Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Năm học 2011-2012

Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Năm học 2011-2012

 A. Mục tiêu

 1KiÕn thøc: Sau khi học xong bài này, HS cần đạt được các mục tiêu dưới đây:

 - Nêu được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất và công dụng của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha.

2 Kü n¨ng: - Phân biệt và lựa chọn được các loại vải thông thường bằng một số phương pháp đơn giản.

3Th¸i ®é: - Có ý thức tìm hiểu, liên hệ thực tiễn.

 B. Chuẩn bị

- Tranh Quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên; Quy trình sản xuất vải sợi hóa học;

- Mẫu các loại vải, một số mác quần áo.

- Bát đựng nước, diêm (bật lửa),

C. Tiến trình dạy học

 I. Ổn định lớp

 II. Kiểm tra bài cũ

- Câu 1: Gia đình có vai trò như thế nào đối với đời sống của mỗi con người?

- Câu 2: Kinh tế gia đình là gì? Học tập về Kinh tế gia đình có ý nghĩa gì?

- Câu 3: Chương trình công nghệ 6 bao gồm các nội dung kiến thức nào? Em cần xác định thái độ học tập bộ môn Công nghệ như thế nào?

III. Bài mới

1. Đặt vấn đề

 Chúng ta đều biết rằng, mỗi sản phẩm quần áo chúng ta mặc hàng ngày đều được may từ các loại vải sợi. Nhưng mỗi loại vải sợi đó được tạo ra như thế nào, có đặc điểm gì, trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về điều đó.

2. Nội dung dạy học

 

