Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 1 đến 12 - Năm học 2010-2011 - Huỳnh Kim Trọng

Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 1 đến 12 - Năm học 2010-2011 - Huỳnh Kim Trọng

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ

 tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm

 được điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái, điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia

 số.

2. Kĩ năng: Học sinh phân biệt các tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu , . Biết

 viết số tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên.

3. Tư duy: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải bài tập.

II. CHUẨN BỊ:

GV: Bài soạn ; SGK

HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp: (1’) Kiểm tra sĩ số học sinh

2. Kiểm tra bài cũ: (7’)

 HS1:  Cho ví dụ về một tập hợp

  Làm bài tập 3/6 : Đáp án : x  A ; y  B ; b  A ; b  B

  Tìm một phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B. Đáp : a

  Tìm một phần tử vừa thuộc tập hợp A, vừa thuộc tập hợp B. Đáp : b

 HS2:  Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách :

Đáp án : A = 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 hay A = c  N / 3 < x=""><>

 Giải bài tập 4/6 : A = 15 ; 26 ; B = 1 ; a ; b

Đáp án : M = bút ; H = bút ; sách ; vở

 Đọc kết quả bài 5/6. Đáp án : A = tháng 4 ; tháng 5 ; tháng 6

 B = tháng 4 ; tháng 6 ; tháng 9 ; tháng 11

3. Giảng bài mới:

 * Giới thiệu bài mới: Các em đã được biết số tự nhiên. Hôm nay thầy và các em ôn lại về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biểu diễn trên trục số.

 * Tiến trình tiết dạy:

 

