Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Lê Thị Thanh Hoa

Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Lê Thị Thanh Hoa

I/ MỤC TIÊUCẦN ĐẠT

 Sau khi học xong bài, học sinh:

 - Biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

 - Biết mục tiêu, nội dung chương trình và SGK/CN6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.

 - Hứng thú học tập môn học.

II/ CHUẨN BỊ CỦA GIO VIN V HỌC SINH

1/ Chuẩn bị của GV:

 - Tranh ảnh về: Trang phục, Trang trí nhà cửa, Nấu ăn trong gia đình, Thu chi trong gia đình.

 2/ Chuẩn bị của HS:

 - Vở ghi chép, sách GK.

III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1/ Ổn định tổ chức lớp

 2/ Dự kiến chia nhóm, lấy danh sách lớp

 3/ Bài mới:

 GV giới thiệu môn học, cho HS xem một số tranh ảnh cùng sản phẩm liên quan đến môn học, giới thiệu SGK/CN6, cho HS xem một số tranh ảnh liên quan đến vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

 

docx 169 trang Người đăng vanady Lượt xem 988Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Năm học 2013-2014 - Lê Thị Thanh Hoa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 Tiết CT 1	 Ngày dạy :12/08/2013
	BÀI MỞ ĐẦU
I/ MỤC TIÊUCẦN ĐẠT
 Sau khi học xong bài, học sinh:
 - Biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
 - Biết mục tiêu, nội dung chương trình và SGK/CN6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập. 
 - Hứng thú học tập môn học.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1/ Chuẩn bị của GV:
 - Tranh ảnh về: Trang phục, Trang trí nhà cửa, Nấu ăn trong gia đình, Thu chi trong gia đình.
 2/ Chuẩn bị của HS:
 - Vở ghi chép, sách GK.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
1/ Ổn định tổ chức lớp
 2/ Dự kiến chia nhóm, lấy danh sách lớp 
 3/ Bài mới:
 GV giới thiệu môn học, cho HS xem một số tranh ảnh cùng sản phẩm liên quan đến môn học, giới thiệu SGK/CN6, cho HS xem một số tranh ảnh liên quan đến vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I/ VAI TRÒ CỦA GIA ĐÌNH VÀ KINH TẾ GIA ĐÌNH.
1/ Vai trò của gia đình
- Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra, lớn lên, được nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai.
2/ Vai trò của KTGĐ
- Tạo ra nguồn thu nhập
- Sử dụng nguồn thu nhập hợp lý.
- Làm các công việc nội trợ trong gia đình.
II/ MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH CN 6- PHÂN MÔN KTGĐ.
 Mục tiêu của môn học là GD hướng nghiệp cho HS.
1/ Về kiến thức.
- Biết được một số kiến thức cơ bản.
- Biết được quy trình công nghệ, tạo ra sản phẩm đơn giản.
2/ Về kỹ năng.
 Vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
3/ Về thái độ.
 Say mê học tập và có ý thức trong lao động.
III/ PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP.
- Tìm hiểu sách GK
- Tích cực thảo luận.
- Chăm chú nghe cô giảng và phát biểu ý kiến.
- Vận dụng vào cuộc sống.
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Theo em vai trò của GĐ là gì?
- Trách nhiệm của mỗi người trong GĐ là gì?
- GV tóm tắt ý kiến, bổ sung và cho ghi.
- Em cho biết trong gia đình có nhiều công việc phải làm, đó là những công việc gì?
- Nói đến gia đình là nói đến KTGĐ. Theo em KTGĐ là gì?
- GV tóm tắt ý.
HOẠT ĐỘNG 2: Mục tiêu và nội dung tổng quát của chương trình. SGK và phương pháp học tập.
- GV nêu mục tiêu và chương trình môn Công nghệ 6, SGK.
- Thảo luận nhóm: Em hãy nêu phương pháp học tập để học tốt bộ môn nầy.
- HS thảo luận nhóm và trình bày ý kiến.
- HS nêu ý kiến của mình về những công việc trong gia đình.
- HS trả lời theo hiểu biết 
của mình.
- HS đọc phần II/3 SGK.
