĐT
Biết tính chất liên hệ giữa thứ tự với phép cộng ở dạng BĐT
Biết chứng minh BĐT nhờ so sánh giá trị các vế ở BĐT hoặc vận dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng (mức đơn giản)
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
 GV : Giáo án, bảng phụ vẽ hình trục số , đề ?1
 HS : Ôn lại thứ tự trên tập hợp số 
III) Phương pháp: Nêu và giảI quyết vấn đề; Luyện tập
IV) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
?1
Hoạt động 1 : 
1) Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số 
 Trên tập hợp số thực, khi so sánh hai số a và b, thì xảy ra bao nhiêu trường hợp ? 
Và được kí hiệu như thế nào ?
Các em thực hiện 
Nếu số a không nhỏ hơn số b, thì ta phải hiểu như thế nào ?
Khi đó ta nói gọn là a lớn hơn hoặc bằng b, kí hiệu a b
Ví dụ : x2 0 với mọi x
Nếu c là số không âm thì c là số như thế nào ? 
Ta viết như thế nào ?
Nếu số a không lớn hơn số b, thì ta phải hiểu như thế nào ?
Khi đó ta nói gọn là a nhỏ hơn hoặc bằng b, kí hiệu a b 
Ví dụ : -x2 0 Với mị x
Nếu số y không lớn hơn 3 thì y là những số nào ?
Ta viết y 3
Hoạt động 2 : 
Bất đẳng thức 
Ta gọi hệ thức dạng a < b
 (hoặc a > b, a b, a b) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức 
Ví dụ1:Bất đẳng thức7 + (-3) > -5
Có vế trái là ? còn vế phải là ?
Hoạt động 3 : Tính chất 
?2
 Khi cộng 3 vào cả hai vế của bất đẳng thức -4 < 2 thì được bất đẳng thức -4 + 3 < 2 + 3
Các em thực hiện 
Với ba số a, b và c ta có :
Nếu a < b
 thì a + c thế nào với b + c ?
Nếu a b 
thì a + c thế nào với b + c ?
Nếu a > b 
thì a + c thế nào với b + c ?
Nếu a b 
thì a + c thế nào với b + c ?
Hai bất đẳng thức -2 < 3 và -4 < 2
(hay 5 >1 và -3 > -7) được gọi là hai bất đẳng thức cùng chiều
 Từ đó các em hãy rút ra được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng đối với bất đẳng thức?
Một em nhắc lại tính chất trong khung ?
?3
Các em thực hiện 
?4
Các em thực hiện 
Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc khái niệm bất đẳng thức và tính chất
Bài tập về nhà : 1, 2, 3, 4 / 37
 Trên tập hợp số thực, khi so sánh hai số a và b, thì xảy ra một trong ba trường hợp sau :
Số a bằng số b, kí hiệu a = b
Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu a < b
Số a lớn hơn số b, kí hiệu a > b
?1
 Giải 
<
> 
<
a)1,53 1,8 b) -2,37 2,41
c) = d) 
Nếu số a không nhỏ hơn số b, thì ta phải hiểu là a > b hoặc a = b
Nếu c là số không âm thì c là số dương hoặc bằng 0
Ta viết c 0
Nếu số a không lớn hơn số b, thì ta phải hiểu là a nhỏ hơn b hoặc a bằng b 
Nếu số y không lớn hơn 3 thì y là những số nhỏ hơn 3 hoặc bằng 3
Ví dụ1:Bất đẳng thức7 + (-3) > -5
Có vế trái là7 + (-3) còn vế phải là-5
?2
a) Khi cộng -3 vào cả hai vế của bất đẳng thức -4 < 2 thì được bất đẳng thức -4 + (-3) < 2 + (-3)
b) Khi cộng c vào cả hai vế của bất đẳng thức -4 < 2 thì được bất đẳng thức -4 + c < 2 + c
Với ba số a, b và c ta có :
Nếu a < b thì a + c < b + c
Nếu a b thì a + c b + c
Nếu a > b thì a + c > b + c
Nếu a b thì a + c b + c
Khi cộng cùng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đằng thức đã cho Giải