doc 36 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 386Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 6 - Tiết 1 đến 12 - Năm học 2010-2011 - Huỳnh Kim Trọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/08/10	
Tiết: 1
CHƯƠNG I
ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
§1 TẬP HỢP - PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước
2. Kĩ năng: Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu Î và Ï .
3. Tư duy: Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết tập hợp.
II. CHUẨN BỊ:
 GV:	Bài soạn, phấn màu, phiếu học tập in sẵn bài tập.
 HS:	Sách vở, đồ dùng học tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:	(1’) Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra: (5’)
Dặn dò đầu năm, giới thiệu qua chương trình và một vài phương pháp học tập ở trường ở nhà
3. Giảng bài mới: 
	* Giới thiệu bài mới: Hôm nay các em làm quen với khái niệm tập hợp và tìm hiểu xem người ta sử dụng khái niệm tập hợp trong đời sống như thế nào?
	* Tiến trình tiết dạy:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
5’
HĐ 1: Giới thiệu khái niệm tập hợp và ví dụ
GV: Học sinh quan sát các đồ vật đặt trên bàn GV và 
+ Trên bàn đặt những vật gì?
GV giới thiệu về tập hợp :
+ Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.
+ Tập hợp những chiếc bàn trong một lớp học
+ Tập hợp các học sinh của lớp 6A
+ Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
+ Tập hợp các chữ cái a ; b ; c
 GV: Yêu cầu HS tự tìm ví dụ về tập hợp 
HS:Trên bàn đặt những vật: sách, bút
HS: nghe GV giới thiệu về tập hợp
HS: có thể tự tìm các ví dụ về tập hợp ở ngay trong lớp, trong trường
1. Các ví du:
- Tập hợp các đồ vật trên bàn.
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Tập hợp các HS của lớp 6A.
- Tập hợp các chữ cái : a, b, c 
20’
HĐ 2: Cách viết và các ký hiệu 
GV: + Thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp. Ví dụ 
+ Gọi A là tập hợp số tự nhiên nhỏ hơn 4
Ta viết : 	A = {0 ; 2 ; 3}
Hay 	A = {1 ; 0 ; 3 ; 2}
+ Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A.
GV: Giới thiệu cách viết :
- Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai dấu ngoặc nhọn {} cách nhau bởi dấu”;” hoặc dấu “,”
- Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tùy ý.
 + Hãy viết tập hợp B các chữ cái : a ; b ; c ?
(GV cho HS suy nghĩ, sau đó gọi HS lên bảng làm và sửa sai cho HS)
 + GV viết: B = {a ; b ; c ; a} và hỏi viết đúng hay sai ?
+ GV giới thiệu ký hiệu “Δ và “Ï” và hỏi:
+ Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ?
- GV giới thiệu :
+ Ký hiệu : 1 Î A và cách đọc
- GV hỏi tiếp :
+ Số 5 có là phần tử của A ?
- GV giới thiệu : 
+Ký hiệu : 5 Ï A 
và cách đọc
HS: nghe giáo viên giới thiệu cách viết tập hợp qua một ví dụ
HS: lên bảng viết 
B = {a ; b ; c } hay 
B = {b ; c ; a }
HS: Các phần tử của tập hợp B là : a ; b ; c
HS: Sai vì phần tử a viết hai lần
HS: Số 1 là phần tử của tập hợp A
HS: nghe GV giới thiệu ký hiệu và cách đọc
HS: Số 5 không là phần tử của A
HS: nghe giáo viên giới thiệu ký hiệu và cách đọc
2. Cách viết - Các ký hiệu
- Ta thường đặt tên các tập hợp bằng chữ cái in hoa
Ví dụ 1 : 
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Ta viết :
 A = {1;2;3;0} hay 
 A = {0;1;2;3}
- Các số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của tập hợp A
Ví dụ 2 :
Gọi B là tập hợp các chữ cái a ; b ; c
Ta viết : 
B = {a ; b ; c } hay
B = {b ; c ; a }
- Các chữ cái a ; b ; c là các phần tử của tập hợp A
* Ký hiệu :
1 Î A đọc là : 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A