doc 24 trang Người đăng vanady Lượt xem 1323Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ Lớp 6 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
gi¸o ¸n míi theo chuÈn míi n¨m häc 2011-2012
Tuần 1	Ngày soạn: 
Tiết 1	Ngày dạy:
Bài mở đầu
A. Mục tiêu 
1KiÕn thøc: Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được những mục tiêu:
- Khái quát được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. 
- Nêu được mục tiêu và phương pháp học chương trình công nghệ 6.
2 Kü n¨ng: - Xác định được nội dung và những đổi mới của chương trình Công nghệ 6.
3Th¸i ®é: - Có hứng thú học tập bộ môn Công nghệ 6.	
B. Chuẩn bị
- Sưu tầm tranh ảnh về vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung của chương trình Công nghệ 6.
C. Tiến trình dạy học 
 I. Ổn định lớp
- Quan sát, nhắc nhở.
- Kiểm tra sĩ số.
 II. Kiểm tra bài cũ (không)
 III. Bài mới 
1. Đặt vấn đề
 GV: “Kinh tế gia đình” là một phân môn có ý nghĩa rất thiết thực của môn học Công nghệ thuộc chương trình Trung học cơ sở, giúp chúng ta có được những kiến thức và kĩ năng cơ bản nhất trong đời sống và lao động hàng ngày. Để nắm được rõ hơn về phân môn này, chúng ta cùng vào bài học hôm nay, tìm hiểu về vai trò của gia đình và đặc điểm của phân môn “Kinh tế gia đình”. 
2. Nội dung bài giảng
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
Hoạt động 1: Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần I-SGK.
? Em hãy cho biết vai trò của gia đình?
? Em có nhận xét gì về nhu cầu của gia đình về vật chất và tinh thần hiện nay?
? Em hãy cho biết trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình? 
? Trong gia đình có rất nhiều công việc cần làm, em hãy kể tên chúng?
- Gv nhấn mạnh: Đó là các lĩnh vực của kinh tế gia đình.
? Vậy em hiểu Kinh tế gia đình là gì? Mục đích của việc học môn này?
? Em hãy kể các công việc liên quan đến kinh tế gia đình mà em đã tham gia?
Hoạt động 2: Mục tiêu của chương trình Công nghệ 6 - Phân môn Kinh tế gia đình
Gv: Phân môn KTGĐ có nhiệm vụ góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho hs, góp phần giáo dục hướng nghiệp, tạo tiền đề cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai.
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK 
? Cho biết mục tiêu về kiến thức mà các em cần đạt đuợc của bộ môn công nghệ 6?
-Giáo viên tổng kết 
? Chương trình công nghệ 6 giúp chúng ta có được các kĩ năng nào?
? Các em cần hình thành thái độ học tập như thế nào đối với môn Công nghệ 6?
- Giáo viên tổng kết
- Yêu cầu hs theo dõi toàn bộ chương trình SGK
? Chương trình Công nghệ 6 gồm những nội dung chính nào?
- Gv khái quát lại nội dung.
Hoạt động 3: Phương pháp học tập
-Yêu cầu 1 học sinh đọc to thông tin SGK 
? Để học tập được hiệu quả bộ môn Công nghệ 6 chúng ta phải có phương pháp học tập như thế nào?
- Giáo viên tổng kết
- Nghiên cứu thông tin SGK thảo luận và trả lời câu hỏi, các học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Nhu cầu của gia đình ngày càng cao và không ngừng cải thiện.
- Hs trả lời
- Hs: Những công việc cần làm trong gia đình:
 + Tạo ra nguồn thu nhập bằng tiền hoặc hiện vật.
 + Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho hợp lí.
 + Làm các công việc nội trợ.
- Hs trả lời.
- Mục đích: Giúp chúng ta nhận thức được điều trên để tích cực tham gia vào các công việc gia đình.
- Hs liên hệ thực tế.
- Hs nghiên cứu và trả lời
- Trả lời theo sgk.
- Hs trả lời.
- Hs trả lời.
- Hs trả lời
- Các HS nghiên cứu nội dung SGK, ghi nhớ, trả lời. 
I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
- Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai. 
- Trách nhiệm của các thành viên trong gia đình: Làm tốt công việc của mình để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc.
- Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập, sử dụng nguồn thu nhập hợp lí, hiệu quả, làm các công việc nội trợ trong gia đình..
II. Mục tiêu của chương trình Công nghệ 6 - Phân môn Kinh tế gia đình
1. Mục tiêu
a. Về kiến thức
- Biết được các kiến thức cơ bản, phổ thông thuộc một số lĩnh vực của đời sống như: may mặc, trang trí nhà ở, ăn uống, thu- chi trong gia đinh 
- Biết được quy trình công nghệ tạo ra một số sản phẩm đơn giản mà em thường phải tham gia ở gia đình như khâu, vá, cắm hoa trang trí, nấu ăn, mua sắm 
b.Về kĩ năng 
- Lựa chọn được trang phục phù hợp, thẩm mĩ; sử dụngủtang phục hợp lí và bảo quản trang phục đúng kĩ thuật.
- Giữ gìn nhà ở ngăn nắp, sạch sẽ và trang trí nhà ở bằng cây, hoa, một số đồ vật thông dụng.
- Thực hiện ăn uống hợp lí, chế biến được một số món ăn đơn giản cho bữa ăn thường ngày và bữa liên hoan ở gia đình.
- Chi tiêu hợp lí, có kế hoạch; làm được một số công việc vừa sức để giúp đỡ gia đình.
c. Thái độ 
- Say mê hứng thú học tập, tích cực vận dụng vào thực tế. 
- Tạo thói quen lao động theo kế hoạch, theo quy trình và an toàn công nghiệp. 
- Có ý thức tham gia tích cực các hoạt của gia đình, nhà trường, xã hội để cái thiện cuộc sống và bảo vệ môi trường.
2. Nội dung
- Chương I: May mặc trong gia đình.
- Chương II: Trang trí nhà ở.
- Chương III: Nấu ăn trong gia đình.
- Chương IV: Thu, chi trong gia đình.
III. Phương pháp học tập
- Tìm hiểu kĩ hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện bải thử nghiệm, thực hành, liên hệ với thực tế đời sống.
- Tích cực thảo luận các vấn dề nêu ra trong giờ học để phát hiện và lĩnh hội các kiến thức mới, để vận dụng kiến thức đó vào đời sống.
 IV. Củng cố 
- Nhấn mạnh cho hs kiến thức cần nắm vững. :
- ?1: Gia đình có vai trò như thế nào đối với đời sống của mỗi con người?
- ?2: Kinh tế gia đình bao gồm các lĩnh vực nào?
- ?3: Nêu nội dung kiến thức của chương trình Công nghệ 6? 
 V. Hướng dẫn về nhà 
 - Xem lại bài cũ. 
 - Đọc trước bài 1 và chuẩn bị 1 số loại vải thường dùng. 
	Ngày soạn: 
Tiết 2	Ngày dạy:
CHƯƠNG I: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
Bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc
 A. Mục tiêu 
 1KiÕn thøc: Sau khi học xong bài này, HS cần đạt được các mục tiêu dưới đây:
 - Nêu được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất và công dụng của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha.
2 Kü n¨ng: - Phân biệt và lựa chọn được các loại vải thông thường bằng một số phương pháp đơn giản.
3Th¸i ®é: - Có ý thức tìm hiểu, liên hệ thực tiễn.
 B. Chuẩn bị 
- Tranh Quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên; Quy trình sản xuất vải sợi hóa học;
- Mẫu các loại vải, một số mác quần áo.
- Bát đựng nước, diêm (bật lửa), 
C. Tiến trình dạy học 
 I. Ổn định lớp 
 II. Kiểm tra bài cũ 
- Câu 1: Gia đình có vai trò như thế nào đối với đời sống của mỗi con người?
- Câu 2: Kinh tế gia đình là gì? Học tập về Kinh tế gia đình có ý nghĩa gì?
- Câu 3: Chương trình công nghệ 6 bao gồm các nội dung kiến thức nào? Em cần xác định thái độ học tập bộ môn Công nghệ như thế nào?
III. Bài mới 
1. Đặt vấn đề
	Chúng ta đều biết rằng, mỗi sản phẩm quần áo chúng ta mặc hàng ngày đều được may từ các loại vải sợi. Nhưng mỗi loại vải sợi đó được tạo ra như thế nào, có đặc điểm gì, trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về điều đó.