Ta có -2004 > -2005
theo tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ta cộng (-777) vào cả hai vế của bất đẳng thức trên ta được :
 -2004 + (-777) > -2005 + (-777)
Ta có < 3; theo tính chất 
liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ta cộng 2 vào cả hai vế của bất đẳng thức trên ta được :
?4
 + 2 < 3 + 2 hay + 2 < 5
1) Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số 
 Trên tập hợp số thực, khi so sánh hai số a và b, xảy ra một trong ba trường hợp sau :
Số a bằng số b, kí hiệu a = b
Số a nhỏ hơn số b, kí hiệu a < b
Số a lớn hơn số b, kí hiệu a > b
Nếu số a không nhỏ hơn số b, thì phải có hoặc a > b hoặc a = b khi đó ta nói gọn là a lớn hơn hoặc bằng b, kí hiệu a b
Ví dụ : x2 0 với mọi x
Nếu c là số không âm thì ta viết 
c 0
Nếu số a không lớn hơn số b, thì phải có hoặc a < b hoặc a = b khi đó ta nói gọn là a nhỏ hơn hoặc bằng b, kí hiệu a b 
Ví dụ : -x2 0 Với mị x
Nếu số y không lớn hơn 3 thì ta viết y 3
2) Bất đẳng thức 
Ta gọi hệ thức dạng a < b
 (hoặc a > b, a b, a b) là bất đẳng thức và gọi a là vế trái, b là vế phải của bất đẳng thức 
Ví dụ1:Bất đẳng thức7 + (-3) > -5
Có vế trái là 7 + (-3) còn vế phải là -5
3) Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng 
Tính chất :
 Với ba số a, b và c ta có :
Nếu a < b thì a + c < b + c
Nếu a b thì a + c b + c
Nếu a > b thì a + c > b + c
Nếu a b thì a + c b + c
Khi cộng cùng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đằng thức đã choGiải
Ví dụ 2:
Chứng tỏ 2003+(-35) <2004+(-35)
 Giải 
Ta có 2003 < 2004 theo tính chất 
liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ta cộng (-35) vào cả hai vế của bất đẳng thức trên ta được :
2003 + (-35) < 2004 + (-35)
Ngày sọan : 14/3/2009 
Ngày giảng 16/3//2009
 Tiết : 58- Liên hệ giữAthứ tự và phép nhân 	
I) Mục tiêu : 
Nắm được tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân (với số dương và với số âm) ở dạng BĐT
Biết cách sử dụng tính chất đó để chứng minh BĐT (qua một số kĩ thựât suy luận)
Biết phối hợp vận dụng các tính chất thứ tự (đặc biệt ở tiết luyện tập )
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
 GV: Giáo án, bảng phụ ghi đề ?2, hình trục số 
 HS : Ôn tập quy tắc nhân các số hữu tĩ (số thực
III) Phương pháp: Nêu và giảI quyết vấn đề ; Luyện tập.
IV) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
?1
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng ?
Hoạt động 2 : 
Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương 
Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 < 3 với 2 thì ta được bất đẳng thức nào ?
?1
Các em thực hiện 
Vậy em nào có thể phát biểu tính chất khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số dương?
?2
Các em thực hiện 
Hoạt động 3 : 
Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm 
Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 < 3 với (-2) thì ta được bất đẳng thức nào ?
Em có nhận xét gì về chiều của bất đẳng thức vừa tìm được với chiều của bất đẳng thức đã cho ?