- HS thảo luận theo nhóm và đại diện nhóm
 trình bày ý kiến của nhóm mình.
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẨN TỰ HỌC Ở NHÀ
 - Hãy nêu vai trò của gia đình.
 - Kinh tế gia đình là gì?
 - Học bài.
 - Đọc trước bài 1 SGK.
 - Sưu tầm 2 mảnh vải tùy ý về màu sắc có kích thước 10cm x 12cm.
Tuần 1 Tiết CT 2	 Ngày dạy :15/08/2013
CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
Bài 1 : CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Kiến thức: bietá được nguồn gốc, tính chất các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học.
Kĩ năng: phân biệt được một số loại vải thông dụng.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1/ Chuẩn bị của GV:
- Vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha.
- Hình vẽ 1.1, sơ đồ hình 1.2
- Bảng bài tập trang 8 SGK.
2/ Chuẩn bị của HS:
- Mỗi HS 2 miếng vải.
- Mỗi nhóm một diã nhôm, đèn cầy.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 Ổn dịnh tổ chức lớp 
 Kiểm tra bài cũ 
 - Hãy nêu vai trò của gia đình.
 - Kinh tế gia đình là gì ?
3. Giảng bài mới 
GV giới thiệu bài: Sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều được may từ các loại vải. Để hiểu rõ nguồn gốc và tính chất các loại vải ta đi sâu vào bài học hôm nay
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I/ VẢI SỢI THIÊN NHIÊN.
1) Nguồn gốc.
- Thực vật: cây bông, lanh, đay. gai
- Động vật: con tằm, con cừu, lạc đà.
2) Sơ đồ quy trình sản xuất.
- Cây bông ----- quả bông ---- xơ bông ---- sợi dệt --- vải sợi bông.
- Con tằm -- kén tằm
 sợi tơ tằm --- sợi dệt -- vải tơ tằm.
3) Tính chất.
- Độ hút ẩm cao, thoáng mát,
- Dễ nhàu, giặt lâu khô.
- Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan.
II/ VẢI SỢI HÓA HỌC
1) Nguồn gốc
- Từ sợi nhân tạo: hình vẽ 1.2a SGK.
- Từ sợi tổng hợp: hình vẽ 1.2b SGK.
2) Tính chất.
Vải sợi nhân tạo
- Có độ hút ẩm cao, thoáng mát.
- Ít nhàu.bị cứng lại khi ở trong nước
- Khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan.
Vải sợi tổng hợp.
- Độ hút ẩm thấp vì ít thấm mồ hôi.
- Được sử dụng nhiều vì đa dạng. 
- Không bị nhàu, bền đẹp, giặt mau khô.
- Khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan.
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu về vải sợi thiên nhiên
- GV treo tranh 1.1:
- Hãy nêu tên cây trồng dệt vải mà em biết
- Hãy nêu tên vật nuôi cung cấp sợi để dệt vải
- Qua hình 1.1 em hãy cho biết quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên từ động vật và thực vật.
- GV tổng kết.
- GV thử nghiệm: vò vải, đốt sợi vải. nhúng vải vào nước.
- Nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên.
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu vải sợi hóa học
- GV treo sơ đồ 1.2 :
- Em hãy cho biết nguồn gốc vải sợi hóa học
- Thảo luận nhóm: điền vào khoảng trống SGK/8.
- GV thử nghiệm: vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước.
- Nêu tính chất của vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp
GDMT :Để có nguyên liệu dệt vải con người phải trồng bông,đay,nuôi tằm,dê.và phải bảo tồn tài nguyên thiên nhiên như gỗ,than đá, dầu mỏ..
HOẠT ĐỘNG 3: Tổng kết
- Cho HS đọc phần 2 “ Ghi nhớ”
- HS xem SGK và hiểu biết của mình để trả lời.
- HS nhìn vào sơ đồ để trả lời.
- HS ghi vào tập.
- HS quan sát và trả lời
- HS quan sát sơ đồ và trả lời.
- HS thảo luận sau khi quan sát tranh vẽ để tìm nội dung điền vào khoảng trống.
- HS quan sát và trả lời tính chất của vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp.
- HS đọc phần ghi nhớ
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẨN TỰ HỌC Ở NHÀ