2. Nội dung dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
Hoạt động 1: Nguồn gốc tính chất của các loại vải
- Yêu cầu HS nghiên cứu SGK
? Những loại vải nào thường được dùng trong may mặc?
- Hướng dẫn học sinh quan sát tranh (hình 1.1 SGK)
? Có mấy loại vải sợi thiên nhiên? Cho biết tên cây trồng, vật nuôi cung cấp sợi dùng dệt vải?
? Quy trình sản xuất vải sợi bông?
- GV mở rộng: từ cây bông ra hoa kết trái cho quả bông, quả bông sau khi thu hoạch được giũ sạch hạt, loại bỏ các chất bẩn, đánh tơi để tạo xơ bông, kéo thành sợi dệt vải và qua quá trình dệt tạo thành vải sợi bông.
? Quy trình sản xuất vải tơ tằm?
- Gv mở rộng: từ con tằm cho kén tằm và từ kén tằm cho sợi tở tằm sau một quá trình ươm tơ, người ta đem kén tằm nấu trong nước sôi làm cho keo tơ tan bớt, kén tơ mềm ra, dễ dàng rút thành sợi, sợi tơ rút từ kén còn ướt được chập với nhau nối thành sợi tơ, sau đó dệt thành vải tơ tằm.
? Vậy vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ đâu?
? Theo em để tạo ra vải sợi thiên nhiên cần thời gian như thế nào?
? Khi nuôi trồng cây, con để sản xuất vải sợi thiên nhiên cần chú ý gì để bảo vệ môi trường? 
- Giáo viên giới thiệu một số mẫu vải sợi thiên nhiên, hướng dẫn học sinh nghiên cứu thông tin SGK.
? Vải sợi thiên nhiên có tính chất như thế nào?
- Yêu cầu học sinh đọc SGK.
? Vải sợi hoá học có nguồn gốc từ đâu? Có mấy loại vải sợi hoá học? 
- GV treo hình 1.2, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập SGK trang 8. 
- Gv chốt lại.
? Khi khác thác các tài nguyên để sản xuất vải hóa học, cần chú ý điều gì?
- Giáo viên giới thiệu một số mẫu vải: vải sợi tổng hợp, vải sợi nhân tạo. 
? Tính chất của vải sợi nhân tạo 
? Tính chất của vải sợi tổng hợp? 
- Cho hs quan sát một số mẫu vải sợi pha.
? Thế nào là vải sợi pha? Người ta tạo ra sợi pha bằng cách nào?
- Gv kết luận.
? Vải sợi pha có ưu điểm như gì so với hai loại vải trên? 
- Giáo viên lấy ví dụ: - Vải dệt bằng sợi bông pha sợi tổng hợp kết hợp được ưu điểm hút ẩm nhanh, mặc thoáng mát của vải sợi bông và ưu điểm bền, đẹp, không nhàu của sợi tổng hợp.
 - Giáo viên yêu cầu học sinh lấy ví dụ khác minh hoạ 
- Nghiên cứu SGK
- Có 3 loại: vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha.
- Hs quan sát
- Có 2 loại: vải sợi tơ tằm (lấy từ kén con tằm)và vải sợi bông (lấy từ cây bông) 
- Cây bôngàquả bôngàxơ bôngàsợi dệtàvải sợi bông
- Con tằmàkén tằmàsợi tơ tằmàsợi dệtàvải tơ tằm
- Hs trả lời
- Cần thời gian dài, từ lúc bắt đầu trồng cây con đến khi cho thu hoạch.
- Trồng cây đúng kĩ thuật để hạn chế sâu bệnh, hạn chế phun thuốc trừ sâu. Nuôi tằm, khi ươm tơ cần tìm biện pháp hạn chế khỏi thải ra môi trường.
- Hs quan sát dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
- Hs trả lời.
- Hs nghiên cứu tài liệu.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh quan sát, thảo luận, làm bài tập, rồi đại diện báo cáo, nhận xét, bổ sung lẫn nhau.
Các từ cần điền lần lượt là: 
+ vải sợi nhân tạo , vải sợi tổng hợp 
+ visco, axetat; gỗ, tre, nứa
+ sợi nilon, polyeste; than đá, dầu mỏ
- Cần khai thác hợp lí, kế hoạch, không bừa bãi và đảm bảo an toàn.
- HS quan sát mẫu vải kết hợp nghiên cứu thông tin SGK trả lời câu hỏi.
- Hs quan sát, nghiên cứu tài liệu và trả lời câu hỏi 
- Có ưu điểm hơn hẳn vì nó kết hợp ưu điểm của hai loại vải trên.
- Học sinh chú ý lắng nghe vận dụng lấy ví dụ 
I. Nguồn gốc, tính chất của các loại vải
1.Vải sợi thiên nhiên 
a. Nguồn gốc 
- Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên, có nguồn gốc thực vật như sợi từ cây bông, cây đay, cây gai, cây lanhhoặc có nguồn gốc động vật như sợi từ lông cừu, lông vịt, kén tằm..
