Giáo án Công nghệ 6 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Thanh Hương

Giáo án Công nghệ 6 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Thanh Hương

I.Mục tiêu bài học:

 Sau khi học bài xong, HS:

-Biết khái quát vai trò của gia đình, mục tiêu, nội dung chương trình & SGK Công Nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.

-Hứng thú học tập môn học.

II.Chuẩn bị:

-Tư liệu tham khảo về kiến thức gia đình, kinh tế gia đình.

-Tranh ảnh mô tả vai trò của kinh tế gia đình và kinh tế gia đình.

-Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình Công nghệ THCS.

III. Hoạt động dạy và học:

1.Ổn định lớp:

2.KTBC:

3.Bài mới:

Ai trong chúng ta đều có gia đình, đây là nơi chúng ta được nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục, là môi trường ảnh hửơng rất lớn đối với sự phát triển con người. Trong gia đình ta có nhiều hoạt động để tạo cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc. Vậy những hoạt động này là gi? Có ý nghĩa ntn?

 

doc 134 trang Người đăng vanady Lượt xem 1118Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 6 - Năm học 2010-2011 - Trương Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01 , Tiết PPCT : 01 
Ngày soạn: 1 / 9 / 2010
Ngày dạy:
oo0oo
Bài 1: BÀI MỞ ĐẦU
I.Mục tiêu bài học:
 Sau khi học bài xong, HS:
-Biết khái quát vai trò của gia đình, mục tiêu, nội dung chương trình & SGK Công Nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.
-Hứng thú học tập môn học.
II.Chuẩn bị:
-Tư liệu tham khảo về kiến thức gia đình, kinh tế gia đình.
-Tranh ảnh mô tả vai trò của kinh tế gia đình và kinh tế gia đình.
-Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình Công nghệ THCS.
III. Hoạt động dạy và học:
1.Ổn định lớp: 
2.KTBC:
3.Bài mới:
Ai trong chúng ta đều có gia đình, đây là nơi chúng ta được nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục, là môi trường ảnh hửơng rất lớn đối với sự phát triển con người. Trong gia đình ta có nhiều hoạt động để tạo cuộc sống đầy đủ và hạnh phúc. Vậy những hoạt động này là gi? Có ý nghĩa ntn?
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của gia đình & kinh tế gia đình .
GV: gọi HS đọc SGK mục 1
?Gia đình là gì?
?Hãy cho VD cụ thể ở gia đình em?
GV: cho HS TLN 3 phút câu hỏi: 
?Gia đình là nơi đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần. Vậy nhu cầu vật chất là gì? nhu cầu tinh thần là gì?
?Gia đình muốn tồn tại cần có những hoạt động nào?
?Gia đình em có những công việc nào? Hãy nêu VD cụ thể?
?Làm việc để tạo ra thu nhập. Có mấy cách tạo thu nhập?
?Thế nào là thu nhập bằng tiền? thu nhập bằng hiện vật thì sao?
GV: Hằng ngày, chúng ta phải làm việc để tạo ra tiền, dùng tiền để mua sắm, sinh hoạt gia đình. Sau khi đáp ứng được nhu cầu bản thân, ta lại tiếp tục làm việc. Đó là hoạt động KTGĐ