5 Ï A đọc là : 5 không là phần tử của A
HĐ 3 : Củng cố 
+ Dùng ký hiệu hoặc chữ thích hợp để điền vào ô vuông :
a B ; 1 B ; Î B 
+ Cách viết nào đúng, cách viết nào sai ?
Cho : A = {0 ; 1 ; 2 ; 3}
	 B = {a ; b ; c}
a) a Î A ; 2 Î A ; 5 Ï A
b) 3 Î B ; b Î B ; c Ï B
+ Khi viết một tập hợp ta cần phải chú ý điều gì ?
+ GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2
A = {x Î N / x < 4}
+ Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử x của täp hợp A ?
+ GV yêu cầu HS đọc phần đóng khung SGK
+ GV giới thiệu cách minh họa tập hợp A ; B như SGK
+ GV: Yêu cầu HS:
 - Đọc và trả lời ?1 
 - Đọc và trả lời ?2 
 - Làm bài 1/6 SGK
HS: lên bảng làm 
a Î B ; 1 Ï B ; 
c Î B hoặc a Î B
HS: trả lời 
a) a Î A Sai
 2 Î A đúng
 5 Ï A đúng
b) 3 Î B Sai 
 b Î B đúng 
 c Ï B Sai
HS: nêu chú ý SGK 
HS: nghe GV giới thiệu cách viết thứ 2
HS: suy nghĩ ... Trả lời : 
+ x là số tự nhiên
+ x nhỏ hơn 4
+ HS đọc phần đóng khung trong SGK
+ HS nghe GV giới thiệu cách minh họa tập hợp 
HS1: D = {0;1;2;3;4;5;6} ;
 2 Î D ; 10 Ï D
HS2: M = {N;H;A;T;R;G} 
HS3: A = {9;10;11;12;13}
Hay A={xÎN/8 < x < 14}
12 Î A ; 16 Ï A
* Chú ý : 
- Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn {} cách nhau bởi dấu “,”
- Mỗi phần tử được liệt kê tuỳ ý
- Ta còn có thể viết tập hợp A như sau :
A = {x Î N / x < 4}
+ Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp A
Để viết một tập hợp, thường có hai cách :
- Liệt kê các phần tử của tập hợp
- Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó.
+ Minh họa tập hợp bằng một vòng kín nhỏ như sau
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- HS về nhà tự tìm các ví dụ về tập hợp 
- Làm các bài tập 3 ; 4 ; 5 trang 6
- Các phần tử của một tập hợp có nhất thiết phải cùng loại không ? (không)
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
Ngày soạn: 14/08/10	
Tiết: 2
	§ 2 TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ 
 tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm 
 được điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái, điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia 
 số.
2. Kĩ năng: Học sinh phân biệt các tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu £, ³. Biết 
 viết số tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên.
3. Tư duy: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ:
GV:	Bài soạn ; SGK
HS:	Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:	(1’) Kiểm tra sĩ số học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: 	 (7’)
 HS1: 	- Cho ví dụ về một tập hợp
 - Làm bài tập 3/6 : 	Đáp án :	 x Ï A ; y Î B ; b Î A ; b Î B
 - Tìm một phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B. Đáp : a
 - Tìm một phần tử vừa thuộc tập hợp A, vừa thuộc tập hợp B. Đáp : b
 HS2: 	- Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách : 
Đáp án : A = {4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9} hay A = {c Î N / 3 < x < 10}
- Giải bài tập 4/6 : A = {15 ; 26}	;	B = {1 ; a ; b}
Đáp án :	M = {bút}	;	H = {bút ; sách ; vở}
- Đọc kết quả bài 5/6. Đáp án : A = {tháng 4 ; tháng 5 ; tháng 6}
 	 B = {tháng 4 ; tháng 6 ; tháng 9 ; tháng 11}
3. Giảng bài mới: 
	* Giới thiệu bài mới: Các em đã được biết số tự nhiên. Hôm nay thầy và các em ôn lại về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biểu diễn trên trục số.
	* Tiến trình tiết dạy:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
10’
HĐ 1: Tập hợp N và tập hợp N*
 GV: + Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ?
