Giáo án Công nghệ 6 - Năm học 2009-2010 - Bùi Thị Phương Mai

Giáo án Công nghệ 6 - Năm học 2009-2010 - Bùi Thị Phương Mai

I. Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức: Tóm tắt khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình: mục tiêu, nội dung chương trình và SGK công nghệ 6 (phân môn kinh tế gia đình), những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.

2. Kỹ năng: Có khả năng ứng dụng kiến thức công nghệ 6 vào thực tế.

3. Thái độ: Có ý thức yêu thích và say mê học tập.

II.Đồ dùng dạy học:

- GV:Tài liệu tham khảo, tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình.

 Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ.

- HS: SGK

III.Phương pháp:

- Trực quan, đàm thoại

IV.Tổ chức giờ học:

1.Ổn định tổ chức: Lớp 6A:

2.Khởi động / mở bài: (3)

a. Mục tiêu: Nhận biết được tầm quan trọng của phân môn kinh tế gia đình

b.Mở bài: Trong cuộc sống mỗi con người cần có một gia đình, đó là nơi diễn ra các hoạt động thường ngày của một con người. Chính vì vậy chúng ta cần học tập phân môn KTGĐ để tìm hiểu, ứng dụng vào thực tế cuộc sống

3.Cách tiến hành:

*Hoạt động 1 (7):Giới thiệu môn học

 1.Mục tiêu: Tóm tắt được bộ môn công nghệ 6

 