?Để tạo KTGĐ bền vững, chúng ta cần có trách nhiệm ntn? Cho VD?
GV: GĐ có vai trò rất lớn tạo ra KTGĐ bền vững. Ta có thể rút ra vai trò của nó bằng sơ đồ sau:
GĐ
(nền tảng XH)
Tạo thu nhập
Hoạt động 2: Tìm hiểu về môn học
GV: Cho HS đọc SGK mục 2
?Học KTGĐ để tìm hiểu những kiến thức nào?
?Tại sao chúng ta cần học các kiến thức này?Hãy cho VD cụ thể?
?Theo em, học qua môn này ta sẽ rèn được những kỉ năng gì?Tại sao cần điều đó?
?Nếu biết KTGĐ là rất quan trọng, vậy em nên có thái độ ntn?
GV: Chúng ta có thể tóm ý thành sơ đồ sau:
Kiến thức liên quan cuộc sống
Quy trình tạo ra sản phẩm
Kiến thức
Hoạt động 3: phương pháp học môn KTGĐ
GV: trong quá trình đổi mới phương pháp dạy học, vai trò của các em rất quan trọng. Những kiến thức mới lạ, hấp dẫn sẽ chủ yếu do các em tìm tòi rút ra kết luận
?Để đạt được điều này, các em cần có cách học ra sao?
GV: chốt ý toàn bài
-Là nền tảng XH, là nơi GD và nuôi dưỡng con người, cung cấp giá trị vật chất và tinh thần, rất quan trọng đối với mỗi người
-Cha mẹ sinh ra và nuôi em lớn, cho em ăn học, dạy dỗ...
-HS thảo luận và trình bày:
 +Nhu cầu vật chất: ăn, uống, ở, mặc,.(nhu cầu ta có thể cầm, nắm, nhìn, nghe được)
 +Nhu cầu tinh thần: sự dạy dỗ, tình yêu thương, quan tâm (nhu cầu chỉ có thể cảm nhận được)
-Phải làm việc để có tiền, sử dụng tiến cho nhu cầu gia đình
-Làm lúa, rẫy, làm thuê, tự chăn nuôi...
-Thu nhập bằng tiền và hiện vật
-HS trình bày theo SGK
-Phải làm tròn công việc của mình khi được giao. Đồng thời phải phụ giúp GĐ để tạo thêm thu nhập
-VD: làm công việc nhẹ, nuôi gia cầm, thu nhặt ve chai bán....
-HS chép sơ đồ vào tập
Nhu cầu vật chất
Trách nhiệm bản thân
Nhu cầu tinh thần
 Kinh tế gia đình
Sử dụng thu nhập
-Biết được những kiến thức cần thiết liên quan đến cuộc sống (ăn uống ntn là hợp lí? may mặc ra sao? trang trí ntn là đẹp? quá trình tạo sản phẩm ra sao?...)
-Để có thể ứng dụng vào cuộc sống
-VD: biết may vá, thêu thùa, trang trí nhà..
-Vận dụng được các kiến thức đã học vào các hoạt động hàng ngày của GĐ.
-Có như vậy mới có đạt kết qủa cao trong công việc
-Tích cực tham gia, vận dụng ngay các kiến thức đã học
-Có thói quen LĐ, có ý thức LĐ tập thể.
-Hướng dẫn lại cho mọi người
Mục tiêu, nội dung môn học
Kỉ năng
Hứng thú học, tuân thủ quy trình
Biết chế biến, chi tiêu hợp lí, tiết kiệm
Biết lựa chọn, bảo quản, giữ gìn hợp lí
-Chuyển từ thụ động sang chủ động, tích cực tìm hiểu
I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình:
Làm các công việc GĐ
II. Mục tiêu của chương trình công nghệ 6- phân môn KTGĐ:
Thái độ
Tham gia tích cực
III. Phương pháp học tập môn học:
 HS nên nắm vững và vận dụng tốt phương pháp học tập chủ động, tích cực dưới sự hướng dẫn của GV
4.Củng cố:
?Hãy cho biết vai trò của gia đình và kinh tế gia đình?
