Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 1 đến 39 - Năm học 2008-2009

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 1 đến 39 - Năm học 2008-2009

-Học sinh được các số tự nhiên, các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số.

-Học sinh phân biệt được tập hợp N và N*, Sử dụng tốt ký hiệu “” và “”; thứ tự số liền trước , số liền sau.

-Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu

B/Chuẩn bị:

-GV: Bảng phụ minh hoạ ví dụ, tia số

-HS: Dụng cụ học tập, ôn tập các kiến thức lớp 5 về các số tự nhiên.

C/Tiến trình dạy học:

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS

5

Phút Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ

-GV? Tập hợp A là tập hợp có các phần tử a,b,c,d. Hãy biểu diễn tập hợp bằng hai cách đã học? Chữ cái x có thuộc tập hơp A không? Cách viết như thế nào ?

-GV: Cho học sinh nhận xét.

-HS: Trình bày

A= A

 xA

15

Phút Hoạt động 2: Tập hợp N và tập hợp N*.

-GV! Ở tiểu học ta đã biết các số: 0; 1;2;3;4;5 là các số tự nhiên, ký hiệu: N=

-GV? Vậy 12 có thuộc tập hợp N không?

-GV: Giới thiệu tia số (Bảng phụ)

-GV: các điểm trên tia số biểu diễn giá trị của số tự nhiên ( Số tự nhiên a được biểu diễn trên tia số gọi là điểm a). Tập hợp các số tự nhiên khác 0 ký hiệu: N*.

-GV? Vậy tập hợp N và N* khác nhu điều gì?

-GV! 5 N ; 6 N* ; 0 N*

-HS: Quan sát, chú ý cách viết ký hiệu tập hợp N; cách đọc

-HS: 12N

-HS: Chú ý hình vẽ tia số:

-HS: Chú ý cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số

-HS: Làm quen ký hiệu N*=

-HS: ( .) giá trị 0 (học sinh so sánh)

-HS! So sánh tập hợp N và N*.

15

Phút Hoạt động 3:Thứ tự trong tập hơpj các số tự nhiên

-GV? Yêu cầu 1 học sinh đọc mục a) (Sgk). Sau đó yêu cầu học sinh quan sát tia số (Hình vẽ trên)

-GV? Số 1 như thế nào với 2 ?

-GV? Số 1 ở vị trí so với số 2 ?

-GV! Cho học sinh đọc mục b) (Sgk), số 2 liền trước số 3, số 7 liền sau số 6.

-GV? Trong các số tự nhiên số nào nhỏ nhất?

-GV? Có số tự nhiên nào lớn nhất không? Vì sao/

-GV! Lưu ý: “Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử”

-HS: Đọc và lưu ý mục a) quan sát hình vẽ tia số

-HS! 1<>

-HS: 2 ở bên phải số 1, số 1 ở bên trái số 2.

-HS: Chú ý mục b, c (Sgk) và cho ví dụ số liền trước, số liền sau các số tự nhiên.

-HS: ( .) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất

-HS: Không có ( .) , Vì bất kỳ số tự nhiên nào cũng có số tự nhiên liền sau.

10

Phút Hoạt động 4: Củng cố , dặn dò

-GV? Yêu cầu học sinh làm (?2) (Sgk)

-GV? Ta có thể kết luận cho bài 2c như thế nào?

-GV: Dặn học sinh về giải bài tập 8;9;10 (Sgk). Cho học sinh khá làm thêm bai 14 (SBT). Về nhà xem trước bài “Ghi và đọc số tự nhiên” chuẩn bị cho tiết học sau.