 - Nêu nguồn gốc, tính chất vải sợi thiên nhiên.
 - Nêu tính chất vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp.
 - Học bài 
 - Đọc trước phần còn lại của bàí.
 - Mỗi em sưu tầm một băng vải đính trên áo, quần.
Tuần 2Tiết CT 3	 Ngày dạy :19/08/2013
Bài 1 : CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC(tt)
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
Kiến thức: bietá được nguồn gốc, tính chất các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học.
Kĩ năng: phân biệt được một số loại vải thông dụng.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
 1/ Chuẩn bị của GV
 -Vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha.
 -Bảng 1 trang 9 SGK.
 2/ Chuẩn bị của HS
 -Mỗi HS 2 miếng vải.
 -Mỗi nhóm một dĩa nhôm, đèn cầy.
 -Băng vải nhỏ ghi trên áo, quần có ghi thành phần sợi vải.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ Ổn định tổ chức lớp 
2/ Kiểm tra bài cũ 
 - Nêu nguồn gốc, tính chất vải sợi thiên nhiên.
 -Nêu tính chất vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp.
3/ Giảng bài mới
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
III/ VẢI SỢI PHA
1/ Nguồn gốc
Kết hợp hai hay nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt.
2/ Tính chất
Có những ưu điểm của các loại sợi thành phần
IV/ THỬ NGHIỆM ĐỂ PHÂN BIỆT MỘT SỐ LOẠI VẢI
1/ Điền tính chất của một số loại vải.
2/ Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải.
3/ Đọc thành phần vải sợi trên các băng vải nhỏ đính trên áo hay quần.
HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu vải sợi pha.
- GV cho HS xem mẫu vải có ghi thành phần sợi pha 
(cotton+polyeste)
- Em cho biết nguồn gốc của sợi pha.
- Để biết tính chất của sợi pha ta dựa vào tính chất của sợi thiên nhiên và sợi hóa học.
- GV bổ sung: vải tơ tằm pha sợi nhân tạo thì mềm mại, bóng, đẹp, mát, giá thành rẻ hơn vải 100% tơ tằm
HOẠT ĐỘNG 2: Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải.
- GV cho HS điền vào bảng 1trang 8 SGK.
- GV cho HS thử nghiệm theo nhóm.
- GV hướng dẫn HS xem thành phần vải sợi trên các băng vải.
HOẠT ĐỘNG 3: Tổng kết bài
Để có nguyên liệu sệt vải con người phải trồng bông, đay, nuôi tằm ...và phải bảo tồn các tài nguyên thiên nhiên như : gổ, than đá , dầu , mỏ. 
- GV cho HS đọc phần “ghi nhớ” 
- Nếu còn thời gian, cho HS đọc mục “Có thể em chưa biết”
- HS trả lời theo mẫu quan sát.
- HS trả lời tính chất của sợi thiên nhiên, sợi hóa học.
- HS trả lời theo bảng 1.
- HS thử nghiệm vò vải, đốt vải theo nhóm, sau đó cho biết vải nhóm mình thuộc loại gì?
- HS xem băng vải của mình thuộc loại vải gì?
- HS đọc phần “ghi nhớ”.
IV. CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẨN TỰ HỌC Ở NHÀ
 - Vì sao người ta thích mặc áo vải bông, vải tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon, vải polyeste vào mùa hè?
 - Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay?
 - Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học.
 - Học bài 
 - Đọc trước bài 2 trang 10 SGK
 - Sưu tầm tranh ảnh các loại trang phục
 * Nhóm 1: Trang phục theo lứa tuổi
 * Nhóm 2: Trang phục theo công việc
 * Nhóm 3: Trang phục theo thời tiết
 * Nhóm 4: Trang phục theo giới tính
Tuần 2 Tiết CT 4	 Ngày dạy :22/08/2013
BÀI 2 : LỰA CHỌN TRANG PHỤC
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
- Kiến thức: HS có khái niệm về trang phục và chức năng của trang phục.
- Kĩ năng: HS vận dụng vào việc lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với bản thân.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1/ Chuẩn bị của GV
 - Tranh ảnh các mẫu trang phục
 2/ Chuẩn bị của HS