?Khi học môn này em cần có thái độ ntn?
 	5.Dặn dò:
 -HS về học bài
-Xem trước bài 1: “các loại vải thường dùng trong may mặc”
- Chuẩn bị một số mẫu vải (nên đa dạng)
"GV nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------------------------------
Tuần : 01, Tiết PPCT: 02
Ngày soạn: 2 / 9 /2010
Ngày dạy: 
	oo0oo
Chương I: May mặc trong gia đình
Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
Tiết 1: Phân biệt vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học
I.Mục tiêu:
-HS biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi tự nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha. 
-Biết phân biệt được một số loại vải thông dụng, biết nhận xét.
-Giúp HS tích cực tham gia bài học
II.Chuẩn bị:
-Tranh: quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hóa học.
-Bộ mẫu vải.
-Dụng cụ thí nghiệm phân biệt các loại vải.
III.Hoạt động dạy và học:
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ:
?Nêu vai trò của gia đình & KTGĐ.
?Nêu mục tiêu , kỹ năng, thái độ học tập môn Công Nghệ.
?Cho biết phương pháp học tập môn Công Nghệ 6.
 3.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
?Em có biết, ngày xưa để che thân người ta dùng gì không?Còn bây giờ?
?Có nhiều loại vải không? Vì sao?
GV: nhìn chung có 3 loại vải chính: vải sợi thiên nhiên,vải sợi hóa học,vải sợi pha.
Hoạt động 2: Quy trình tạo ra vải sợi thiên nhiên
GV: Treo tranh 1.1 cho HS quan sát và cho HS TLN 3 phút câu hỏi sau:
1.Quan sát, hãy hoàn thành quy trình sản xuất vải thiên nhiên theo sơ đồ SGK
2.Có mấy nguồn gốc tạo ra vải sợi tự nhiên?
GV bổ sung: Cây bông sau khi ra quả, người ta thu hoạch, giũ sạch hạt, chất bẩn. Họ đánh tơi để kéo thành sợi, dệt vải
?Hãy nhận xét xem, quy trình làm ra vải sợi thiên nhiên nhanh hay chậm?Vì sao?
GV: chúng ta có thể dệt thủ công hoặc bằng máy
GV: Cho HS quan sát mẫu vải tơ tầm, vải bông
Hoạt động 3: Thí nghiệm với 
vải thiên nhiên
GV: dùng dụng cụ thí nghiệm vải sợi thiên nhiên
?Sau khi nhúng vải vào nước, em thấy vải lâu hay mau khô? có dễ nhăn?
GV: đốt vải cho HS quan sát
 Hướng dẫn cho 1 em đốt vải, nhận xét xem vải mình có phải là vải sợi thiên nhiên không 
Hoạt động 4: Tìm hiểu vải sợi hoá học
GV: cho HS đọc nhẩm SGK
 Treo bảng phụ ghi sẵn sơ đồ quy trình sản xuất vải và tranh miêu tả quá trình sản xuất vải sợi hoá học
?Hãy cho biết vải sợi hoá học có mấy loại cơ bản?Tại sao gọi nó là vải sợi hoá học?
?Vải sợi hoá học có nguồn gốc từ đâu?
GV: cho HS TLN 2 phút câu hỏi sau:
?Dựa vào phần còn khuyết SGK trang 8, hãy hoàn thành và trình bày?
?Theo loại vải này có quy trình sản xuất chậm hay nhanh?
Hoạt động 5: Làm thí nghiệm với 
vải hoá học
GV: dùng dụng cụ thí nghiệm vải sợi thiên nhiên
?Sau khi nhúng vải vào nước, em thấy vải lâu hay mau khô? có dễ nhăn?