-HS: trình bày (?2)

a/ A=

b/ B =

c/ C =

-HS! 2c) không vượt quá : “”

 

doc 60 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 470Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 1 đến 39 - Năm học 2008-2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 – Tiết 1 
NS:
ND: $1- TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
A/Mục tiêu: 
-Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp, nhận biết một đối tượng hay tập hợp.
-Học sinh biết viết và diễn đạt tập hợp bằng lời hoặc bằng ký hiệu
-Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng nhữn cách khác nhau để viết một tập hợp.
B/Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ minh hoạ tập hợp
-HS: Dụng cụ học tập, ôn tập các kiến thức về các số đã học: 0, 1, 2, 
C/Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
8
Phút
Hoạt động 1: Các ví dụ
-GV: Cho học sinh quan sàt hình vẽ 1 (Sgk)
-GV?Các đồ vật đặt trên bàn có cùng vị tríkhông?
-GV? Tất cả học sinh ngồi trong lớp 6A có phải cùng moọt lớp không?
-GV? Các số 0, 1, 2, 3, 4 đều như thế nào với 5?
-GV! Các ví dụ trên ta đều gọi là tập hợp: “tập hợp các đồ vật trên bàn”, “tập hợp học sinh lơpứ 6A”.
-GV? Ký hiệu tập hợp ?
-HS: Quan sát hình 1 (Sgk)
-HS: (.) Có cùng vị trí
-HS (..) Có cùng một lớp
-HS(.) đều nhỏ hơn 5
-HS: Chú ý và hình thành khái niệm tập hợp.
-HS: Lưu ý vấn đề giáo viên nêu.
30
Phút
Hoạt động 2: Cách viết các ký hiệu:
-GV! Giới thiệu cách viết các ký hiệu. Học sinh có thể tự viết ví dụ và ký hiệu cho tập hợp.
-GV!Các số 1, 2,3,4,5,6 là các phần tử của tập hợp A. Vậy tập hợp A có 6 phần tử.
-GV? Vậy tập hợp có những phần tử nào?
-GV! Phần tử 1 thuộc tập hợp A ký hiệu 1A (cách đọc)
-GV? Vậy các phần tử tập hợp A, B được viết và đọc như thế nào?
-GV? Ta thấy chữ cái a có thuộc tập hợp A không?
-GV? Vậy các phần tử thuộc tập hợp A (hoặc tập hợp B) ta viết (và đọc) như thế nào?
-GV! Ta viết các pơhần tử của một tập hợp bằng cách chỉ tính chất đặc trưng như:A= 
-GV!Ngoài ra ta còn minh hoạ bằng hình vẽ:
.5 1
 .4 .3
 .2 .6
-GV? Yêu cầu học sinh minh hoạ bằng hình vẽ tương tự cho tập hợp B?
-GV? Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày (?1) và (?2), học sinh còn lại độc lập giải, theo dõi và sữa sai.
-HS: xét ví dụ: A= là tập hợp xvà x < 7
B = là tập hợp các chữ cái a,b,c.
-HS: (.) a,b,c.
-HS: nêu cách viết và đọc: 2A; 3A ; aB; bB (học sinh nêu cách đọc)
-HS: (.) a A
-HS! Viết: 7A ; dB (cách đọc)
-HS: Chú ý cách viết
- HS: Vẽ hình minh hoạ cho tập hợp B:
.c
-HS: Làm (?1) có kết quả:
D= hoặc D =
2D ; 10 D
-Kết quả (?2): P=
12
Phút
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
-GV: Cho hai học sinh lên bảng trình bày lời giải hai bài tập 1; 2 (Sgk)
-GV: Nhận xét bài làm
-GV: Gọi 1 học sinh khá trình bày bài 4 (sgk)