 - Mẫu tranh ảnh do HS sưu tầm
 III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 1/ Ổn định tổ chức lớp 
 2/ Kiểm tra bài cũ 
 - Nêu nguồn gốc, tính chất vải sợi pha.
 - Vì sao vải sợi pha được sử dụng phổ biến trong may mặc hiện nay ?
 - Làm thế nào để phân biệt được vải ... gia đình ở Việt Nam
Chi cho các nhu cầu đi lại,bảo vệ sức khỏe,học tập là những khoản chi không thể thiếu đối với gia đình dù ở nông thôn hay thành phố. Tuy nhiên mức chi cho các nhu cầu này tùy thuộc vào khả năng thu nhập của từng gia đình.
Con người cần có những nhu cầu gì trong cuộc sống ?
Gia đình em phải chi những khoản gì cho nhu cầu vật chất ?
Gia đình em phải chi những khoản gì cho nhu cầu văn hóa, tinh thần ?
Hướng dẫn HS đánh dấu X vào các cột ở bảng 5 (Trang 129 – SGK) 
Nêu mức chi tiêu của gia đình TP có gì khác so với gia đình ở nông thôn
HS vận dụng trả lời ® Kết luận
HS vận dụng trả lời
HS vận dụng trả lời
HS đánh dấu X vào các cột ở bảng 5 
HS vận dụng trả lời
IV – CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC Ở NHÀ
 ? chi tiêu trong gia đình là gì ?
 ? Những khoản chi nào cho nhu cầu vật chất ? 
? Những khoản chi nào cho nhu cầu văn hóa tinh thần ? 
 Xem tiếp phần còn lại của bài 26
Tuần 35 TiếtCT 69	Ngày dạy :20/04/09
 BÀI 26 : CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH (TT)
A. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Sau khi học bài HS :
Biết được chi tiêu trong gia đình là gì ?
Biết được sự khác nhau về mức chi tiêu của hộ gia đình ở Việt Nam
Các biện pháp cân đối thu, chi trong gia đình
Làm được các công việc giúp đỡ gia đình và có ý thức tiết kiệm trong chi tiêu
B. CHUẨN BỊ BÀI DẠY:
 Tranh ảnh SGK
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
	1. Ổn định lớp :
	2. Kiểm tra bài cũ:
 Chi tiêu trong gia đình là gì ? Em hãy kể tên các khoản chi tiêu của gia đình ?
3. Bài mới :
NỘI DUNG
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
iV. Cân đối thu chi trong gia đình :
 Là đảm bảo sao cho tổng thu nhập của gia đình phải lớn hơn tổng chi tiêu để có thể dành một phần tích lũy cho gia đình
1. Chi tiêu hợp lí :
 Là mức chi tiêu pghù hợp với khả năng thu nhập của gia đình và phải có tích lũy
2. Biện pháp cân đối thu, chi trong gia đình :
a. Chi tiêu theo kế hoạch
 Là việc xác định trước nhu cầu cần chi tiêu và cân đối với khả ăng thu nhập
b. Tích lũy (Tiết kiệm)
- Tiết kiệm chi tiêu
- Tăng thêm nguồn thu nhập gia đình
Hướng dẫn HS đọc 4 VD trong SGK ® Cho biết chi tiêu của các gia đình đó đã hợp lí chưa ® Vì sao ?
Thế nào là chi tiêu hợp lí ?
Hướng dẫn HS quan sát hình 4.3 SGK ® Em quyết định mua hàng khi nào trong 3 trường hợp rất cần, cần, chưa cần ?
Để cân đối thu chi trong gia đình em phải làm gì ?
HS đọc 4 VD trong SGK
HS vận dụng trả lời ® Kết luận
HS vận dụng trả lời ® Khái niệm
HS quan sát tranh và vận dụng trả lời
HS vận dụng trả lời
4. Tổng kết :
 HS đọc phần ghi nhớ
 HS xem lại phần đã học
5. Dặn dò :
 Đọc trước bài 27
 Tập tính toán để xác định việc thu, chi trong gia đình
Tuần 35 TiếtCT 70	Ngày dạy :20/04/09
 BÀI 27
 THỰC HÀNH BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VỀ
THU, CHI TRONG GIA ĐÌNH
	I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Thơng qua bài học, học sinh nắm được:
- Nắm được các kiến thức cơ bản về thu, chi trong gia đình, xác định được mức thu và chi của gia đình trong một tháng, một năm.
- Cĩ ý thức giúp đỡ gia đình và tiết kiệm chi tiêu.
	II.Chuẩn bị của thầy và trị:
- Chuẩn bị bài soạn, SGK, nghiên cứu bài
- Trị: Đọc SGK bài 27, chuẩn bút mực, bút chì