GV: đốt vải cho HS quan sát
 Hướng dẫn cho 1 em đốt vải, nhận xét xem vải mình có phải là vải sợi hoá học không 
-Dùng lá cây, da thú để che thân
-Hiện nay, do nhu cầu ngày càng phát triển, con người biết dùng đến vải
-Có nhiều loại vải (bông, trơn, hút ẩm, nhăn,...)
-Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của con người, phù hợp với từng loại công việc
-HS thảo luận và trình bày
1.-Cây bông"xơ bông"sợi bông" vải sợi bông
-Con tằm"sợi tơ tằm"sợi dệt" vải tơ tằm
2.Có 2 nguồn gốc tạo ra vải sợi thiên nhiên
-Rất lâu, vì cần nhiều thời gian từ khâu trồng (nuôi) cho đến khi thu hoạch. 
-HS quan sát
-HS quan sát, sờ thử vải, nhúng vào nước, vò
-Vải nhẹ, mát, hút ẩm
-Vải tơ tằm mau khô, vải bông lâu khô, nhưng cả 2 đều rất dễ nhăn khi vò
-Khi đốt tro bóp dễ tan
-Có 2 loại: vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp
-Vì nó phải trãi qua công đoạn xử lí bằng chất hoá học rồi mới đem làm sợi dệt vải
-HS trả lời
Gợi ý cho H quan sát hình 1.2
Quan sát hình vẽ 1.2 và nêu nguồn gốc của vải sợi hóa học
-HS trình bày theo yêu cầu
-Nhanh, vì có sẵn những nguồn nguyên liệu dồi dào, giá rẻ. Vả lại dùng máy móc để sản xuất 
-HS quan sát, sờ thử vải, nhúng vào nước, vò
-Vải sợi nhân tạo mặc thoáng mát, ít nhàu hơn vải sợi bông. Khi đốt tro bóp tan
-Vải sợi tổng hợp bền, đẹp, dễ giặt, không bị nhàu, nhưng ít thấm mồ hôi. Khi đốt tro bóp không tan
I .Nguồn gốc, tính chất của các loại vải:
 1.Vải sợi thiên nhiên:
 a. Nguồn gốc:có 2 nguồn gốc
 -Được dệt từ nguồn gốc thực vật: cây bông, cây lanh, cây đai...
 -Được dệt từ nguồn gốc động vật: con tằm, lông dê, lông cừu...
 b. Tính chất:
 Có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu.
 Vải sợi bông giặt lâu khô, khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan.
 2.Vải sợi hóa học:
 a.Nguồn gốc:
 Được dệt bằng các loại vải sợi do con người tạo ra từ một số chất hóa học có ở tre, nứa, gỗ ,than đá,dầu hỏa,
 Vải sợi hóa học được chia thành 2 loại: vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp. 
b.Tính chất:
 Vải sợi nhân tạo mặc thoáng mát, ít nhàu hơn vải sợi bông.
 Vải sợi tổng hợp bền, đẹp, dễ giặt, không bị nhàu, nhưng ít thấm mồ hôi.
4.Củng cố:
?Trình bày nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên? 
?Trình bày nguồn gốc và tính chất của vải sợi hoá học?
5.Dặn dò:
-HS về học bài
-Xem tiếp bài 1: “các loại vải thường dùng trong may mặc”
- Chuẩn bị một số mẫu vải (nên đa dạng và khác với tiết 1)
"GV nhận xét tiết học.
--------------------------------------------------------------------------------
Tuần : 02, Tiết PPCT: 03
Ngày soạn: 3 / 9 /2010 
Ngày dạy: 
	oo0oo
Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (tiếp theo)
Tiết 2: Tìm hiểu vải sợi pha. Thí nghiệm phân biệt các loại vải
I.Mục tiêu bài học:
-HS biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi tự nhiên, vải sợi hóa học, vải sợi pha. 
-Biết phân biệt được một số loại vải thông dụng, biết nhận xét.
-Giúp HS tích cực tham gia bài học
II.Chuẩn bị:
-Tranh: quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hóa học.
-Bộ mẫu vải.
-Dụng cụ thí nghiệm phân biệt các loại vải (cả HS và GV)
III.Hoạt động dạy và học:
1.Ổn định :
2.Kiểm tra bài cũ:
 ?Trình bày nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên? 
 ?Trình bày quá trình sản xuất ra vải sợi hoá học lấy từ chất xenlulơ của gỗ, tre, nứa?
 3.Bài mới:
Vải sợi thiên nhiên cũng như vải sợi hoá học đều có những ưu - như ... Xem trước nội dung thực hành+làm trước các bài tập
	à.GV nhận xét tiết học
------------------------------------------------------
Tuần: 34, 35- Tiết PPCT: 68,69
Ngày soạn: 11/ 4 /2011
Ngày dạy: / 4 /2011
Bài 27: Thực hành
BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VỀ THU – CHI TRONG GIA ĐÌNH
I- Mục tiêu thực hiện:
Giúp học sinh;
Nắm vững được kiến thức cơ bản về thu chi trong gia đình. Xác định mức thu – chi của gia đình trong một tháng, một năm.
Có ý thức giúp đở gia đình và tiết kiệm chi tiêu
II- Chuẩn bị;
Các kiến thức về thu – chi trong gia đình
Bài tập tình huống để học sinh giải quyết
III- Hoạt động thực hành:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra kiến thức cũ:
? Thu nhập của gia đình có thể ở những dạng nào?
? Chi tiêu trong gia đình gồm có những khoảng nào?
3. Bài thực hành:
Gv chia học sinh ra làm 6 tổ thảo luận bài tập a),b),c) SGK trang 134 trong 3 phút
3.1. Xác nhận thu nhập của gia đình:
Bài tập a):
Tổng thu nhập của gia đình 6 người sống ở thành phố là :
- Thu nhập của ông : 900.000đ
- Thu nhập tiền hưu của bà : 350.000đ
- Thu nhập tiền bà làm CN : 1.000.000đ 
- Thu nhập tiền lương Gv của mẹ : 800.000đ
 3.050.000đ/ tháng
Bài tập b):
Tổng thu nhập của gia đình có 4 người ở nông thôn là:
Phần thóc còn lại là 3,5 tần = 3500kg x 2000đ/kg = 7.000.000đ
Tiền bán rau = 1.000.000đ
 8.000.000đ/năm
Bài tập c):
Tổng thu nhập của gia đình 6 người ở miền trng du Bắc bộ là:
- Tiền bán chè : 10.000.000đ
- Tiền bán thuốc lá : 1.000.000đ
- Tiền bán củi : 200.000đ
- Tiền bán sản phẩm : 1.800.000đ
 13.000.000đ/năm
3.2. Xác định mức chi tiêu của gia đình:
Thảo luận 5 phút: Hãy dựa vào mức thu nhập ở mục I. Tính ước chi tiêu trong gia đình em một năm( một tháng)
Bài tập a):
Tổng thu nhập 3.050.000đ/ tháng/ gia đình 6 người/ thành phố
Chi tiêu trong một tháng:
- Gạo 1,5kg/ ngày x 30 ngày = 45kg x 8000đ = 360.000đ
- Mua thức ăn 30.000/ngày x 30 ngày = 900.000đ
- Chi tiền học cho hai chị em = 200.000đ
- Mua đồ dung gia đình = 100.000đ
- Chi khác ( xăng, dầu) = 300.000đ
- Trả tiền điện nước = 100.000đ
 1.960.000đ
3. Tiết kiệm được : 3.050.000đ - 1.960.000đ = 1.090.000đ