-GV: Dặn học sinh về làm bài tập 3 ; 5 (Sgk) và bài 2; 4; 6 (SBT) , xem trước bài “Tập hợp các số tự nhiên”. Oân lại tia số, dãy số các số tự nhiên
-HS: Giải bài 1; 2 (Sgk) có kết quả:
1/ A= ;12 A ; 16 A
2/ I = 
-HS: Giải bài 4(Sgk):
A=; B = ; M= ; H=
 ______________________________________________________
Tuần 1 – Tiết 2 
NS:
ND: $2- TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
A/Mục tiêu: 
-Học sinh được các số tự nhiên, các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số.
-Học sinh phân biệt được tập hợp N và N*, Sử dụng tốt ký hiệu “” và “”; thứ tự số liền trước , số liền sau.
-Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu
B/Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ minh hoạ ví dụ, tia số
-HS: Dụng cụ học tập, ôn tập các kiến thức lớp 5 về các số tự nhiên.
C/Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV? Tập hợp A là tập hợp có các phần tử a,b,c,d. Hãy biểu diễn tập hợp bằng hai cách đã học? Chữ cái x có thuộc tập hơpï A không? Cách viết như thế nào ?
-GV: Cho học sinh nhận xét.
c. b.
 .d
-HS: Trình bày 
A= A
 xA
15
Phút
Hoạt động 2: Tập hợp N và tập hợp N*.
-GV! Ở tiểu học ta đã biết các số: 0; 1;2;3;4;5 là các số tự nhiên, ký hiệu: N=
-GV? Vậy 12 có thuộc tập hợp N không?
-GV: Giới thiệu tia số (Bảng phụ)
-GV: các điểm trên tia số biểu diễn giá trị của số tự nhiên ( Số tự nhiên a được biểu diễn trên tia số gọi là điểm a). Tập hợp các số tự nhiên khác 0 ký hiệu: N*.
-GV? Vậy tập hợp N và N* khác nhu điều gì?
-GV! 5 N ; 6 N* ; 0 N*
-HS: Quan sát, chú ý cách viết ký hiệu tập hợp N; cách đọc
-HS: 12N
-HS: Chú ý hình vẽ tia số: 
-HS: Chú ý cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số
-HS: Làm quen ký hiệu N*= 
-HS: (.) giá trị 0 (học sinh so sánh)
-HS! So sánh tập hợp N và N*.
15
Phút
Hoạt động 3:Thứ tự trong tập hơpj các số tự nhiên
-GV? Yêu cầu 1 học sinh đọc mục a) (Sgk). Sau đó yêu cầu học sinh quan sát tia số (Hình vẽ trên)
-GV? Số 1 như thế nào với 2 ?
-GV? Số 1 ở vị trí so với số 2 ?
-GV! Cho học sinh đọc mục b) (Sgk), số 2 liền trước số 3, số 7 liền sau số 6.
-GV? Trong các số tự nhiên số nào nhỏ nhất?
-GV? Có số tự nhiên nào lớn nhất không? Vì sao/
-GV! Lưu ý: “Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử”
-HS: Đọc và lưu ý mục a) quan sát hình vẽ tia số
-HS! 1< 2
-HS: 2 ở bên phải số 1, số 1 ở bên trái số 2.
-HS: Chú ý mục b, c (Sgk) và cho ví dụ số liền trước, số liền sau các số tự nhiên.
-HS: (.) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất
-HS: Không có (..) , Vì bất kỳ số tự nhiên nào cũng có số tự nhiên liền sau.
10
Phút
Hoạt động 4: Củng cố , dặn dò
-GV? Yêu cầu học sinh làm (?2) (Sgk)
-GV? Ta có thể kết luận cho bài 2c như thế nào?
