Giáo án Công nghệ Khối 6 - Tiết 38: Cơ sở của ăn uống hợp lý (Tiếp theo)

Giáo án Công nghệ Khối 6 - Tiết 38: Cơ sở của ăn uống hợp lý (Tiếp theo)

1/. MỤC TIU:

1.1. Kiến thức:

-Biết được vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày.

-Biết được ý nghĩa của việc phân chia thức ăn thành các nhóm v giá trị dinh dưỡng của từng nhóm.

1.2. Kỹ năng:

 Thay thế được các loại thức ăn trong cùng nhóm để đảm bảo cân bằng dinh dưỡng.

1.3. Thái độ:

 Có ý thức bảo vệ sức khoẻ từ chế độ ăn uống hợp lý.

2/. TRỌNG TM:

 Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.

3/. CHUẨN BỊ:

* GV: Tranh phĩng to H3.9/SGK.

* HS: Chuẩn bị các nội dung như phần hướng dẫn tự học ở tiết 37.

 

doc 3 trang Người đăng vanady Lượt xem 1500Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ Khối 6 - Tiết 38: Cơ sở của ăn uống hợp lý (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 15-Tiết 38
Tuần dạy: 20
 CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÝ 
 (tiếp theo)
1/. MỤC TIÊU:
1.1. Kiến thức:
-Biết được vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày.
-Biết được ý nghĩa của việc phân chia thức ăn thành các nhĩm và giá trị dinh dưỡng của từng nhóm.
1.2. Kỹ năng: 
 Thay thế được các loại thức ăn trong cùng nhĩm để đảm bảo cân bằng dinh dưỡng.
1.3. Thái độ:
 Có ý thức bảo vệ sức khoẻ từ chế độ ăn uống hợp lý. 
2/. TRỌNG TÂM:
 Giá trị dinh dưỡng của các nhĩm thức ăn.
3/. CHUẨN BỊ:
* GV: Tranh phĩng to H3.9/SGK.	
* HS: Chuẩn bị các nội dung như phần hướng dẫn tự học ở tiết 37.
4/. TIẾN TRÌNH: 
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 61: 62: 
4.2. Kiểm tra miệng: (Thực hiện trong các hoạt động).
4.3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA V & HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
-G: Giới thiệu nội dung bài học tiếp theo ...
HĐ1: Tìm hiểu vai trị của chất khoáng.
-H: Quan sát H3.8/SGK và trả lời các câu hỏi:
 + Chất khoáng bao gồm những chất nào? 
 (H: canxi, phốt pho, iốt, sắt)
 + Nguồn cung cấp chất khoáng ?
 (H: Các thực phẩm cĩ ở H3.8abc)
-G: Kết luận về nguồn cung cấp chất khoáng.
 + Chất khoáng cĩ vai trò gì đối với cơ thể ? 
-H: Trả lời như mục b-SGK/70.
HĐ2: Tìm hiểu vai trò của nước đối với cơ thể.
-G: Nước không phải là chất dinh dưỡng, vậy nước có vai trò gì đối với cơ thể ? 
-Ngoài nước uống, còn có nguồn nào khác cung cấp nước cho cơ thể ? 
 (H: nứơc trong thức ăn, rau xanh, trái cây)
HĐ3: Tìm hiểu về chất xơ.
-G: Chất xơ cũng không là chất dinh dưỡng nhưng nó là thực phẩm không thể thiếu, giúp ngăn ngừa bệnh táo bón.
HĐ4: Tìm hiểu về giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
-Yêu cầu HS quan sát H3.9/SGK, trả lời:
 + Thức ăn được chia thành mấy nhóm chính ? 
 + Việc phân nhóm thức ăn có ý nghĩa như thế nào đối với việc tổ chứa bữa ăn hằng ngày ? 
-H: Đọc ý nghĩa SGK/71.
 + Bữa ăn của gia đình em thường có đủ 4 nhóm thức ăn chính không ?
 + Hãy kể thực đơn thường ngày ở gia đình em?
 + Vì sao phải thay thế thức ăn ? 
 (H: để đỡ nhám chán, ăn ngon miệng hơn).
-Yêu cầu HS đọc ví dụ - SGK/72.
 5). Chất khoáng:
 a. Nguồn cung cấp: (H3.8/SGK)
 b. Chức năng dinh dưỡng:
 Giúp xương phát triển, hoạt động cơ bắp, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hoá của cơ thể.
 6). Nước: 
 -Là thành phần chủ yếu của cơ thể.
 -Giúp chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể.
 -Điều hoà thân nhiệt.
 7). Chất xơ: Có trong rau xanh, trái cây, ngũ cốc.... Giúp ngăn ngừa bệnh táo bón.
II/. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn:
 1). Phân nhóm thức ăn:
 -Gồm 4 nhóm chính: (H3.9/SGK).
 -Ý nghĩa:
 + Giúp người tổ chức bữa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết. 
 + Chọn đủ thức ăn của 4 nhóm để bổ sung dinh dưỡng trong khẩu phần ăn.
 2). Cách thay thế thức ăn:
 -Thay thế thức ăn trong cùng một nhóm để đảm bảo dinh dưỡng của khẩu phần ăn không bị thay đổi.
 -Ví dụ: (Xem H3.10 -SGK/72)
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố: 
 -Có mấy nhóm sinh tố chính? Nguồn cung cấp và vai trò dinh dưỡng của từng chất ? (4 nhóm chính: sinh tố A, B, C, D; )
 -Nước và chất xơ có phải là chất dinh dưỡng? Vai trò của chúng đối với cơ thể ? (khơng ..., nhưng nó rất cần thiết cho cơ thể)
 -Tại sao ta phải thay thế thức ăn? Cách thức để thay thế như thế nào?
(H: thay thế thức ăn để đỡ nhàm chán, ăn ngon miệng; thay thế thức ăn trong cùng một nhóm để đảm bảo dinh dưỡng trong khẩu phần ăn).
4.5. Hướng dẫn HS tự học:
 * Đối với bài học ở tiết học này:
-Học bài chủ yếu phần ghi nhớ SGK/75.
-Vận dụng hợp lý cách thay thế thức ăn trong khẩu phần ăn ở gia đình. 
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
 Xem tiếp phần III/. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
	+ Tìm hiểu nhu cầu của: chất đạm, béo, đường bột đối với cơ thể ?
	+ Xem và vận dụng “ Tháp dinh dưỡng cân đối ”(H3.13b/SGK).
	+ Đọc trước mục “ Có thể em chưa biết ”(SGK/75).
5/. RÚT KINH NGHIỆM:
* Về nội dung:
.............................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
* Về phương pháp:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................
* Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 38.doc