 HS: Các số 0 ; 1 ; 2 ... là các số tự nhiên
1. Tập hợp N và tập hợp N*
- Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N 
+ Giới thiệu tập N Tập hợp các số tự nhiên 
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...;}
+ Hãy cho biết các phần tử của N
GV: + Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số
 + Vẽ hình tia số và yêu cầu HS mô tả lại tia số.
+ Yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên
 GV giới thiệu: 
+ Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. chẳng hạn : Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a
GV: + Điểm biểu diễn số 1 ; 2 trên tia số gọi là điểm gì? 
+ Giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu N*
Ta viết : N* = {1;2;3;4...}
Hoặc N* = {x Î N / x ¹ 0}
GV: + Điền vào ô vuông các ký hiệu Î hoặc Ï cho đúng
12 N ; N ; 5 N* ; 
5 N ; 0 N* ; 0 N
HS: nghe giới thiệu
 HS: các số 0 ; 1 ; 2 ... là các phần tử của N.
HS: Trên tia gốc 0, ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0, các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau 
HS: Lên bảng vẽ tia số
0
1
2
3
4
5
HS: nghe GV giới thiệu
HS: Gọi là điểm 1 ; điểm 2 
HS: nghe giáo viên giới thiệu
HS: lên bảng giải
12 Î N ; Ï N ; 5Î N* ; 0 Ï N* ; 0 Î N
Ta viết : 
N = {0;1;2;3;...;}
- Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ...
là các phần tử của N 
- Chúng được biểu diễn trên tia số 
0
1
2
3
4
5
- Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số.
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a
- Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký hiệu là N*
Ta viết : N* = {1;2;3...}
Hoặc N* = {xÎN/ x ¹ 0}
14’
HĐ 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên:
GV: + Cho HS quan sát tia số và yêu cầu so sánh 2 và 4
+ Nhận xét điểm 2 và điểm 4 trên tia số ?
+ Tổng quát với a ; b Î N ; a a ; trên tia số điểm a nằm bên trái điểm b. 
+ Giới thiệu thêm ký hiệu £ ; ³
GV: + Viết tập hợp :
A = {x Î N / 6 £ x £ 8} bằng cách liệt kê các phần tử
+ Nếu a < b ; b < c thì a và c như thế nào ?
Ví dụ : a < 10 và 10 < 12 Þ?
GV: + Tìm số liền sau của 4 ?
	Số 4 có mấy số liền sau ? + Lấy ví dụ về số tự nhiên rồi chỉ ra số liền sau của mỗi số ?
+ Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất.
+ Số liền trước số 5 là số nào ? 
+ GV giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp. Ví dụ 4 và 5
+ Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị ?
+ Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất ? có số tự nhiên lớn nhất hay không ? Vì sao ? 
GV nhấn mạnh : Tập hợp số tự nhiên có vô số phần tử 
HS: quan sát tia số
HS: 2 < 4
HS: Điểm 2 ở bên trái điểm 4
HS: nghe giáo viên giới thiệu
HS : lên bảng làm 
A = {6 ; 7 ; 8}
HS:a < b ; b < a thì a < c
HS Trả lời : a < 12
 HS: Số liền sau số 4 là 5. Số 4 có một số liền sau
HS: tự lấy ví dụ
HS: nghe giới thiệu
HS: số liền trước số 5 là số 4
HS: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau một đơn vị
HS: Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất 
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: 
a) Khi số a nhỏ hơn số b, ta viết a a
- Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn
- Ký hiệu : 
a £ b chỉ a < b hoặc a = b
a ³ b chỉ a > b hoặc a = b
b) Nếu a < b và b < c thì a < c
c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau một đơn vị
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số tự nhiên lớn nhất.
e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử
11’
HĐ 3: Củng cố: 
+ Yêu cầu HS trả lời bài ? 
+ Yêu cầu HS trả lời bài tập 6, 7
+ Yêu cầu HS giải bài tập 8/8 SGK