-GV: Dặn học sinh về giải bài tập 8;9;10 (Sgk). Cho học sinh khá làm thêm bai 14 (SBT). Về nhà xem trước bài “Ghi và đọc số tự nhiên” chuẩn bị cho tiết học sau.
-HS: trình bày (?2)
a/ A= 
b/ B = 
c/ C = 
-HS! 2c) không vượt quá : “”
 ________________________________________________________
Tuần 1 – Tiết 3 
NS:
ND: 	 $3- GHI SỐ TỰ NHIÊN
A/Mục tiêu: 
-Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân,phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân, hiểu rõ trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí.
-Học sinh biết được cách đọc và viết số La mã không vượt quá 30
-Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
B/Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ, ghi sẵn bảng I/trang 9 và bảng số La mã
-HS: Các cách viết và đọc số theo vị trí.
C/Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
Phút
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ
-GV? Viết tập hợp N và N*. Viết tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 7 bằng 2 cách?
-GV: cho học sinh nhận xét (cho điểm)
-HS: N= ,N*=
A = hoặc A=
 20
Phút
Hoạt động 2: Số và chữ số 
-GV? Hãy ghi số ba trăm năm mươi mốt và cho thêm hai ví dụ?
-GV? Mười chữ số để viết các số tự nhiên là những số nào?
-GV? Các số đã ví dụ, lần lượt có mấy chữ số?
-GV? Vậy một số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số?
-GV! Treo bảng phụ (Hình 9 /Sgk) nhưng chưa ghi số và nêu ví dụ số 3895.
-GV: Chốt lại: Cần phân biệt số với chữ số, số chục với chữ số hàng chục, số trăm với chữ số hàng trăm.
-GV: Yêu cầu học sinh đọc chú ý (Sgk)
-HS: Viết 351
Ví dụ : 2715 ; 196
-HS: (..) 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9.
-HS: 351 có ba chữ số, 2715 có 4 chữ số,196 có 3 chữ số.
-HS: (..) có thể có 1;2;3. Chũ số.
-HS: Theo dõi các cột và điền vào ô trống.
-HS: Chú ý phần nhấn mạnh của giáo viên nêu và đọc chú ý (Sgk)
10
Phút
Hoạt động3: Hệ thập phân 
-GV: Giới thiệu hệ thập phân như (Sgk), Nhấn mạnh: Trong hệ thập phângiá trị của mỗi chữ số trong 1 số vừa phụ thuộc vào bản thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho.
-GV: Cho ví dụ viết 235 thành tổng của các hàng đơn vị?
-GV? Tương tự viết 555 = ?
-GV! Viết ; = ?
-GV: Lưu ý: ký hiệu số tự nhiên có 2 chữ số, ký hiệu số tự nhiên có 3 chữ số.
-HS: Viết “Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở 1 hàng làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó”.
-HS: Chú ý cách viết:
235 = 200 + 30 + 5
-HS: 555 = 500 + 50 + 5
-HS: = a.10 + b ; = a.100 + b.10 + c
-HS: Chú ý ký hiệu : ; 
5
Phút
Hoạt động 4: Chú ý
-GV? Hãy nêu các ký hiệu chữ số La mã đã học ở lớp 5?
-GV: treo bảng phụ có ghi sẵn 30 chữ số La mã đầu tiên.
-GV? Cách ghi số ở hệ La mã và hệ thập phân cách nào thuận tiệ hơn?