	III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra dụng cụ thực hành của học sinh.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung bài học
HĐ1: Tìm hiểu cách xác định thu nhập của gia đình.
GV: Yêu cầu học sinh thực hành với từng 
nội dung.
GV: Phân cơng cho từng nhĩm.
+ Nhĩm 1: Lập phương án thu, chi cho gia đình ở thành phố.
+ Nhĩm 2.Lập phương án thu, chi cho gia đình ở nơng thơn.
+ Nhĩm 3: Cân đối thu chi cho gia đình em với mức thu nhập 1 tháng.
GV: Hướng dẫn học sinh thực hành theo từng nội dung.
HS:Đại diện các nhĩm lên trình bày kết quả
GV: Nhận xét
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1 SGK tính tổng thu nhập gia đình trong một tháng.
GV: Hướng dẫn học sinh tính tổng thu nhập của gia đình trong 1 năm.
HS: Thực hiện tính tổng thu nhập trong 1 năm dưới sự chỉ bảo của giáo viên.
I. Xác định thu nhập của gia đình.
Bước 1: Phân cơng bài tập thực hành.
Bước 2: Thực hành theo từng nội dung.
Bước 3: Trình bày kết quả.
Bước 4: Nhận xét.
Bài tập TH.
a) Gia đình em cĩ 6 người sống ở thành phố. ơng nội làm ở cơ quan nhà nước mức lương tháng là 900000 đồng. Bà nội đã nghỉ hưu với mức lương 350000 đồng trên một tháng.
- Bố là cơng nhân ở một nhà máy mức lương tháng là 1000000 đồng mẹ là giáo viên mức lương tháng là: 800000 đồng. Chị gái học THPT và em học lớp 6.Em hãy tính tổng thu nhập trong 1 tháng.
b) Gia đình em cĩ 4 người, sống ở nơng thơn, lao động chủ yếu là làm nơng nghiệp. Một năm thu hoạch được 5 tấn thĩc. Phần thĩc đểăn là 1,5 tấn, số cịn lại mang ra chợ bán với giá: 2000đồng /Kg.
Tiền bán rau quả và các sản phẩm khác là. 1000000đồng. Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền của gia đình em trong một năm.
 4. Củng cố.
- Nhận xét ý thức chuẩn bị, ý thức làm việc của học sinh.
- Đánh giá kết quảđạt được của học sinh sau đĩ cho điểm.
5. Hướng dẫn về nhà 
- Về nhà Xem lại bài thực hành và làm tiếp bài thực hành	
- Đọc và xem trước phần II và III SGK.
Tuần 36 TiếtCT 71	Ngày dạy :20/04/09
BÀI 27
THỰC HÀNH BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VỀ
THU, CHI TRONG GIA ĐÌNH ( Tiếp )
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Thơng qua bài học, học sinh nắm được:
- Nắm được các kiến thức cơ bản về thu, chi trong gia đình, xác định được mức thu và chi của gia đình trong một tháng, một năm.
- Cĩ ý thức giúp đỡ gia đình và tiết kiệm chi tiêu.
	II.Chuẩn bị của thầy và trị:
- Chuẩn bị bài soạn, SGK, nghiên cứu bài
- Trị: Đọc SGK bài 27, chuẩn bút mực, bút chì
	III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung bài học
HĐ1: Tìm hiểu cách xác định chi tiêu của gia đình.
GV: cho học sinh tính tốn các khoản thu nhập trong một tháng và một năm của mỗi gia đình rồi dựa vào đĩ giáo viên hướng dẫn học sinh tính các khoản chi tiêu của mỗi gia đình trong một tháng rồi tính ra năm. 
- Như chi cho ăn, mặc...
- Học tập
- Chi cho đi lại
- Chi cho vui trơi, giải trí..
HS: Thực hiện tính các khoản chi dưới sự giám sát chỉ bảo của giáo viên.
HĐ2: Tìm hiểu cách cân đối thu, chi.
GV: Hướng dẫn học sinh cách tính cân đối thu, chi theo các ý a,b,c.
HS: Thực hiện dưới sự giám sát chỉ bảo của giáo viên.
GV: Nhận xét bài thực hành
II. Xác định chi tiêu của gia đình.
- Chi cho ăn, mặc, ở: mua gạo, thịt; mua quần áo, giày dép; trả tiền điện, điện thoại, nước; mua đồ dùng gia đình.
- Chi cho học tập: Mua sách vở, trả học phí, mua báo, tạp chí...
- Chi cho việc đi lại: Tau xe, xăng..
- Chi cho vui chơi...
- Chi cho đám hiếu hỉ...
III. Cân đối thu – chi.
Bài tập.
a) Gia đình em cĩ 4 người, mức thu nhập 1 tháng là 2000000 đồng ( ở thành phố) và 800000 đồng ( ở nơng thơn) Em hãy tính mức chi tiêu cho các nhu cầu cần thiết sao cho mỗi tháng cĩ thể tiết kiệm ít nhất được 100000đồng. 