 HS1 : 28 ; 29 ; 30 ; 	99 ; 100 ; 101
HS2 : số liền sau 17 là 18, số liền trước 1000 là 999
HS3 : A = {0;1;2;3;4;5} hay A = {x Î N / x £ 5}
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học kỹ nội dung bài học
- Xem lại bài tập  ... K : 
GV: Ghi bảng câu a : Trong phép chia cho 3 ; cho 4 ; cho 5 ; số dư có thể bằng bao nhiêu ?
GV: Ghi bảng dạng tổng quát của số chia hết cho 2 là 2k và số chia hết cho 2 dư 1 là 2k + 1 Þ Câu b 
HS: Đọc đề
HS: 98 + 2 = 100 là số tròn trăm nên 35 bớt 2
 29 + 1 = 30 số tròn chục nên 46 phải bớt 1.
HS: lên bảng giải
HS: Đọc đề bài
HS: Để số trừ là số tròn trăm
- 1HS lên bảng giải
HS: Xem bài số chia cho 2 có thể dư : 0, 1
Þ Cách tìm trong phép chia cho 3 ; cho 4 ; cho 5
2. Tính nhẩm
 Bài 48 trang 24 :
a) 35 + 98 
 = (35 - 2) + (98 + 2)
 = 33 + 100 = 133
b) 46 + 29 
 = (46 - 1) + (29 + 1)
 = 45 + 30 = 75
Bài 49 trang 24
a) 321 - 96
 = (321 + 4) - (96 + 4)
 = 325 - 100 = 225
b) 1354 - 997 
= (1354 + 3) - (997 + 3)
 = 1357 - 1000
 = 357 
 Bài 46 SGK:
a) Trong phép chia cho 3, số dư có thể bằng 0 ; 1 ; 2
+ Chia cho 4 số dư có thể bằng 0 ; 1 ; 2 ; 3.
+ Chia cho 5 số dư có thể bằng 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 
b) Dạng tổng quát:
3k ; 3k + 1 ; 3k + 2 
 (k Î N)
11’
HĐ 3: Hoạt động nhóm
 Bài 51 trang 25 (SGK) 
GV: Hướng dẫn các nhóm làm bài 51 vào giấy.
+ Vì tổng các số ở mỗi dòng, ở mỗi cột ; ở mỗi đường chéo đều bằng nhau Þ cách giải như thế nào ?
+ Trong tập hợp số tự nhiên khi nào phép trừ thực hiện được ?
+ Nêu cách tìm các thành phần (số trừ ; số bị trừ) trong phép trừ.
HS: hoạt động nhóm
HS: Có thể đặt :	
a
b
2
c
5
d
8
e
6
Ta có : 8 + 5 + 2 = 15
Nên 2 + d + 6 = 15 Þ d
 8 + e + 6 = 15 Þ e
từ đó tìm được a, b, c
Bài 51 trang 25
4
9
2
3
5
7
8
1
6
3’
4. Hướng dẫn học ở nhà:
 - Xem lại các bài đã giải
- Làm các bài tập 52 ; 53 ; 54 (SGK) ; 64 ® 67 (Sách bài tập)
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày soạn: 28/08/10	
Tiết: 11
LUYỆN TẬP (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
	2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán cho học sinh, tính nhẩm.
3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một bài toán thực tế.
II. CHUẨN BỊ:
GV:	 Bài soạn - SGK - Tham khảo thêm Bài tập trong SBT.
HS:	Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định 	:	 (1’) Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	8’
 HS1: Khi nào ta nói có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b ¹ 0)
Trả lời: Nếu có số tự nhiên q sao cho a = bq
 - Giải bài tập: Tìm x biết a) 6x - 5 = 613. Đáp số : x = 103
	b) 12 (x - 1) = 0. Đáp số : x = 1
 HS2: Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b ¹ 0) là phép chia có dư
Trả lời: Số bị chia = số chia . thương + số dư) a = bq + r (r < b)
3. Bài mới: 
	* Giới thiệu: Hôm nay thầy và các em tiếp tục luyện tập phép trừ và phép chia
	* Tiến trình tiết dạy:
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
12’
HĐ 1: Tính nhẩm
 Bài 52 trang 25 (SGK) : 
GV: Ghi đề lên bảng
+ Để tính nhẩm ta thường dùng phương pháp nào ?
+ Theo bài a ta phải nhân chia với số bao nhiêu ? Vì sao?
+ Theo bài (b) ta phải nhân cả hai số với bao nhiêu ? Vì sao ?
+ Với bài (c) có thể phân tích số 132 thành tổng hai số chia hết cho 12 nào ?
+ Áp dụng tính chất nào để giải?
+ Tương tự với số 96 ta phân tích như thế nào ?
 HS: Đọc đề
HS: Biến đổi các số chẵn chục, chẵn trăm, chẵn nghìn.
HS: Nhân chia với 2 để có số chia 100 (với 4 để có số chia 100)
HS: Phải nhân với 2 (với 4) để có số chia là 100 
HS: trả lời