b. Tính chất 
- Vải sợ ... .
- Gv kết luận: Việc lựa chọn trang phục cho phù hợp với hoạt động, thời điểm và hoàn cảnh xã hội rất quan trọng.
? Khi đi học em thường mặc quần áo như thế nào? 
? Khi đi lao động em mặc quần áo như thế nào?
 - Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài tập điền từ vào chỗ trống trong SGK.
? Em hãy nêu những trang phục lễ hội của các dân tộc mà em biết?
 - Giáo viên mở rộng thêm. 
 ? Người ta mặc quần áo lễ tân khi nào? 
? Trong buổi lễ tân người ta mặc trang phục như thế nào?
? Khi đi chơi, dự các buổi sinh hoạt văn nghệ em mặc quần áo như thế nào?
? Khi đi chơi với bạn bè em thường mặc trang phục như thế nào?
- Giáo viên tổng kết 
 - Yêu cầu 1 Hs đọc “Bài học về trang phục của Bác” 
? Khi đến thăm đền Đô, Bác mặc trang phục như thế nào?
 ? Tại sao khi tiếp khách quốc tế Bác lại “bắt các đồng chí cùng đi phải mặc comlê, thắt cà vạt”?
 ? Khi đón Bác, chú Ngô Từ Lân mặc trang phục gì? Vì sao Bác lại nhắc nhở chú Ngô Từ Lân? 
? Qua đó em rút ra bài học gì về trang phục đẹp?
 - Giáo viên tổng kết 
- Gv đặt vấn đề: Em có 3 bộ quần áo để đi học, đi chơi. Lúc sử dụng, em máy móc cho rằng bộ nào phải đi với bộ đó. Trong khi bạn em cũng có 3 bộ quần áo, nhưng mọi người vẫn cảm thấy quần áo của bạn ấy thật phong phú.
? Em có nhận xét gì về sự khác nhau trong cách sử dụng trang phục của 2 bạn? Tại sao trang phục của bạn lại phong phú? 
- Gv nhấn mạnh: cần phối hợp hoa văn và màu sắc
 - Hướng dẫn Hs quan sát hình 1.11
 ? Nhận xét về sự phối hợp giữa vải hoa văn và vải trơn của người mặc trong hình?
? Nêu nguyên tắc kết hợp vải hoa và vải trơn?
 - Gv hướng dẫn Hs quan sát hình 1.12, nghiên cứu thông tin sgk, 
? Có các cách phối hợp màu sắc nào?
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh theo dõi các ví dụ trong hình SGK.
- Yêu cầu học sinh lấy thêm các ví dụ khá. 
- Hs thảo luận theo nhóm, cử đại diện báo cáo, các nhóm khác nhận xét.
- Mặc đồng phục, quần áo may hoặc mua, đơn giản, nhã nhặn. 
- Hs trả lời: Quần áo cần thấm mồ hôi, vải dày, màu tối
- Các từ cần điền là: 
+ Vải sợi bông(thấm mồ hôi) 
+ Màu sẫm (không sợ bẩn dính vào quần áo)
+ Đơn giản, rộng (dễ hoạt động)
+ Đi dép thấp, giày ba ta(dễ đi lại, làm việc)
- Học sinh liên hệ thực tế trả lời: áo dài, áo tứ thân, trang phục của các dân tộc miền núi như Thái, Mèo, Tày, Nùng
- Học sinh liên hệ trả lời, học sinh khác nhận xét bổ sung 
- Em cần mặc để thể hiện mình là người có văn hóa, lịch sự, biết tôn trọng người khác.
- Em nên mặc đẹp, kiểu cách 1 chút để tôn vẻ đẹp.
- Nên mặc giản dị, nhã nhặn, không quá kiểu cách để tạo sự hòa đồng và thoải mái với bạn bè.
- Hs đọcbài, hs khác lắng nghe, theo dõi thông tin, trả lời câu hỏi. 
- Bác mặc bộ kaki nhạt màu, dép cao su con hổ rất giản dị.
- Vì đây là công việc quan trọng, thể hiện sự tôn trọng, quý khách, bày tỏ lòng hiếu khách của dân tộc Việt Nam.
- Chú Ngô Từ Lân mặc comple, áo cổ hổ cứng, giày da bóng lộnBác nhắc nhở vì lúc đó dân tộc vừa qua nạn đói, còn rất nghèo khổ, rách rưới, ăn mặc như vậy không phù hợp.
- Hs trả lời.
- Hs thảo luận, nhận xét: Em đã máy móc, không biết sang tạo trong sử dụng quần áo, còn bạn em do biết phối hợp quần áo của các bộ trang phục với nhau 1 cách hợp lí, có tính thẩm mĩ nên quần áo của bạn rất phong phúc.
- Hs quan sát hình.
- Áo hoa, kẻ ô hợp với quần, váy màu đen hoặc màu trùng hoặc đậm, sáng hơn màu chính của áo.
- Hs nhắc lại.
- Học sinh quan sát, nghiên cứu thông tin SGK trả lời.
- Có 4 cách phối hợp màu sắc (sgk)
I. Sử dụng trang phục