-GV: Lưu ý: Giá ttrị của số La mã là tổng các thành phần của nó và những chữ số ở vị trí khác nhau vẫn có giá trị bằng nhau.
-HS: (.) I = 1 ; V = 5 ; X =10
-HS: Quan sát cách viêt 30 số tự nhiên bằng ký hiệu số La mã.
-HS: Cách ghi trong hệ thập phân thuận tiện hơn.
-HS Chú ý giá trị chữ số La mã và vị trí chữ số La mã.
5
Phút
Hoạt động 5: Củng cố , dặn dò
-GV: Cho học sinh làm tại lớp bài tập 12; 13; 14(Sgk). Học sinh theo dõi và trả lời.
-GV: Dặn học sinh về học bài (Sgk), đọc thêm (Sgk). Làm bài tập 13; 15 bằng hai cách; Bài tập cho học sinh khá 24; 28 (SBT). Yêu cầu xem và chuẩn bị trước bài “Số phần tử của một tập hợp”.
-HS: Đọc số XIV = 14 ; XXVII = 27
-HS: Trả lời các câu hỏi trong bài tập
- HS: Ghi nhớ một số hướng dẫn và dặn dò của giáo viên.
Tuần 2 – Tiết 4 
NS:
ND: $4- SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP – TẬP HỢP CON
A/Mục tiêu: 
-Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử, nhiều hoặc vô số phần tử hoặc không có phần tử nào.
 -Hiểu được khái niệm tập hợp con và tập hợp bằng nhau.
-Biết sử dụng ký hiệu tập hợp.
B/Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ, ghi sẵn ví dụ tập hợp và phấn màu
-HS: Dụng cụ học tập, phiếu học tập nhóm.
C/Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5
Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV? Ở hệ thập phân, giá trị của một chữ số trong một số thay đổi theo vị trí như thế nào? , Giải bài tập 13b?
-GV?Yêu cầu một ...  trong phần ôn tập chương I, chuẩn bị cho giờ học sau.
-HS: Lưu ý: Tìm BCNN là phân tích ra thừa số nguyên tố và tìm thừa số nguyên tố chung và riêng, mỗi thừa số lấy với số mũ lớn nhất
-HS: Đọc thêm “Lịch can chi”
-HS: Chú ý nghe hướng dẫn về nhà của giáo viên chuẩnbị cho giờ học sau ôn tập chương 
Tuần 13 – Tiết 37 
NS:
ND: ÔN TẬP CHƯƠNG I
A/Mục tiêu: 
Hệ thống hoá các kiến thức: Cộng , trừ, nhân , chia, nân lên luỹ thừa.
Biết vận dụng các kiến thức trên vào giải thành thạo các bài tập và thực hiện các phép tính, tìm số chưa biết.
B/Chuẩn bị:
 -GV: Bảng hệ thông kiến thức cơ bản của chương I và một số dạng bài tập áp dụng
 -HS: Oân tập các câu hỏi trong ôn tập chương I và làm các bài tập về nhà
C/Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10
Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV? Viết dạng tổng quát các tính chất giao hoán, kết hợp, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng?
-GV? viết tổng quát luỹ thừa bậc n của a?
-GV? Viết công thức, nhân , chia hai luỹ thừa cùng cơ số?
-GV? Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhên b?
-HS: Viết tổng quát:
*a+b = b + a
*( a+ b) + c = a+ (b + c)
* a (b + c) = ab + ac
-HS: = an (n
-HS: am. an = am+n 
và am : an = am – n (a
-HS: ab nếu có a:b = x sao cho b.x = a
30
Phút
Hoạt động 2: Luyện tập
-GV? Cho học sinh trả lời bài 159 (Sgk)