132 = 120 + 12
HS: Sử dụng tính chất
 (a + b) : c = a : c + b : c
HS: trả lời
96 = 80 + 16
1. Tính nhẩm
 Bài 52 trang 25 (SGK):
a) 14 . 50 
	 = (14 : 2) (50 . 2)
	 = 7 . 100
	 = 700
 16 . 25 = (16:4)(25.4)
	= 4 . 100
	= 400
b) 2100 : 50
 = (2100 : 2) : (50 . 2)
	= 4200 : 100 = 42 1400 : 25
 = (1400 . 4) : (25 . 4)
 = 5600 : 100 = 56
c) 132 : 12 
= (120 + 12) : 12
= 120 : 12 + 12 : 12
= 10 + 1 = 11
 96 : 8 = (80 + 16) : 8
= (80 : 8) + (16 : 8)
= 10 + 2 = 12
12’
HĐ 2: Bài toán thực tế
Bài 53 (25)
GV : ghi tóm tắt lên bảng cho HS quan sát 
Số tiền Tâm có : 21000 đ
Giá tiền 1 quyển loại 1:2000đ
Giá tiền 1 quyển loại 2:1500đ
a) Tâm chỉ mua loại I được nhiều nhất bao nhiêu quyển ?
b) Loại 2 nhiều nhất được bao nhiêu quyển ?
+ Theo em ta giải bài toán như thế nào ? Em hãy thực hiện lời giải đó ?
HS: ghi tóm tắt đề vào vở
HS: Nếu chỉ mua vở loại 1 ta lấy 21000đ : 2000đ thương là số vở cần tìm, nếu chỉ mua vở loại 2 thì 
21000đ : 1500đ
2. Bài 53 (25)
Giải 
a) Ta có :
21000 : 2000 dư 1000
Vậy Tâm mua nhiều nhất 10 vở loại 1
b) Ta có :
2100 : 1500 = 14
Vậy Tâm mua nhiều nhất 14 vở loại 2.
Bài 54 (25)
GV: + Gọi HS đọc đề bài
 + Gọi HS tóm tắt đề bài
 + Muốn tính được số toa ít nhất em phải làm thế nào ?
GV gọi 1HS lên bảng giải
GV gọi HS nhận xét
HS: đọc đề bài
HS: Tóm tắt đề
HS: Tính số chỗ của mỗi toa : 8 . 12
1 HS lên bảng giải
1 vài HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 54 (25)
Giải
Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là :
8 . 12 =	96 (người)
Ta có :
1000	 : 96 = 10 dư 40
Vậy số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du lịch là 11 toa
5’
HĐ 3: Sử dụng máy tính bỏ túi 
Bài 55 (25 SGK)
GV yêu cầu HS nêu công thức tính quãng đường và thời gian. Quy tắc tính chiều dài khi biết chiều rộng
+ Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng, giữa phép chia và phép nhân
+ Với a ; b Î N thì (a - b) có luôn thuộc N không ?
HS: 
Vận tốc = 
Chiều dài = 
HS: Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng, phép chia là phép toán ngược lại của phép nhân
- Không có, (a - b) Î N nếu :	a ³ b
Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
Bài 55 (25 SGK)
Vận tốc của ô tô là :
288 : 6 = 48 km/h
chiều dài miếng đất :
1530 : 34 = 45 (m)
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà: 
	+ Ôn lại các kiến thức về phép trừ, phép nhân
	+ Đọc “Câu chuyện về lịch sử” (SGK)
	+ Làm bài tập : 76 ; 77 ; 78 ; 80 ; 81 trang 12 SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 28/08/10	
Tiết: 12
LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
2. Kĩ năng: HS biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
3. Thái độ: HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bài soạn, SGK
HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ồn định: 	(1’) Kiểm diện.
Kiểm tra bài cũ: 	(7’)	
 HS1:	- Giải bài tập 78 tr 12 SBT
 Tìm thương : 	 : a 	;	 	;	 
	 Đáp số : 111	;	 101	;	 1001
 HS2 : - Hãy viết các tổng sau thành tích.
 a) 5+5+5+5+5 	;	b) a+a+a+a+a 
 Giải :	a) 5.5	;	b)	5.a
3. Bài mới :	Còn a . a . a . a = ?
 * Giới thiệu bài : (2’). Nếu tổng có nhiều số hạng bằng nhau, ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân, còn nếu một tích có nhiều thừa số bằng nhau, chẳng hạn : 
 a . a . a . a ta viết gọn là a4, đó là một lũy thừa.
 * Tiến trình tiết dạy: 
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
18’
HĐ 1: Lũy thừa với số mũ tự nhiên
GV: Tổng của nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân. Còn tích nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn như sau: 2.2.2 = 23