doc 138 trang Người đăng vanady Lượt xem 1045Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 6 - Năm học 2009-2010 - Bùi Thị Phương Mai", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/ 08/ 09
Ngày giảng: 20/08/09 Lớp 6A
Tên bài giảng: 
Tiết 1: bài mở đầu
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Tóm tắt khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình: mục tiêu, nội dung chương trình và SGK công nghệ 6 (phân môn kinh tế gia đình), những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.
2. Kỹ năng: Có khả năng ứng dụng kiến thức công nghệ 6 vào thực tế.
3. Thái độ: Có ý thức yêu thích và say mê học tập.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV:Tài liệu tham khảo, tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình.
 Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ.
- HS: SGK
III.Phương pháp:
- Trực quan, đàm thoại
IV.Tổ chức giờ học:
1.ổn định tổ chức: Lớp 6A:	
2.Khởi động / mở bài: (3’)
a. Mục tiêu: Nhận biết được tầm quan trọng của phân môn kinh tế gia đình
b.Mở bài: Trong cuộc sống mỗi con người cần có một gia đình, đó là nơi diễn ra các hoạt động thường ngày của một con người. Chính vì vậy chúng ta cần học tập phân môn KTGĐ để tìm hiểu, ứng dụng vào thực tế cuộc sống
3.Cách tiến hành:
*Hoạt động 1 (7’):Giới thiệu môn học
 1.Mục tiêu: Tóm tắt được bộ môn công nghệ 6
2.Cách tiến hành: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- GV: Bộ môn công nghệ 6 bao gồm 4 chương.
Yêu cầu học tập bộ môn: Có đủ SGK, phương tiện, dụng cụ thực hành.
- HS: Nghe, ghi
Chương I: May mặc trong gia đình.
Chương II: Trang trí nhà ở.
Chương III: Nấu ăn trong gia đình.
Chương IV: Thu chi trong gia đình.
*Hoạt động 2 (15’): Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
1.Mục tiêu: Kể tên được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
2.Đồ dùng dạy học: tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình
3.Cách tiến hành:
- GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu gia đình là gì? 
HS thảo luận trả lời
 Gia đình là gì? (SGK – 3)
 + Các thế hệ sống trong gia đình
 + Quan hệ của các thành viên sống trong gia đình
 + Nhu cầu về vật chất, tinh thần..
(?) Kể tên các thành viên trong gia đình em.
(?) Trách nhiệm của từng thành viên trong gia đình
 + Bố làm gì? Trách nhiệm.
 + Mẹ làm gì? Trách nhiệm.
(?) Bản thân em là học sinh thì có trách nhiệm như thế nào?
- GV: Phân tích cho học sinh thấy được từng thành viên trong gia đình có những vai trò chủ yếu. Mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình.
- GV: Kết luận các công việc của thành viên trong gia đình đều thuộc lĩnh vực gọi là kinh tế gia đình.
1/ Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Gia đình là nền tảng của xã hội ở đó có nhiều thế hệ được sinh ra và lớn lên
- Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình:
 + Tạo nguồn thu nhập.
 + Chi tiêu nội trợ hợp lý.
- Là con ngoan, hiếu thảo với cha mẹ
 Học sinh ngoan, không mắc tệ nạn xã hội, lấy việc học làm đầu.
Kinh tế gia đình (KTGĐ).
 + Tạo thu nhập.
 + Sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả.
*Hoạt động 3 (15’): Tìm hiểu mục tiêu của chương trình KTGĐ
1.Mục tiêu: Nhận biết được mục tiêu của chương trình KTGĐ
2.Đồ dùng dạy học: Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ.
3.Cách tiến hành:
- GV: Yêu cầu nghiên cứu tài liệu (SGK) rồi trả lời một số câu hỏi.
(?): Khi học xong phân môn KTGĐ cần nắm được gì?
Kiến thức nào?
Kỹ năng cần áp dụng?
Thái độ học tập, làm việc có khoa học?
- GV: Phương pháp học tập bộ môn: Chủ động tham gia hoạt động để nắm được kiến thức, tìm hiểu hình vẽ câu hỏi, bài thực hành.
2. Mục tiêu của chương trình KTGĐ
( Phân môn KTGĐ)
a/ Kiến thức
b/ Về kỹ năng
c/ Thái độ:
4.Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà(5’)
* Tổng kết:
- GV: (?) Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
(?) Học sinh cần làm gì để góp phần giữ gìn hành phúc gia đình
(?) Liên hệ ở địa phương em xem có gia đình nào làm kinh tế gia đình giỏi? Bằng con đường nào?
* Hướng dẫn học tập ở nhà: HS đọc trước bài 1 và chuẩn bị một số mẫu vải.
Ngày soạn:17/ 08/ 09
Ngày giảng:22/08/09 Lớp 6A
Tên bài giảng: 	