?3
Các em thực hiện
Hai bất đẳng thức -2 3,5
được gọi là hai bất đẳng thức ngược chiều
?4
Các em thực hiện
Ta có thể suy ra ngay được a < b
Vì khi ta nhân hai vế của bất đẳng thức a < b với (-4) ta được :
 - 4a > - 4b
?5
Các em thực hiện
Quy tắc về dấu của phép chia cũng tương tự như quy tắc về dấu ở phép nhân do đó tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép chia cũng tương tự như phép nhân
Hoạt động 4 : Củng cố 
Các em làm bài tập 5 trang 39
Câu c ta có thể giải thích :
Vế trí có giá trị dương
Còn vế phải có giá trị âm mà số dương thì không thể nhỏ hơn số âm 
Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc các tính chất 
Bài tập về nhà : 
6, 7, 8, 9 trang 39, 40 SGK
HS Phát biểu tính chất như SGK
Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 < 3 với 2 thì ta được :
(- 2).2 = -4 còn 3.2 = 6
Ta thấy -4 < 6
Vậy (- 2).2 < 3.2
a) Nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 < 3 với 5091 thì được bất đẳng thức : (-2).5091 < 3.5091
b) Dự đoán kết quả :
Nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 < 3 với số c dương thì được bất đẳng thức (-2).c < 3.c
?2
Đặt dấu thích hợp vào ô vuông
a) (-15,2). 3,5 < (-15,08). 3,5
b) 4,15 . 2,2 > -5,3 . 2,2
Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 < 3 với (-2) thì ta được :
(-2).(-2) = 4 còn 3. (-2) = -6
Ta thấy 4 > -6
Nên (-2).(-2) > 3. (-2)
Bất đẳng thức mới có chiều ngược với chiều của bất đẳng thức đã cho
?3
a) Nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 3. (-345)
b) Dự đoán kết quả :
Nhân cả hai vế của bất đẳng thức -2 3.c
?4
Cho - 4a > - 4b hãy so sánh a và b
 Giải 
Ta nhân hai vế của bất đẳng thức - 4a > - 4b với () ta được
- 4a () < - 4b.()
a < b
?5
a) Khi chia cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số dương ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho
b) Khi chia cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho
5 / 39 Giải
a) (-6). 5 < (-5).5 Đúng 
vì (-6) < (-5) (-6). 5 < (-5).5 
b) (-6).(-3) < (-5).(-3) Sai 
vì (-6) (-5).(-3) 
c) (-2003).(-2005) (-2005).2004
Sai vì (-2003) 2004
(-2003).(-2005)(-2005).2004
d) -3x2 0 Đúng
Vì ta có x2 0 với mọi x
Nhân hai vế x2 0 với (-3)
-3x2 0 
1) Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương 
Tính chất :
Với ba số a, b và c mà c > 0 ta có:
Nếu a < b thì ac < bc 
Nếu a b thì ac bc
Nếu a > b thì ac > bc 
Nếu a b thì ac bc
Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số dương ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho
2) Liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số âm 
Tính chất:
Với ba số a, b và c mà c < 0 ta có:
Nếu a bc 
Nếu a b thì ac bc
Nếu a > b thì ac < bc 
Nếu a b thì ac bc
Khi nhân cả hai vế của một bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho
3) Tính chất bắc cầu của thứ tự 
Với ba số a, b và c ta thấy rằng : Nếu a < b và b < c thì a < c. 
Tính chất này gọi là tính chất bắc cầu
Ví dụ : 
Cho a > b chứng minh a + 2 > b -1
 Giải 
Cộng 2 vào hai vế của bất đẳng thức a > b , ta được :
 a + 2 > b + 2 ( 1 )
Cộng b vào hai vế của bất đẳng thức 2 > -1 , ta được :
b + 2 > b - 1 ( 2 )
Từ (1) và (2) theo tính chất bắc cầu suy ra :
 a + 2 > b -1
Ngày soạn : 17/3/2009
Ngày giảng : 18/3/2009 Tuần 29
 Tiết : 59 - Luyện tập 	 
I) Mục tiêu : 
Củng cố kiến thức lí thuyết về tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng đối với bất đẳng thức
Rèn luyện kĩ năng ứng dụng tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng đối với bất đẳng thức để so sánh giá trị các biểu thức 
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
 GV : Giáo án, bảng phụ vẽ biển báo giao thông bài tập 4
 HS : Học thuộc khái niệm bất đẳng thức và tính chất, giải các bài tập ra về ở tiết trước 
III) Phương pháp: Vấn đáp; Luyện tập.
IV) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
HS 1 : 
Nêu khái niệm bất đẳng thức ?
Làm bài tập 1 trang 37 SGK
Các em có nhận xét gì bài làm của bạn ?
Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép cộng?
Làm bài tập 2 trang 37 SGK
Các em có nhận xét gì bài làm của bạn ?
 Hoạt  ... iệm của BPT một ẩn hay không ?
Biết viết và biểu diễn trên trục số tập nghiệm của các bất phương trình dạng x a, x a, 
 x a
 II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
 GV: Giáo án, bảng phụ ghi đề các ?
 HS : Ôn tập các kiến thức về phương trình .