 a.a.a.a = a4
Ta gọi 23 ; a4 là một lũy thừa
- Như vậy a4 là tích của 4 thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a
+ Em hãy nêu định nghĩa lũy thừa bậc n của a
GV yêu cầu HS viết dạng tổng quát
+ Hướng dẫn cách đọc an 
+ Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa.
GV dùng bảng phụ cho bài ?1 
GV gọi từng học sinh đọc kết quả
GV nhấn mạnh: Trong một lũy thừa với số mũ tự nhiên (¹ 0) : 
+ Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng nhau
+ Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau
GV lưu ý HS tránh nhầm lẫn : 23 ¹ 2.3
 Bài tập củng cố:
- Bài 56 (a, c SGK):
(Bảng phụ)
Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa
a) 5.5.5.5.5.5 
b) 2.2.2.3.3 
- Bài 2 : Tính giá trị các lũy thừa : 22 ; 23 ; 24 ; 32 ; 33 ; 34
HS: nghe GV giới thiệu về lũy thừa
HS: Nêu định nghĩa SGK
HS: Viết dạng tổng quát
HS: nhắc lại cách đọc
an đọc là : a mũ n, hoặc a lũy thừa n, hoặc lũy thừa bậc n của a
HS: quan sát bảng phụ
HS: lần lượt đọc kết quả : 
LT
CS
SM
GTLT
72
4
2
49
23
2
3
8
34
3
4
81
HS: quan sát đề bài bảng phụ 
Hai HS lên bảng làm
HS1 : 
a) 5.5.5.5.5.5 = 56
b) 2.2.2.3.3 = 23. 32
HS2 : 22 =	4 ; 32 = 9
	23 = 8 ; 33 = 27
	24 = 16 ; 34 = 81
1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Người ta viết gọn : 
 2.2.2 thành 23
 a.a.a.a = a4
 Gọi 23, a4 là một lũy thừa
a) Định nghĩa: Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số đều bằng a.
an = a . a .... a 	(n ¹ 0)
	n thừa số
a: gọi là cơ số
n: gọi là số mũ
+ Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa
Chú ý: 
a2 còn được gọi là a2
a3 còn được gọi là a lập phương
Quy ước : a1 = a
10’
HĐ 2: Nhân 2 lũy thừa cùng cơ số
GV: + Viết tích của hai lũy thừa thành một lũy thừa :
a) 23.22 ; b) a4 .a3
GV gợi ý: Áp dụng định nghĩa lũy thừa để làm bài tập trên.
- Gọi 2 HS lên bảng
+ Qua hai ví dụ trên em có thể cho biết muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào ?
GV Nhấn mạnh : số mũ cộng chứ không nhân
GV gọi HS nhắc lại chú ý đó
+ Nếu có am.an thì kết quả như thế nào ? Ghi công thức
HS: đọc đề bài
2 HS lên bảng giải
HS1: a) 23.22 = (2.2.2).(2.2)
	 = 25
HS2: 
a4.a3 = (a.a.a.a).(a.a.a)
	= a7
HS : trả lời SGK
HS : nhắc lại
HS : ghi công thức
(SGK)
2. Nhân 2 lũy thừa cùng cơ số
a) Ví dụ: Viết tích của hai lũy thừa sau thành một lũy thừa : 23.22 ; a4.a3
Giải : 
 23.22 = (2.2.2).(2.2) = 25
 a4.a3 = (a.a.a.a).(a.a.a)
	 = a7
b) Tổng quát
 am.an = am+n . 
* Chú ý : 
Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ
7’
HĐ 3: Củng cố kiến thức
GV cho HS làm bài ?1 
Bài 56 (b, d): 
GV gọi 1 HS lên bảng
b) 6.6.6.3.2 = ?
d) 100.10.10.10 = ?
- GV gọi HS nhắc lại định nghĩa lũy thừa bậc n của a. 
HS: làm miệng ?1 
x5 . x4 = x5+4 = x9 ; a4.a = a4+1 = a5
HS: lên bảng làm :
b) 6.6.6.6 = 64
d) 10.10.10.10.10. = 105
HS : nhắc lại định nghĩa SGK
Viết công thức tổng quát
- Tìm số tự nhiên a biết : a2 = 25 ; a3= 27
- GV yêu cầu HS nhắc lại nhân hai lũy thừa cùng cơ số 
Tính a3 . a2 . a5
HS: a2 = 25 = 52 Þ a = 5
	a3 = 27 = 33 Þ a = 3
HS: nhắc lại quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số
HS tính : a3. a2 . a5 = a3+2+5 = a10	
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học thuộc định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Viết công thức 
- Không được tính giá trị lũy thừa bằng cách lấy cơ số. số mũ
- Học thuộc quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số
- Bài tập về nhà 57, 58, 59, 60 (28)
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TOAN 6 NAM 2011.doc