-GV? Yêu cầu học sinh thực hiện bài 160c,d, b (Lưu ý: thứ tự thực hiện các phép tính)
-GV? Dạng tìm x,cho học sinh làm bài 161a,b (Sgk)
-GV:Gợi ý bài a, ta thấy 100 là kết quả của phép tính nào? Bài b) với 34 là kết quả của phép tính nào? Từ đó ta tìm x bằng các phép tính nào?
-GV? Thực hiện các phép tính theo thứ tự, suy ra x = ?
-GV: Cho học sinh đọc đề bài 162 (Sgk)
-GV: Gợí ý: Ta thấy bài toán yêu cầu ta tìm gì/ số x tìm được bởi dãy phép tính nào?
-GV? trong bài đố, ta điền lần lượt các số nào?
(Chú ý: Các số chỉ giờ không quá 24)
-GV: Cho học sinh hoạt động nhóm bài 164 (Sgk) thời gian 3’,gọi học sinh đại diện nhóm trình bày bài làm.
-GV: Kiểm tra kết quả các nhóm và nhận xét, bổ sung bài làm.
-HS: Trả lời bài 159 (Sgk)
-HS: Thực hiện bài 160 (Sgk)
b/ Đáp số = 121
c/ Đáp số = 157
d/ Đáp số = 16400
-HS: Thực hiện bài 161 (Sgk)
a)219 – 7( x+ 1) = 100
7(x + 1) = 219 -100
x + 1 = 119 : 7
Vậy x = 16
b) (3x – 6 ). 3 = 34
3x – 6 = 34 : 3
3x = 27 + 6
x = 33 : 3
vậy x = 11
-HS: Đọc bài 162 (Sgk)
(3x - 8 ) : 4 = 7
Đáp sô : x= 12
-HS: Điền số bài 163 (Sgk) lần lượt là 18 ; 33; 22; 25
Đáp số: Trong 1 giờ chiều cao ngọn nến giảm 2cm
-HS: Hoạt động nhóm bài 164 (Sgk)
*Nhóm 1: (1000 + 1): 11 = 91 = 7. 13
*Nhóm 2: 142 + 52 + 22 = 225 = 32. 52
*Nhóm 3: 29 . 31 + 144. 122= 900 = 22.32.52
*Nhóm 4: 333: 3 + 225: 152 = 112 = 24.7
5
Phút
Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò
-GV: Chốt lại: Các phép tính trong bảng 1 (Hệ thống kiến thức) khắc sâu kiến thức dạng tổng quát.
-GV Giải thích các điều kiện để thực hiện được phép tính trừ , chia?
-GV: Dặn học sinh về nhà hoàn thành các câu hỏi ôn tập càn lại, nghiên cứu bảng tổng kết 2,3. hoàn thành các bài tập còn lại (Sgk), xem mục “Có thể em chưa biết”, chuẩn bị cho giờ ôn tập (tt)
-HS: Quan sát bảng hệ thống để củng cố bài học
-HS: Lưu ý điều kiện:
a- b với ab ; a : b với b0
-HS: Lưu ý phần học bài ở nhà và một số hướng dẫn về nhà của giáo viên.
 ___________________________________________________________
Tuần 13 – Tiết 38 
NS:
ND: ÔN TẬP CHƯƠNG I (TT)
A/Mục tiêu: 
Oân tập cho học sinh các kiến thức về tính chia hết một tổng, dấu hiệu chia hết cho 2; 5 ; 3; 9 và số nguyên tố, hợp số, tìm ƯCLN, tìm BCNN
Biết vận dụng các kiến thức trên vào giải thành thạo các bài tập và thực hiện các phép tính
B/Chuẩn bị:
 -GV: Bảng hệ thông kiến thức cơ bản của chương I và một số dạng bài tập áp dụng
 -HS: Oân tập các câu hỏi trong ôn tập chương I và làm các bài tập về nhà
C/Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
10
Phút
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
-GV? Viết dạng tổn quát hai tính chất chia hết của một tổng?
(Lưu ý: Viết tổng quát cho cả trường hợp (a+b+c) m và (a+ b + c) m )