Bài tập b):
Tổng thu nhập 8.000.000đ/năm/ gia đình 4 người/ nông thôn
Chi tiêu trong một năm:
Gạo có sẵn không mua
Rau cải, quả củ có sẵn không mua
Mua thịt cá 10.000đ x 365 ngày = 3.650.000đ
Tiền điện, nước, xe cộ = 2.000.000đ
Chi phí khác = 500.000đ
6.150.000đ
3. Tiết kiệm được : 8.000.000đ – 6.150.000đ = 1.850.000đ
Bài tập c):
Tổng thu nhập 13.000.000đ/năm/ gia đình 6 người / miền núi
Tổng chi tiêu:
- Gạo 1,5kg x 365 ngày = 547,5kg x 7000đ/kg = 4.051.500đ
- Có sẵn gia cầm và rau không mua phục vụ bữa ăn
- Tiền thức ăn cho gia cầm, gia súc không dung
- Tiền xăng đi lại chuyên chở 5000đ/ ngày x 365 ngày = 1.825.000đ
- Điện nước 15.000đ/ ngày x 365 ngày = 5.475.000đ
- Chi khác = 500.000đ
 12.186.500đ
3. Tiết kiệm được : 13.000.000đ – 12.186.500đ = 813.500đ
3.3. Cân đối thu – chi :
Bài tập a): Gia đình 4 người
* Ở thành phố: 
- Thu nhập 2.000.000đ/ tháng
- Chi : 
+ Gạo 1.5kg x30 ngày = 45kg x 8000đ = 360.000đ
+ Thức ăn 30.000đ/ngày x 30 ngày = 900.000đ
+ Điện nước 10.000đ/ngày x 30 ngày = 300.000đ
+ Đi học = 200.000đ
+ Chi phí khác = 200.000đ
 1.960.000đ
- Tiết kiệm : 2.000.000đ – 1.960.000đ = 40.000đ
* Ở nông thôn;
- Thu nhập 800.000đ/tháng
- Chi :
+ Gạo 1.5kg x30 ngày = 45kg x 8000đ = 360.000đ
+ Cá, rau có sẵn không mua
+ Điện = 50.000đ
+ Nước sông có sẵn
+ Đi học = 100.000đ
+ Chi phí khác = 100.000đ
 610.000đ
- Tiết kiệm được : 800.000đ – 610.000đ = 190.000đ
Bài tập b):
- 1500đ/ngày – 1000đ/ ngày = 500đ/ ngày
- 10 ngày sau sinh nhật bạn x 500đ/ ngày = 5.000đ
- Mua một cuốn truyện 3.000đ
- Mua một tấm thiệp 2.000đ
 5.000đ
Bài tập c):
Năm có 200.000đ
Chi : Mua sách, vở, tập viết 5000đ/tháng x 12 tháng = 60.000đ
 Mua đồ chơi giải trí = 50.000đ
 110.000đ
- Dư lại : 200.000đ – 110.000đ = 90.000đ/năm
4. Củng cố:
 Thu và chi cần có sự cân đối hợp lí có như vậy mới để được phần dư phòng khi có sự cố sẽ dung đến
5. Dặn dò:
- Học sinh về học bài
- Xem lại toàn bộ chương III, chương IV để tiết sau ôn tập 
 ----------------------------------------------
Tuần: 35- Tiết PPCT: 70
Ngày soạn: 11/ 4 /2011
Ngày dạy: / 4 /2011
ÔN TẬP
I.Mục tiêu ôn tập:
-Giúp HS nắm vững kiến thức- kỉ năng vầ thu- chi và nấu ăn trong gia đình
-Vận dụng được 1 số kiến thức đã học vào trong thực tế cuộc sống
II.Chuẩn bị :
-GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi của chương IV, V
-Tranh ảnh liên quan	
III.Hoạt động dạy và học:
1.Ổn định
2.Kiểm tra bài cũ:
Hãy xác định mức thu nhập của gia đình 4 người, sống ở thành phố trong 1 tháng. Biết rằng:
	-Cha làm công nhân: lương 	2.100.000
	-Mẹ là GV lương:	3.050.000
	-Hai con đi học, nhận học bổng	 500.000/đứa
Hãy xác định cân bằng thu- chi trong gia đình này?
3.Bài mới:
Nội dung câu hỏi ôn tập
1.Có bao nhiêu chất dd? Bao nhiêu nhóm thức ăn dd?
 Ta nên phân chia số bữa ăn trong ngày nay ntn?