1. Cách sử dụng trang phục 
a. Trang phục phù hợp với hoạt động 
- Trang phục đi học: bằng vải pha, màu sắc nhã nhặn, kiểu may đơn giản, dễ hoạt động. 
- Trang phục lao động: may bằng vải sợi bông, màu sẫm, kiểu may đơn giản, rộng, đi dép thấp hoặc giày ba ta.
- Trang phục lễ hội, lễ tân: 
+ Trang phục lễ hội: áo dài dân tộc là trang phục tiêu biểu; ngoài ra còn trang phục của từng vùng, miền riêng
+ Trang phục lễ tân: mặc trong các buổi nghi lễ, các cuộc họp trọng thể
b. Trang phục phù hợp với môi trường, công việc 
Trang phục đẹp phải phù hợp với môi trường và công việc. 
2. Cách phối hợp trang phục 
a. Phối hợp vải hoa văn với vải trơn 
- Không nên mặc áo và quần có hai dạng hoa văn khác nhau.
- Vải hoa hợp với vải trơn hơn vải kẻ caro hoặc kẻ sọc; vải trơn có màu trùng với 1 trong các màu chính của vải hoa. 
b. Phối hợp màu sắc 
+ Sự kết hợp giữa các sắc độ khác nhau trong cùng một màu. 
+ Sự kết hợp giữa hai màu cạnh nhau trong vòng màu. 
+ Sự kết hợp giữa hai màu tương phản, đối nhau trong vòng màu.
+ Màu trắng, màu đen có thể kết hợp với bất kì các màu khác.
3. Củng cố 
- Giáo viên tổ chức chia lớp thành các nhóm đưa mẫu tranh ảnh về các loại quần, áo màu sắc, hoa văn khác nhau để ghép thành bộ cho phù hợp. 
 - Học sinh làm bài tập theo nhóm, giáo viên theo dõi, tổng kêt.
4. Hướng dẫn về nhà 
 - Học bài cũ, vận dụng các kiến thức để bản thân sử dụng trang phục cho hợp lí. 
 - Vận dụng phối màu sắc hoa văn của áo và quần cảu bản thân và gia đình.
 - Đọc trước phần II. Bảo quản trang phục 
Tiết 8
	Ngày soạn: / /	Ngày dạy:
Bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục (tiếp)
 A. Mục tiêu 
 1KiÕn thøc:	Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu:
- Nêu được các công việc bảo quản trang phục và quy trình thực hiện các công việc đó.
 2 Kü n¨ng: - Đọc được các kí hiệu giặt, là, tẩy, hấp các sản phẩm may mặc và thực hiện bảo quản theo đúng quy trình.
3Th¸i ®é: - Có ý thức tích cực liên hệ thực tế, bảo quản tốt trang phục để tiết kiệm cho gia đình, bản thân.
 B. Chuẩn bị 
 - Giáo viên: bảng phụ, bảng kí hiệu giặt, là.
C. Tiến trình dạy học 
 I. Ổn định lớp 
 II. Kiểm tra bài cũ 
 - Câu 1: Vì sao sử dụng trang phục hợp lí có ý nghĩa quan trọng trong đời sống con người?
 - Câu 2: Em hãy cho biết ý nghĩa và cách phối hợp trang phục khi sử dụng? Lấy ví dụ minh hoạ?
 III. Bài mới 
1. Đặt vấn đề
	Giờ học trước, chúng ta đã biết cách sử dụng trang phục sao cho phù hợp. Nhưng đi cùng với việc sử dụng trang phục hợp lí, chúng ta cần biết bảo quản cho trang phục luôn đẹp, bền để tiết kiệm được tiền chi dùng cho may mặc.
2. Nội dung dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
- Giáo viên học sinh nghiên cứu thông tin SGK.
? Em hãy cho biết bảo quản trang phục gồm các công việc nào?
? Công việc giặt quần áo được thực hiện bằng mấy cách?
- Gv: Không phải gia đình nào cũng có máy giặt nên cách thông dụng nhất là giặt bằng tay.
? Em hãy tả lại quá trình giặt quần áo bằng tay mà em đã làm hoặc quan sát bố mẹ làm?
- Giáo viên treo bảng phụ, yêu cầu hs thảo luận và hoàn thành bài tập điền từ vào chỗ trống về Quy trình giặt.
? Tại sao phải giũ quần áo nhiều lần bằng nước sạch?
- Giáo viên tổng kết quy trình giặt quần áo bằng tay.
- Gv: Có thể mở rộng thêm về quy trình giặt quần áo bằng máy: Lấy các đồ vật còn sót ra; tách quần áo sáng màu, quần áo màu và quần áo lụa riêng; vò xà phòng trước những chỗ bẩn rồi cho vào máy giặt và cho máy chạy; khi phơi chú ý như khi phơi quần áo giặt tay.
? Là quần áo nhằm mục đích gì?
? Cần chú ý gì về mức độ thường xuyên là các loại vải? 