Chương I – May mặc trong gia đình
Tiết 2: Các loại vải thường dùng trong may mặc (tiết 1)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giải thích được nguồng gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học.
2. Kỹ năng: Phân biệt được một số loại vải thông dụng
3. Thái độ: Có ý thức học tập nghiên cứu các loại vải
II.Đồ dùng dạy học:
- GV: + Tài liệu tham khảo, sgk.
	+ Tranh quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên.
	+ Bộ mẫu các loại vải,bát chứa nước, diêm
- HS: Nghiên cứu nội dung sách giáo khoa và một số loại vải.
III.Phương pháp:
- Trực quan, thảo luận nhóm.
- Đàm thoại
IV.Tổ chức giờ học:
1.ổn định tổ chức: - Lớp 6A:	
2.Khởi động / mở bài: (5’)
a. Mục tiêu: Nhận biết được vai trò của gia đình và mục tiêu của công nghệ 6
b.Kiểm tra bài cũ:
?.1. Nêu vai trò và công việc phải làm trong gia đình ?
?.2. Em hãy cho biết mục tiêu của CN6 ?
3.Cách tiến hành:
*Hoạt động 1 (17’): Tìm hiểu vải sợi thiên nhiên.
1.Mục tiêu: Nhận biết được nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên
2.Đồ dùng dạy học: Bộ mẫu vải, tranh sơ đồ phóng to H1.1, bát chứa nước, diêm
3.Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- GV: treo tranh hướng dẫn HS quan sát H1.1 và nêu tên cây trồng, vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải.
- HS: Quan sát H1.1
(?): Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ đâu ?
- HS: + Cây bông
 + Con tằm
- GV: Sợi bông, lanh tơ, tơ tằmlà sợi có sẵn trong thiên nhiên qua quá trình sản xuất sợi dệt có thành phần, tính chất của nguyên liệu ban đầu.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát sơ đồ H1.1 và nêu quy trình sản xuất vải sợi bông và vải sợi tơ tằm ?
- HS:Quan sát H 1.1 a, b
- HS: + Cây bông:.
 + Con tằm:..
(?):Hãy nêu ý kiến của em về thời gian tạo thành nguyên liệu và phương pháp dệt vải ?
- HS: Thời gian lâu.
	 Dệt bằng phương pháp thủ công hoặc bằng máy.
- GV: Cho học sinh quan sát bộ mẫu vải.
- HS: Quan sát mẫu vải và nhận biết.
- GV: Nêu và làm thử nghiệm đốt sợi vải nhúng vào nước để HS quan sát.
- HS: Quan sát nhận biết quá trình thử nghiệm
- GV:Yêu cầu HS đọc tính chất của vải.
=>BX: Ngày nay đã có công nghệ xử lí đặc biệt làm cho vải bông vải tơ tằm không bị nhàu..
- Lắng nghe.
I. Nguồn gốc, tính chất của các loại vải:
1. Vải sợi thiên nhiên:
a) Nguồn gốc:
- Vải sơi thiên nhiên có nguồn gốc từ TV và ĐV
- Quy trình sản xuất vải sợi bông: Cây bông -> quả bông -> xơ bông -> sợi dệt -> vải sợi bông.
- Quy trình sản xuất vải sợi tơ tằm: Con tằm -> kén tằm -> sợi tơ tằm -> sợi dệt -> vải tơ tằm.
b) Tính chất:
 (Sgk / tr7)
*Hoạt động 2 (20’): Tìm hiểu về vải sợi hoá học.
1.Mục tiêu: Tìm được nguồn gốc, tính chất của vải sợi hoá học
2.Đồ dùng dạy học: Tranh sơ đồ phóng to H1.2, bộ mẫu vải, bát chứa nước, diêm
3.Cách tiến hành:
(?): Vải sợi hoá học có nguồn gốc từ đâu ?
- HS: Từ một số chất hoá học lấy từ gỗ tre nứa.
=>KL:.
(?): Vải sợi hoá học có mấy loại ?
- HS: Gồm 2 loại: Vải sợi nhân tạo và tổng hợp.
- GV: Yêu cầu học sinh quan sát sơ đồ H1.2
- HS: Quan sát sơ đồ H1.2
(?): Nêu quy trình sản xuất vải sợi nhân tạo ?
- HS: H1.2a: Chất xenlulô
(?): Nêu quy trình sản xuất vải sợi tổng hợp ?
- HS: H1.2b: Một số chất hoá học
- GV: Giải thích và bổ xung sơ đồ
- GV: Yêu cầu HS hoạt động (5’) nghiên cứu H1.2 và điền vào khoảng trống đoạn viết sau (sgk/tr8)
- HS: Thảo luận nhóm (5’) sau đó đại diện nhóm trình bày 
- HS: + Vải sơi nhân tạo, vải sợi tổng hợp.
	+ Sợi vissco; axêtat, gỗ, tre, nứa.
	+ Sợi nilon, polyste, dầu mỏ, than đá.
=>BX: Sản xuất vải sợi hoá học nhờ có máy móc hiện đại nên rất nhanh, giá thành cao, nguyên liệu rẻ (gỗ, tre, nứa) nên vải sợi hoá học được sử dụng nhiều.
- GV: Nêu và làm thử nghiệm để HS quan sát nhận biết tính chất của các loại vải.
- HS: Vải sợi nhân tạo: ít nhàu, bị cứng lại trong nước, khi đốt tro bóp dễ tan.
	Vải sợi tổng hợp: Không bị nhàu, khi đốt tro bóp vón cục bóp không tan.
(?): Vải sợi hoá học có được sử dụng nhiều trong may mặc không ?
- HS:Vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc.
2. Vải sợi hoá học:
a) Nguồn gốc:
- Vải sợi hoá học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một sô chất hoá học.