4.Củng cố.
- Nhận xét ý thức chuẩn bị, ý thức làm việc của học sinh.
- Đánh giá kết quảđạt được của học sinh sau đĩ cho điểm.
5. Hướng dẫn về nhà 
 - Về nhà học bài và tính tốn lại các khoản thu nhập của gia đình.
 - Đọc và xem trước phần ơn tập chương IV.
Tuần 36 TiếtCT 72	Ngày dạy :20/04/09
ƠN TẬP CHƯƠNG IV
	I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Thơng qua phần ơn tập, học sinh nhớ lại các phần nội dung đã được học trong chương IV và một số kiến thức trọng tâm của chương III.
- Nắm vững kiến thức thu, chi và nấu ăn trong gia đình
- Vận dụng một số kiến thức đã học vào cuộc sống.
	II.Chuẩn bị của thầy và trị:
- Chuẩn bị bài soạn, SGK, nghiên cứu bài
- Trị: Nghiên cứu lại tồn bộ chương III+IV
	III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Làm bài tập (sgk) 
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trị
Nội dung bài học
GV: Phân cơng học sinh ơn tập.
Mỗi tổ 4 học sinh được phân 2 câu tương ứng với số thư tựở chương III và chương IV.
GV: Cho học sinh thảo luận nhĩm.
GV: Tại sao phải giữ vệ sinh an tồn thực phẩm?
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK
HS: Trình bày khái niệm.
GV: Cĩ thể thấy phần tích luỹ trong mỗi gia đình là vơ cùng cần thiết và quan trọng. Muốn cĩ tích luỹ phải biết cân đối thu chi.
GV: Nhận xét đánh giá cho điểm từng nhĩm.
I. Vai trị của các chất dinh dưỡng.
- Chất đạm
- Chất béo
- Chất khống
- Chất xơ
+ Thực phẩm nguồn cung cấp chất dinh dưỡng nuơi sống cơ thể.
II. Thu nhập của gia đình
1.Thu nhập của gia đình.
2.Các hình thức thu nhập
3.Chi tiêu trong gia đình
4.Các khoản chi tiêu trong gia đình
5.Cân đối thu chi trong gia đình
4. Củng cố.
- Nhận xét đánh giá giờ ơn tập.
- Gợi ý HS trả lời một số câu hỏi. 
- Thu nhập của gia đình là gì và cĩ những loại thu nhập nào?
- Hãy kể tên các loại thu nhập của gia đình em.
5. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học bài và ơn tập tồn bộ câu hỏi câu hỏi chương III và IV chuẩn bị
kiểm tra cuối học kỳ II.
Tuần 37 TiếtCT 73+74	Ngày dạy :20/04/09
KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
I. Mục tiêu:
II.Chuẩn bị của thầy và trị:
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: khơng
3. Bài mới Nội dung đề kiểm tra
Câu 1: Hãy khoanh trịn các chữ cái a, b , c , d của câu trả lời đúng nhất. (1 đ)
 - Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng chia thức ăn thành mấy nhĩm? 
a. 4 nhĩm: Nhĩm giàu chất đạm, nhĩm giàu chất đường bột, nhĩm giàu chất béo.
 Nhĩm giàu vitamin và chất khống
b. 3 nhĩm: Nhĩm giàu chất đạm, nhĩm giàu chất đường bột, nhĩm giàu chất béo.
c. 2 nhĩm: Nhĩm giàu chất đạm, nhĩm giàu chất đường bột.
d. 1 nhĩm: Nhĩm giàu chất đạm.
Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống. (1đ)
- Sự nhiễm trùng thực phẩm là sự  của ..cĩ hại vào thực phẩm.
- Sự nhiễm độc thực phẩm là sự .. của  vào thực phẩm
Câu 3: Hãy điền chữĐ (đúng) và chữ S (sai) vào ơ của các câu sau: (1đ)
Biện pháp phịng tránh nhiễm độc thức ăn:
 a. Chọn thực phẩm khơng cần tươi ngon. c. Vệ sinh dụng cụăn uống
 b. Sử dụng nước sạch để chế biến mĩn ăn. d. Chế biến và làm chín thực phẩm.
Câu 4.Thế nào là phương pháp luộc? So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa luộc và nấu (2đ) 
Câu 5: Kể tên các chất dinh dưỡng cĩ trong thực phẩm? Nêu vai trị của chất đạm đối với cơ thể con người? (2,5 đ) 
Câu 6.Thu nhập của gia đình là gì và cĩ những loại thu nhập nào? (2,5đ)
4.Hướng dẫn về nhà

Tài liệu đính kèm:

  • docxGiao an cong nghe khoi 6.docx