 III) Phương pháp : Nêu và giảI quyết vấn đề ; Luyện tập.
 IV) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
Phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân
So sánh hai số a và b biết
-5a < -5b
2a 2b
Hoạt động 2 : 
Mở đầu về bất phương trình một ẩn 
Một em đọc bài toán mở đầu ?
Theo em thì Nam có thề mua được bao nhiêu quyển vở ?
Trong bài toán trên nếu kí hiệu số quyển vở bạn Nam ?1
?1
có thể mua là x, thì x phải thoả mãn hệ thức 
2200x + 4000 25000
 Khi đó người ta nói hệ thức 2200x + 4000 25000 là một bất phương trình với ẩn là x
Các em thực hiện 
a) Hãy cho biết vế trái, vế phải của bất phương trình x2 6x - 5 ?
b) Chứng tỏ các số 3; 4 và 5 đề là nghiệm, còn 6 không phải là nghiệm của bất phương trình vừa nêu 
?4
?4
?3
?3
Hoạt động 3 : 
Tập hợp ngiệm của bất phương trình 
Tập hợp tất cả các nghiệm của một bất phương trình được gọi là tập nghiệm của bất phương trình. 
 Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm của bất phương trình đó.
?2
Các em thực hiện 
?2
Các em thực hiện 
Các em thực hiện 
Nhắc lại định nghĩa hai phương trình tương đương ?
Định nghĩa hai bất phương trình tương đương cũng tương tự 
Vậy em hãy định nghĩa hai bất phương trình tương đương ?
Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc các khái niệm 
Bài tập về nhà : 15 đến 18 trang 43 SGK
HS Phát biểu tính chất 
So sánh hai số a và b biết
-5a b
2a 2b a b
Số vở bạn Nam có thể mua được là 9 quyển vở ( hoặc 8 quyển vở, 7 quyển vở . . .)
 Giải 
a) Vế trái của bất phương trình là 
x2 ; vế phải của bất phương trình là 6x - 5
b) Khi thay giá trị x = 3 vào bất phương trình x2 6x - 5
ta được 32 6.3 - 5 hay 9 13 là khẳng định đúng. Vậy 3 là nghiệm của bất phương trình x2 6x - 5
Tương tự 4 và 5 cũng là nghiệm
 Khi thay giá trị x = 6 vào bất phương trình x2 6x - 5
ta được 62 6.6 - 5 hay 36 31 là khẳng định sai . Vậy 6 không phải là nghiệm của bất phương trình x2 6x - 5
Bất phương trình x > 3 
Có vế trái là x và vế phải là 3
Có tập hợp nghiệm là
Bất phương trình 3 < x
Có vế trái là 3 và vế phải là x
Có tập hợp nghiệm là
Phương trình x = 3
Có vế trái là x và vế phải là 3
Có tập hợp nghiệm là
Tập hợp nghiệm của bất phương trình x -2 là 
Biểu diễn trên trục số :
 / / / / / / / / / /[
 -2 0
Tập hợp nghiệm của bất phương trình x < 4 là 
Biểu diễn trên trục số :
 )/ / / / / / / / 
 0 4
1) Mở đầu :
Hệ thức 2200x + 4000 25000
Là một bất phương trình với ẩn là x
 Trong bất phương trình này, ta 
gọi 2200x + 4000 là vế trái và 25000 là vế phải 
Số 9 (hay giá trị x = 9) là một nghiệm của bất phương trình 
Số 10 không phải là nghiệm của bất phương trình 
2) Tập hợp ngiệm của bất phương trình 
 Tập hợp tất cả các nghiệm của một bất phương trình được gọi là tập nghiệm của bất phương trình. 
 Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm của bất phương trình đó.
Ví dụ 1. 
Tập nghiệm của bất phương trình
 x > 3 là tập hợp các số lớn hơn 3, tức là tập hợp 
Để dễ hình dung, ta biểu diễn tập hợp này trên trục số như nhình vẽ sau.