 Tại sao ta phải ăn bữa sáng?
2.Tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình là gì?
 Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí?
3.Quy trình tổ chức bữa ăn gồm mấy bước?
 Hãy xây dựng thực đơn giành cho bữa tiệc, liên hoan
4.Thu nhập trong gia đình là gì?
 Chi tiêu trong gia đình là gì?
 Cân đối thu – chi là sao?
5.Hãy xác định tổng thu nhập và dự kiến cách chi tiêu cho các gia đình sau đây để cuối cùng vẫn đảm bảo được cân đối thu – chi:
	a.Gia đình 6 người, làm nông, sống ở nông thôn
	 Thu nhập thóc 5 tấn/ năm, để ăn 1,5 tấn, biết lúc bán thóc là 2.000đ/kg
	 Ngoài ra còn bán rau: 1.000.000đ, bán vịt, gà : 3.550.000đ 
	b.Gia đình 4 người, sống thành thị, làm công nhân viên chức nhà nước
	 Tiền lương của chồng : 4.570.000đ
	 Tiền lương của vợ: 3.280.000đ
 	 Con lớn là sinh viên, đi làm thêm: 1.000.000đ
	 Con út nhận học bổng : 500.000đ
4.Củng cố:
	Cần nắm vững thu nhập của gia đình để bố trí sao cho chi tiêu nhỏ hơn thu vào
5.Dặn dò:
	-Về xem lại các bài tập tình huống SGK
	-Học thuộc long các bài 15, 21, 22, xem lại toàn bộ chương trình HKII để làm trắc nghiệm
àGV nhận xét tiết học
----------------------------------------------
Tuần: 36, Tiết PPCT: 71,72
Ngày soạn: 13/4/2011
Ngày dạy: /5/2011
KIỂM TRA HỌC KÌ II
I.Mục tiêu kiểm tra:
-Qua kiểm tra nhằm đánh giá chất lượng HS sau học kì II
-Rèn cho HS kỹ năng tư duy, sáng tạo, làm việc độc lập 
II.Chuẩn bị:
	-GV: Ra đề kiểm tra
-HS: Học thuộc bài theo yêu cầu của giáo viên.
III.Ma Trận:
 Mức độ
Kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
 TN
TL
TN
TL
TN
TL
Bài 15
I(1,6,9)
0.75đ
3
0.75đ
Bài 16
I(2,7)
0.5đ
2
0.5đ
Bài 17
I(11)
0.25đ
1
0.25đ
Bài 18
I(10)
0.25đ
1
0.25đ
Bài 21
I(3)
0.25đ
II(1,2)
3đ
3
3.25đ
Bài 22
II(3)
1đ
I(12)
 0,25đ
II(5)
1đ
3
2.25đ
Bài 25
I(5,8)
 0.5đ
2
0.5đ
Bài 26
I(4)
0.25đ
II(4)
2đ
2
2.25đ
 Tổng
8
 2đ
3
 4đ
4
 1đ
2
 3đ
17
 10 đ
IV.Đề kiểm tra:
I.Trắc nghiệm:
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho là đúng nhất:
1.Chất đạm hay còn gọi với tên khác là gì?
	a.Vitamin	b.Gluxit	c.Prôtêin	d.Lipit
2.Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm gọi là:
	a.Nhiễm trùng thực phẩm	b.Nhiễm độc thực phẩm
	c.Ngộ độc thực phẩm	d.Cả 3 ý trên đều không đúng
3.Việc phân chia số bữa ăn trong ngày nào sau đây là hợp lí nhất?
	a. Ăn ngày 2 bữa, các bữa nên cách nhau 6-7 tiếng
b. Ăn ngày 3 bữa, các bữa nên cách nhau 4-5 tiếng
	c. Ăn ngày 4 bữa, các bữa nên cách nhau 2-3 tiếng
	d.Ăn ngày 5 bữa, rảnh thì cứ tranh thủ ăn
4.Cân bằng thu – chi là gì?
	a.Là đảm bảo sao cho thu vào luôn bằng chi ra
	b.Là đảm bảo sao cho chi ra luôn lớn hơn thu vào
	c.Là đảm bảo sao cho thu vào luôn lớn hơn chi ra
	d.Cả 3 ý trên đều đúng
5.Thu nhập của người làm lúa bao gồm:
	a.Thu nhập bằng tiền	b.Thu nhập bằng hiện vật (lúa)