- Hướng dẫn hs qsát hình 1.13:
? Nêu các dụng cụ cần thiết để là quần áo?
- Gv mở rộng: trước kia còn có bàn là dùng than; nếu ko có cầu là thì dùng chăn dạ gấp lại.
- Giáo viên cho học sinh nghiên cứu thông tin SGK
? Khi là quần áo cần thực hiện theo quy trình nào? Trong mỗi công đoạn đó cần chú ý điều gì?
- Giáo viên nhấn mạnh những lưu ý khi là quần áo: vải tơ tằm, vải sợi bông nên phun nước hoặc làm ẩm cho dễ là và phải là mặt trái của vải; 
? Chú ý đến các kí hiệu gặt là có tác dụng gì?
- Giáo viên treo bảng 4-kí hiệu giặt là, Cho hs quan sát một số băng vải nhỏ đính trên quần áo có kí hiệu giặt là, hướng dẫn hs quan sát, đọc và nhận biết các kí hiệu giặt là.
? Cần chú ý gì khi cất giữ quần áo?
- Gv kết luận.
- Hs nghiên cứu thông tin, trả lời.
- Hs: bảo quản trang phục gồm: làm sạch (giặt, hấp, phơi); làm phẳng (là); cất giữ. 
- HS: Có 2 cách giặt quần áo: bằng máy, bằng tay.
- Hs mô tả lại theo kinh nghiệm bản thân.
- Hs theo dõi, nghiên cứu và làm bài tập, cử đại diện báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Các từ cần điền lần lượt là:
Lấy – tách riêng – vò – ngâm giũ - nước sạch - chất làm mềm – vải – phơi – bóng râm -ngoài nắng – mắc áo – cặp 
- Để cho hết xà phòng.
- Hs: để làm phẳng quần áo sau khi giặt. 
- Vải sợi bông, tơ tằm cần là thường xuyên; vải sợi tổng hợp không cần là thường xuyên.
- Học sinh quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi 
- Học sinh nghiên cứu thông tin SGK trả lời:
- Giúp nười sử dụng tuân theo đúng các quy định, chế độ giặt là, tránh làm hỏng sản phẩm.
- Hs quan sát và đọc các kí hiệu giặt, là ở bảng 4.
- Học sinh liên hệ thực tế trả lời câu hỏi, nhận xét, bổ sung. 
I. Sử dụng trang phục
II. Bảo quản trang phục
1. Giặt, phơi
Quy trình giặt: 
- Lấy các đồ vật còn sót lại trong túi áo, túi quần ra.
- Tách riêng quần áo sáng màu và quần áo màu.
- Ngâm quần áo 10-15 phút trong nước lã trước khi vò xà phòng.
- Vò kĩ bằng xà phòng những chỗ bẩn(cổ áo, cổ tay, gấu áo quần) rồi ngâm 15-30 phút.
- Giũ quần áo nhiều lần bằng nước sạch.
- Vắt kĩ và phơi.
 2. Là
a. Dụng cụ
+ Bàn là 
+ Bình phun nước 
+ Cầu là 
b. Quy trình 
- Điều chỉnh nấc nhiệt độ cho phù hợp với từng loại vải. 
- Là vải có yêu cầu nhiệt độ thấp trước rồi là đến vải có yêu cầu nhiệt độ cao. 
- Thao tác: là theo chiều dọc vải, đưa bàn là đều, không để bàn là lâu trên mặt vải 
- Khi ngừng là: dựng hoặc cất bàn là đúng nơi quy định.
c. Kí hiệu giặt, là 
(sgk)
3. Cất giữ 
- Cất giữ quần áo nơi khô ráo, sạch sẽ.
- Quần áo dùng thường ngày treo bằng móc.
- Quần áo chưa dùng gói trong túi ni lon. 
3. Củng cố
?1: Bảo quản trang phục gồm các công việc chính nào? Hãy cho biết tác dụng của việc bảo quản trang phục đúng kĩ thuật?
- Yêu cầu hs đọc Ghi nhớ
- Trả lời câu hỏi 3 sgk trang 25
Trả lời:
?1: Bảo quản trang phục gồm 3 công việc chính: giặt, phơi; là và cất giữ. Bảo quản trang phục đúng kĩ thuật sẽ giữ được vẻ đẹp, độ bền của trang phục và tiết kiệm được chi tiêu cho may mặc.
- Câu 3 sgk: Các kí hiệu lần lượt là: + Chỉ giặt bằng tay
	 + Là ở nhiệt độ trên 160oC
	 + Được tẩy
	+ Không được là
	+ Không được vắt bằng máy giặt
4. Hướng dẫn về nhà 
- Học bài cũ, vận dụng các kiến thức đã học vào quan sát và bảo quản trang phục trong gia đình. 
- Chuẩn bị cho bài sau: 
+ Mỗi em chuẩn bị hai mảnh vải trắng hoặc màu (1 mảnh kích thước 8cm x 15cm và 1 mảnh có kích thước 10cm x 15cm)
+ Kim khâu, chỉ khâu thường, chỉ thêu màu, kéo, thước, bút chì,

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Cong nghe 6 chuan moi nam 20112012.doc