/ / / / / / / / / / / ( 
 0 3
Ví dụ 2:
Bất phương trình x 7 có tập nghiệm là tập hợp các số nhỏ hơn hoặc bằng 7, tức là tập hợp 
 ] / / / / 
 0 7
3)Bất phương trình tương đương 	
 Hai bất phương trình có cùng tập nghiệm là hai bất phương trình tương đương và dùng kí hiệu “”
để chỉ sự tương đương đó
Ví dụ 3: 
3 3
Ngày soạn : 23/3/2009
Ngày giảng 25/3/2009 Tuần : 30
	 Tiết : 61- bất phương trình bậc nhất một ẩn 	
I) Mục tiêu : 
Nhận biết bất phương trình bậc nhất một ẩn 
Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải bất phương trình 
Biết sử dụng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình 
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
 GV: Giáo án, bảng phụ ghi dề các ?
 HS : Ôn tập định nghĩa phương trình bật nhất một ẩn , Các quy tắc biến đổi phương trình.
III) Phương pháp : Nêu và giảI quyết vấn đề ; luyện tập. 
IV) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
?1
?1
Hoạt động 1 : 
Kiểm tra bài cũ 
Nêu khái niệm bất phương trình một ẩn ? cho ví dụ ? 
Vế trái là gì ? vế phải là gí ?
Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn ?
Bất phương trình bậc nhất một ẩn cũng có định nghĩa tưng tự, vậy em nào có thể nêu định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn ?
Các em thực hiện 
?3
?2
Các em thực hiện 
?3
Các em thực hiện 
Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc định nghĩa và hai quy tắc biến đổi tương đương 
Bài tập về nhà : 19, 20, 21, 22, 23 trang 47 SGK
Các bất phương trình :
2x -3 < 0 và
5x - 15 0
là những bất phương trình bậc nhất một ẩn . 
Còn các bất phương trình:
0x + 5 > 0 
x2 > 0
Không phải là bất phương trình một ẩn
?2
Giải các bất phương trình sau : a) x + 12 > 21
b) -2x > -3x - 15
 Giải 
a) x + 12 > 21
x > 21 - 12 (chuyển vế đ d)
x > 9
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 
b) -2x > -3x - 15
3x - 2x > - 15
x > -15
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 
Giải các bất phương trình sau :
2x < 24
-3x < 27
 Giải 
a) 2x < 24
2x. < 24.
x < 12
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 
b) -3x < 27
 -3x. > 27.
x > - 9
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 
1) Định nghĩa:
Bất phương trình dạng ax + b 0; ax + b 0; 
ax + b 0) trong đó a và b là hai số đã cho, a 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn 
2) Hai quy tắc biến đổi phương trình 
a) Quy tắc chuyển vế
Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó 
Ví dụ 1:
Giải bất phương trình x - 5 < 18.
	x < 18 + 15(Chuyển vế –5và đổi dấu thành 5)
	x < 23.
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 
Ví dụ 2: 
Giải bất phương trình 3x > 2x + 5
và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
 Giải 
 Ta có 3x > 2x + 5
	3x - 2x > 5
	x > 5
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 
Tập nghiệm này được biểu diễn như sau :
 / / / / / / / / / / / / / //(
 0 5
b) Quy tắc nhân với một số 
Khi nhân hai vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải :
– Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương
– Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm
Ví dụ 3: 
Giải bất phương trình 0,5x < 3
 Giải 
Ta có 0,5x < 3
	0,5x.2 < 3.2
	x < 6
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 
Ví dụ 4: 
Giải bất phương trình 
và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
 Giải 
Ta có 
	x > -12
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là 
 / / / / / / / / (
 -12 0
Ngày soạn : 28/3/2009
Ngày giảng : 30/3/2009
	 Tiết : 62 -Luyện tập 	 
I) Mục tiêu : 
Củng cố kiến thức lí thuyết về bất phương trình bật nhất một ẩn , quy tắc biến đổi tương đương các bất phương trình , quy tắc nhân với một số 
Rèn luyện cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn
Nắm vững cách giải một số bất phương trình quy về được bất phương trình bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương cơ bản
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
 GV: Giáo án, bảng phụ ghi đề các bài tập 
 HS : Giải các bài tập đã ra về nhà ở tiết trước 
III) Phương pháp : Vấn đáp ; luyện tập.
IV) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
Phát biểu quy tắc biến đổi tương đương các phương trình ?
Làm bài tập 28 trang 48
Cho bất phương trình x2 > 0 
a) Chứng tỏ x = 2, x = -3 là nghiệm của bất phương trình đã cho
b) Có phải mọi giá trị của ẩn x đều là nghiệm của bất phương trình đã cho hay không ?