-GV? Các dấu hiệ chia hết cho 2;5;3 và 9?
-GV? Thế nào là số nguyên tố? Hợp số, cho ví dụ?
-GV? Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Cho ví dụ?
-HS: am ; bm (a + b) m
* am ; bm(a + b ) m
* am ; b m; cm(a+ b + c) m
-HS:Nêu các dấu hiệu chia hết đã học (Sgk)
-HS: Khái niệm số nguyên tố, hợp số (Sgk) và cho ví dụ:
Số nguyên tố: 2; 3; 5;7.và Hợp số: 4; 6;8;9.
-HS:(..) có ƯCLN = 1
Ví dụ: 8;12; 15 là 3 số nguyên tố cùng nhau vì ƯCLN( 8; 12; 15) =1
30
Phút
Hoạt động 2: Luyện tập
-GV: treo bảng phụ cá viết bảng hệ thống số 3 (Sgk) để học sinh so sánh cách tìm ƯCLN và tìm BCNN.
-GV: Yêu cầu học sinh áp dụng vào giải bài tập 166 (Sgk)
-GV: Gợi ý: Trong bài 166a) x phải là ước chung của 84 và 180.
-GV? ta tìm x thông qua tìm ƯCLN(84;180) từ đó suy ra x = ?
-GV: Gợi ý: Trong bài 166b) để x12 ; x15 ; x18 thì số x phải là BC (12; 15; 18) nên ta tìm BCNN(12;15 ; 18) = ?
-GV: Yêu cầu học sinh đọc đề bài tập 167 (Sgk)
-GV: Gợi ý: Để tìm số sách ta cần tìm giá trị nào?
-GV? Số a phải như thế nào với 10, 12, 15?
-GV? Vậy a là gì của 10, 12, 15 ?
-GV? Ta tìm BCNN(10; 12; 15) = ?
-GV? Đểû a thoả mãn các điều kiện bài toán ta có kết quả bằng bao nhiêu?
-GV: trong bài 168 (Sgk) đã cho ta biết gì? Các điều kiện cho rõ ràng, ta tìm các số a, b,c,d như thế nào?
-GV: Củng cố bài học bằng bài toán vui 169 (Sgk)
-GV: Cho học sinh phân tích bài toán
-GV: Gọi đại diện nhóm suy luận, phương pháp thử và phương pháp loại để có kết quả
-GV: Vậy kết quả cần tìm của số vịt là 49 con thoả mãn điều kiện bài toán.
-HS: Quan sát quy tắc tìm BCNN, ƯCLN và khắc sâu kiến thức và nêu sự giống nhau và khác nhau.
-HS: Đọc đề bài 166 (Sgk)
-HS: (.) xƯC(84 ; 180) 
và x > 6ƯCLN(84; 180 ) =12
vậy ƯC( 84; 180) =. Do x> 6 nên A =
-HS: () xBC(12;15;18) và 0<x<300 BCNN(12;15;18) = 180
Do 0 < x < 300B = 
-HS: Đọc đề bài 167 (Sgk)
-HS: Gọi số a là số sách cần tìm
-HS: (.) tìm số a
-HS: () a10, a12, a15
-HS: () aBC( 10; 12;15)
-HS: (.) BCNN (10; 12; 15 ) = 60
-HS: (.) a
Do 100nên a = 120
Vậy số sách cần tìm là 120 cuốn
-HS: Đọc đề bài 168 (Sgk)
* a= 1 ; b = 9 ; c = 3; d = 6 nên là năm ra đời của máy bay trực thăng là 1936
-HS: Đọc đề bài toán vui 169 (Sgk) và thảo luận nhóm, suy luận có :
* Số vịt chia cho 5 thiếu 1 nên chữ số tận cùng là 4 hoặc 9
* Không chia hết cho 2 nên tận cùng là 9, số vịt chia hết cho 7 và nhỏ hơn 200. 
Xét các bội của 7 có số tận cùng là 9 gồm 7.7 = 49; 7. 17 = 119 và 189
Do số vịt chia 3 dư 1 nên ta loại 119; 189. suy ra số vịt là 49 con.
5
Phút
Hoạt dộng 3: Củng cố, dặn dò
-GV: Cho bài tập phát triển tư duy cho học sinh khá; bài 220 (SBT)
-GV: Gợi ý Số ngĩ ra được gọi là gì? Số a như thế nào với 7; 8; 9? Ta tìm BC (7; 8;9) = ?, số cần tìm a = ?
