Giáo án Công nghệ 6 - Tiết 35: Kiểm tra học kỳ I (Lí thuyết) - Năm học 2010-2011

Giáo án Công nghệ 6 - Tiết 35: Kiểm tra học kỳ I (Lí thuyết) - Năm học 2010-2011

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức: Củng cố và khăc sâu kiến thức cho học sinh.

2. Kỹ năng: Đánh giá mức độ nắm tri thức, kỹ năng và yêu cầu môn học của học sinh.

3. Thái độ: Có thái độ làm việc cá nhân nghiêm túc.

II. PHƯƠNG PHÁP: Làm việc cá nhân.

III. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Đề bài, đáp án và thang điểm chuẩn.

2. Học sinh: Ôn tập theo hướng dẫn của giáo viên.

 

doc 2 trang Người đăng vanady Lượt xem 1157Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ 6 - Tiết 35: Kiểm tra học kỳ I (Lí thuyết) - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16.12.2010
Tiết 35: kiểm tra học kỳ I (Lí thuyết)
I. mục tiêu bài học:
1. Kiờ́n thức: Củng cố và khăc sâu kiến thức cho học sinh.
2. Kỹ năng: Đánh giá mức độ nắm tri thức, kỹ năng và yêu cầu môn học của học sinh.
3. Thái độ: Có thái độ làm việc cá nhân nghiêm túc.
II. PHƯƠNG PHÁP: Làm việc cá nhân.
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Đề bài, đáp án và thang điểm chuẩn.
2. Học sinh: Ôn tập theo hướng dẫn của giáo viên.
IV. tiến trình dạy và học:
1. Tổ chức:	
Ngày giảng
Tiết thứ
Lớp
Ghi chỳ (sĩ số, hs vắng
6
2. Bài cũ: + Nêu yêu cầu kiểm tra.
3. Bài mới:
I. Đề bài:
Câu 1 : (3 điểm) : Nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên ?
Câu 2: (2 điểm) : Trang phục là gì ? Chức năng của trang phục ?
Câu 3: (3 điểm):Trình bày nguyên tắc cơ bản của việc cắm hoa?
Câu 4: (2 điểm): Nêu công dụng của rèm cửa và mành trong trang trí nhà ở?
II. Đáp án và thang điểm chuẩn:
Câu 1: Vải sợi thiên nhiên:
a) Nguồn gốc:
+ Nguồn gốc: (1 điểm)
- Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc thực vật: sợi bông, sợi đay, gai, lanh ....
- Vải sợi có nguồn gốc động vật: Lông cừu, lông vịt, kén tằm....
+ Quy trình sản xuất vải: (1 điểm)
- Cây bông đ quả bông đ xơ bông đ sợi dệt đ vải sợi bông.
- Con tằm đ kén tằm đ(ươm tơ) sợi tơ tằm đ sợi dệt đ vải sợi bông.
- Thời gian tạo thành nguyên liệu dệt vải lâu vì cần có thời gian từ khi cây con sinh ra đến khi thu hoạch.
b) Tính chất: (1 điểm)
- Vải sợi bông, tơ tằm có độ hút ẩm cao, thoáng mát, dễ bị nhàu.
- Vải bông giặt lâu khô.
Câu 2: (2 điểm)
	+ Khái niệm trang phục: (1điểm) Trang phục bao gồm các loại quần áo và một số vật dụng đi kèm như : Mũ, giầy, nón, tất, khăn quàng, . . . Trong đó quần áo là quan trọng nhất.
	+ Chức năng của trang phục: (1điểm)
- Bảo vệ cơ thể tránh khỏi tác nhân của môi trường
- Làm đẹp cho cơ thể trong mọi hoạt động : Mặc đẹp là sự phù hợp giữa trang phục với đặc điểm của người mặc, phù hợp với hoàn cảnh xã hội và cách ứng sử.
Câu 3: ( 2 điểm).
* Chọn hoa và bình cắm phù hợp với hình dáng và màu sắc:(1điểm)
- Tuỳ vị trí trang trí, có thể sử dụng 1 màu hoa hoặc nhiều màu hoa ctrong một bình cắm.
- Bình cắm và hoa phải có màu tương phản xẽ có tác dụng làm tôn vẻ đẹp của bình hoa.
- Bình có các màu như nâu, đen, trắng, xanh thích hợp với nhiều loại hoa.
* Sự cân đối về kích thước giữa cành và bình:( 1 điểm)
- Các cành hoa cằm vào bình phải có độ dài ngắn khác nhau để tạo nên vẻ sống động cho bình hoa, là cành dài nhất, cành hoa nở nhiều là cành ngắn nhất.
- Xác định chiều dài của cành chính:
+ Cành chính 1: ( ) = 1,5 →2 (D + h) - Trong đó: D là đ/c lớn nhất, h là chiều cao.
+ Cành chính 2: ( ) = 2/3 
+ Cành chình 3: ( ) = 2/3 
+ Cành phụ: (T): ngắn hơn cành chính đứng liền kề nó.
 Câu 4: ( 2 điểm).
+ Công dụng của rèn cửa.(1 điểm)
- Công dụng của rèm cửa: Tạo vẻ râm mát, có tác dụng cho khuất và làm tăng vẻ đẹp cho căn nhà.
- Rèm cửa còn có tác dụng cách nhiệt ( giữ ấm về mùa đông và mát về mùa hè)
. Công dụng của mành: (1 điểm)
- Công dụng che bớt nắng, gió, che khuất . . . 
- Ngoài ra còn làm tăng vẻ đẹp cho căn phòng.
4. Củng cố: + Gv thu bài và nhận xét giờ kiểm tra.
5. Hướng dẫn về nhà : + Chuẩn bị hoa, lọ hoa, kéo, cát . . .
V. RÚT KINH NGHIậ́M GIỜ DẠY:............................................................................................. ............................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 35-KTHK I.doc