Làm bài tập 29 trang 48
Tìm x sao cho 
a) Giá trị của biểu thức 2x - 5 không âm ;
b) Giá trị của biểu thức -3x không lớn hơn giá trị của biểu thức -7x + 5
Giá trị của biểu thức 2x - 5 không âm, có nghĩa là gì ? 
Giá trị của biểu thức -3x không lớn hơn giá trị của biểu thức -7x + 5 có nghĩa là gì ?
Làm bài tập 30 trang 48
( GV đưa đề lên màn hình )
Làm bài tập 31 trang 48
Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
a) b) 
c) d) 
Làm bài tập 32 trang 48
Giải các bất phương trình
8x +3(x + 1) > 5x - (2x - 6) 
2x(6x - 1) > (3x - 2)(4x + 3)
Bài tập về nhà : 33, 34 / 48, 49 SGK
HS Phát biểu hai quy tắc như SGK
28 / 48 Giải 
Thay x = 2 vào bất phương trình x2 > 0 ta được :
22 > 0 hay 4 > 0 khẳng định này là đúng
Vậy x = 2 là nghiện của bất phương trình x2 > 0
Thay x = -3 vào bất phương trình x2 > 0 ta được :
(-3)2 > 0 hay 9 > 0 khẳng định này là đúng
Vậy x = -3 là nghiện của bất phương trình x2 > 0
b) Không phải mọi giá trị của ẩn x đều là nghiệm của bất phương trình đã cho, vì khi x = 0 không phải là nghiệm của bất phương trình đã cho
Tập hợp nghiệm của bất phương trình x2 > 0 là 
29 / 48 Giải 
a) Giá trị của biểu thức 2x - 5 không âm tức là :
 2x - 5 0 2x 5 x 5 : 2 = 2,5
Vậy khi x 2,5 thì giá trị của biểu thức 2x - 5 không âm
Giá trị của biểu thức -3x không lớn hơn giá trị của biểu thức -7x + 5 tức là :
-3x -7x + 5 7x - 3x 5 
 4x 5 x 5: 4 = 1,2
Vậy khi x 1,2 thì giá trị của biểu thức -3x không lớn hơn giá trị của biểu thức -7x + 5
30 / 48 Giải 
Gọi số tờ giấy bác loại 5000đ là x (x nguyên dương) 
Vậy số tờ giấy bạc 2000đ là 15 - x
Theo đề ta có bất phương trình :
5000x + ( 15 - x )2000 70000
5x + ( 15 - x )2 70 5x + 30 - 2x 70
5x - 2x 70 - 30 3x 40 x 
Do x nguyên dương nên x có thể là số nguyên dương từ 1 đến 13 
Vậy số tờ giấy bạc 5000đ có thể là các số nguyên dương từ 1 đến 13 
Và số tiền nhiều nhất là 69000
31 / 48 Giải 
a) 15 - 6x > 5. 3 
15 - 6x > 15 -6x > 15 - 15 -6x > 0
x < 0 
 ) / / / / / / / / / 
 0
b) 8 - 11x < 13. 4 8 - 11x < 52
-11x -4
 / / / / / / / / / / /(
 -4 0
c) 
	3(x - 1) < 2(x - 4) 3x - 3 < 2x -8
	3x - 2x < -8 + 3 x < -5 
 )/ / / / / / / / / / / / / / / / / / / / 
 -5 0
d) 
	5(2 - x) < 3(3 - 2x) 10 - 5x < 9 - 6x
	6x - 5x < 9 - 10 x < -1
 )/ / / / / / / / / / / / / / / / / / / / /
 -1 0
32 / 48 Giải
8x +3(x + 1) > 5x - (2x - 6)
	8x + 3x + 3 > 5x - 2x + 6
	11x + 3 > 3x + 6
11x - 3x > 6 - 3 
8x > 3
x > 
Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 
2x(6x - 1) > (3x - 2)(4x + 3)
	12x2 - 2x > 12x2 + 9x - 8x - 6
	-2x > x - 6
6 > 2x + x
6 > 3x
2 > x
Vậy nghiệm của bất phương trình là x < 2

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Toan 6 T5762.doc