	c.Cả 2 ý trên đều đúng	d.Cả 2 ý trên đều sai
6.Người ăn quá nhiều chất béo sẽ dễ mắc bệnh nào?
	a.Tim mạch	b.Huyết áp	c.Béo phì	d.Cả 3 câu trên đều đúng
7.Nhiệt độ nào làm cho vi khuẩn sinh sôi và phát triển mạnh nhất?
	a.Từ 00C đến 370C	b.Từ 500C đế 800C
	c.Từ 1000C đến 1100C 	d.Từ -200C đến -100C
8.Sinh viên có thể tăng thu nhập bằng cách:
	a.Làm quảng cáo	b.Làm gia sư (dạy kèm tại nhà)
	c.Bán hàng nửa buổi	d.Tất cả những việc làm trên đều được
9.Thiếu chất đạm cơ thể sẽ như thế nào?
a.Tay chân khẳng khiu	b.Tóc mọc lưa thưa
c.Bụng phình to	d.Cả 3 biểu hiện trên
10.Nướng là phương pháp làm chín thực phẩm bằng cách:
	a.Sử dụng sức nóng của hơi nước	b.Sử dụng sức nóng trực tiếp của lửa
	c.Sử dụng nước	d.Sử dụng chất béo
11.Thịt - cá mua về, làm sao có thể bảo quản được các chất dinh dưỡng một cách hợp lí nhất?
	a.Nên cắt, thái xong rồi hãy đem rửa kỉ
	b.Không ngâm thịt – cá quá lâu trong nước sau khi đã cắt, thái
	c.Không để ruồi, bọ bám vào, luôn giữ cá - thịt ở nơi mát
	d.Câu b, c là đúng nhất
12.Cơ cấu của bữa tiệc, liên hoan được thể hiện như thế nào?
	a.Khai vị, món chính, món phụ
	b.Khai vị, sau khai vị, món chính
	c.Khai vị, sau khai vị, món chính, món phụ, tráng miệng
	d.Khai vị, món chính, món phụ, tráng miệng.
II.Tự luận : (7đ)
1.Thế nào là bữa ăn hợp lí? (1đ)
2.Trình bày các nguyên tắc để xây dựng 1 bữa ăn hợp lí? (2đ)
3.Quy trình tổ chức bữa ăn gốm có mấy bước, hãy kể tên? (1đ)
4.Gia đình em có 4 người, sống ở nông thôn, lao động chủ yếu là nông nghiệp. Một năm thu hoạch 5 tấn thóc. Phần thóc để ăn là 1,5 tấn, số còn lại đem đi bán, biết rằng mỗi kg lúa bán được là 2.000đ
 Ngoài ra, nhà em còn thu hoạch rau, bán được 1.000.000đ, tiến bán gà, vịt: 3.550.000đ
Hãy tình tổng các nguồn thu bằng tiền do nhà em tạo ra? (2đ)
5.Hãy xây dựng 1 thực đơn hoàn chỉnh giành cho tiệc cưới (1đ)
V. đáp án:
	I.	1-c	2-a	3-b	4-c	5-b	6-d	7-a	8-d	9-d	10-b	11-d	12-c
II.	1.Bữa ăn hợp lí là bữa ăn có sự cân bằng các chất dd theo 1 tỉ lệ nhất định nhằm đáp ứng nhu cầu của cơ thể
	2.Nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí:
	-Phải dựa vào nhu cầu của các thành viên trong gia đình
	-Dựa vào điều kiện tài chính của gia đình
	-Phải có sự cân bằng các chất đinh dưỡng
	-Nên thay đổi món ăn thường xuyên để tránh gây chán ăn
	3.Quy trình tổ chức bữa ăn có 3 bước:
	-Sơ chế thực phẩm	
	-Chế biến món ăn
	-Trình bày
	4.Tổng thu nhập bằng tiền của gia đình em được tính như sau:
	-Đổi 5 tấn thóc = 5.000kg
	-Số thóc bán là 3.500kg x 2.000đ = 7.000.000đ
	-Tổng số tiền thu được của 1 năm sẽ là:
	+Thóc:	7.000.000đ
	+Rau:	1.000.000đ
	+Vịt, gà:	3.550.000đ
 11.550.000đ
Tuần: 37 Tiết PPCT: 73,74
Ngày soạn: 14/4/2011
Ngày dạy: /5/2011
TUẦN DỰ PHÒNG
SỬA BÀI KIỂM TRA HKII
Đáp án như tuần 37, tiết 73, 74

Tài liệu đính kèm:

  • docGA CN 6.doc