-GV: Dặn học sinh về xem lại các câu hỏi ôn tập chương và lờ giải các bài tập đã thực hiện trong các tiết học. Chuẩn bị tốt mọi điều kiện cho giờ kiểm tra chương
-HS: Khá (bài 220 SBT):
Gọi số nghĩ được là a ta có: a- 7 7; a – 8 8 và a- 9 9 nên a là BC (7;8;9) = 504
Số a có 3 chữ số là a = 504
-HS: Lưu ý một số hướng dẫn và dặn dò về nhà của giáo viên, chuẩn bi cho giờ học sau kiểm tra 1 tiết.
 _________________________________________________________
Tuần 13 – Tiết 39 
NS:
ND: KIỂM TRA 1 TIẾT
A/Mục tiêu: 
Kiểm tra mức độ tiếp thu bài học và kỷ năng vận dụng vào bài tập của học sinh.
Đánh giá thái độ học tập, ý thức trong kiểm tra và kỷ năng áp dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập có liên quan
B/Chuẩn bị:
 -GV: Chuẩn bị đề kiểm tra 1 tiết (đề chẳn, đề lẻ) thời gian 45 phút và hướng dẫn chấm.
 -HS: Oân tập các câu hỏi trong ôn tập chương I và làm các bài tập về nhà
C/Tiến trình dạy học:
-Oån định và phát đề kiểm tra
Đề Kiểm tra 1 tiết:
ĐỀ CHẲN
I/ Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Điền dấu (x) vào ơ đúng , sai thích hợp cho các câu khẳng định sau:
Câu
Đúng
Sai
Số 49 là số nguyên tố
Tổng (81 + 45) chia hết cho 9
Số 102 được viết dưới dạng tích các thừa số nguyên tố là: 102 = 4. 3. 17
Các số 8; 9; 10 là các số nguyên tố cùng nhau
ƯCLN (8; 12 ) = 42
BCNN( 15 ; 30) = 30
II/ Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): a) Thực hiện phép tính: 180 – ( 4. 52 – 26 : 24 )
 b) Hiệu sau là số nguyên tố hay hợp số ? 7. 14 . 17 – 5. 9.7
Câu 2 (3 điểm): a) Tìm x biết: 2x – 19 = 33
 b) Học sinh khối lớp 6 xếp hàng thể dục, nếu xếp hàng 3, hàng 5, hàng 6 đều vừa đủ hàng. Hãy tính số học sinh khối lớp 6, biết số học sinh khối 6 cĩ khoảng 200 đến 230 học sinh ?
Câu 3 (2 điểm): Tìm bốn số nguyên tố liên tiếp mà tổng là số nguyên tố? và tìm dấu hiệu đặc biệt của thứ tự bốn số nguyên tố liên tiếp đĩ ?
ĐỀ LẺ
I/ Phần trắc nghiệm (3 điểm)
Điền dấu (x) vào ơ đúng , sai thích hợp cho các câu khẳng định sau:
Câu
Đúng
Sai
Số 102 được viết dưới dạng tích các thừa số nguyên tố là: 102 = 4. 3. 17
Các số 9; 10 ; 12 là các số nguyên tố cùng nhau
Số 49 là số nguyên tố
Tổng (81 + 45) chia hết cho 9
ƯCLN (16; 20 ) = 4
BCNN( 16 ; 18) = 26
II/ Phần tự luận (7 điểm)
Câu 1 (2 điểm): a) Thực hiện phép tính: 46 + ( 3. 43 – 28 : 25 )
 b) Tìm x biết: 3x + 17 = 25
Câu 2 (3 điểm: a) Tổng sau là số nguyên tố hay hợp số ? 12. 5. 11 + 3. 4. 7
 b) Học sinh khối lớp 6 xếp hàng thể dục, nếu xếp hàng 2, hàng 3, hàng 5 đều vừa đủ hàng. Hãy tính số học sinh khối lớp 6, biết số học sinh khối 6 cĩ khoảng 250 đến 290 học sinh ?
Câu 3 (2 điểm): Tìm số nguyên tố p sao cho các tổng : p + 8 và p + 10 đều là các số nguyên tố? Nhận xét gì về các số hạng của các tổng đã cho ?

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an toan 6 so hoc.doc