- Quy trình sản xuất vải sợi hoá học: H1.2 (Sgk/tr7)
b) Tính chất:
 (Sgk/tr8)
4.Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (3’)
* Tổng kết:
- GV: Hệ thống nội dung câu hỏi, nêu câu hỏi củng cố bài:
	1. Nêu quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên, vỉa sợi hoá học ?
	2. Vì sao người ta thích mặc áo vải bông, tơ tằm và ít sử dụng vải lụa, ni lon, vải polyste vào mùa hè ?
* Hướng dẫn học tập ở nhà: HS về nhà học bài và nghiên cứu phần tiếp theo của bài.
Ngày soạn:20/ 08/ 09
Ngày giảng: 27/08/09 Lớp 6A
Tên bài giảng: 	
Tiết 3: Các loại vải thường dùng trong may mặc (tt)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Nhận biết được nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.
2. Kỹ năng: Phân biệt vải sợi pha và làm thử nghiệm để phân biệt một số loại vải.
3. Thái độ: Có ý thức nghiên cứu và vệ sinh an toàn lao động.
II.Đồ dùng dạy học:
GV:Tài liệu tham khảo, bộ mẫu các loại vải, nước, lửa.
HS: Một số loại vải, nước, lửa.
III.Phương pháp:
- Quan sát phỏng vấn.
- Thảo luận nhóm.
IV.Tổ chức giờ học:
1.ổn định tổ chức: - Lớp 6A:	
2.Khởi động / mở bài: (5’)
a. Mục tiêu: 
- Giải thích được nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học.
- Tiến hành vẽ quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên và vải sọi hoá học.
b.Kiểm tra bài cũ:
?.1. Nêu và vẽ quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên ?
?.2. Nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi hoá học ?
3.Cách tiến hành:
*Hoạt động 1 (15’):Tìm hiểu về vải sợi pha
1.Mục tiêu: Nhận biết được nguồn gốc và tính chất của vải sợi pha
2.Đồ dùng dạy học: Bộ mẫu vải
3.Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- GV: Cho học sinh quan sát một số mẫu vải có ghi thành phần sợi pha.
- HS: Lắng nghe va quan sát mẫu vải.
- GV: kết luận và cho học sinh ghi vở
- GV: Gọi học sinh đọc nội dung SGK (3.b)
 (?): Vải sợi pha có những tính chất nào? 
- HS: bền đẹp, ít bị nhàu
(?): Có ưu điểm gì so với các loại vải đã học ?
- HS: có ưu điểm của các loại vải thành phần.
- GV: kết luận và cho học sinh ghi vở
3. Vải sợi pha:
a) Nguồn gốc:
- Vải sợi pha được kết hợp hai hay nhiều loại sợi khác nhau tạo thành sợi pha để dệt vải.
b) Tính chất
- Bền màu, đẹp, ít nhàu nát
- Không bị mốc
- Mềm mại, thoáng mát
- Vải pha có ưu điểm của các loại vải thành phần.
*Hoạt động 2 (20’):Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
1.Mục tiêu: Tiến hành làm thử nghiệm để phân biệt một số loại vải
2.Đồ dùng dạy học: Bộ mẫu vải, nước, lửa
3.Cách tiến hành:
- GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm (7’) dựa vào bảng 1 điền một số tính chất của các loại vải.
(?): So sánh độ nh ...  ():Tìm hiểu biện pháp làm tăng thu nhập cho gia đình
- Mục tiêu: Kể tên được các biện pháp làm tăng thu nhập cho gia đình
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
- GV: Giảng giải: Tăng thu nhập cho gia đình là tạo điều kiện cho việc không ngừng nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi gia đình. Về mặt xã hội tăng thu nhập cho gia đình là làm giàu cho gia đình và XH, nâng cao đời sống văn hoá tinh thần.
- HS: Lắng nghe
=>KL: Mọi thành viên phải tham gia đóng góp vào việc tăng thu nhập của gia đình.
- GV: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm (5’) điền vào chỗ trống (SGK)
- HS: Hoạt động nhóm (5’)
 Đại diện nhóm báo cáo
- GV: NX và bổ xung
(?):Em có thể làm gì để giúp đỡ gia đình trên mảnh vườn ?
- HS: Xới cỏ, trồng rau, tưới nước,
(?):Em có thể giúp đỡ gia đình chăn nuôi không ?
- HS: Nuôi lợn, nuôi gà,.
IV.Biện pháp tăng thu nhập gia đình:
1.Phát triển kinh tế gia đình bằng cách làm thêm nghề phụ:
a) Tăng năng suất lao động, tăng ca sản xuất làm thêm giờ.
b) Làm kinh tế phụ, làm gia công tại gia đình.
c) Dạy kèm, tận dụng thời gian tham gia quảng cáo, bán hàng.
2.Em có thể làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia đình
* Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (5’)
- Tổng kết
- GV: Gọi 1 – 2 HS đọc phần “ghi nhớ”.
	Hệ thống nội dung bài học và nêu câu hỏi củng cố bài:
- Hướng dẫn học tập ở nhà: 
HS học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài.
	Đọc trước nội dung bài 
Ngày soạn:10/04/09
Ngày giảng:16/04/09 Lớp 6A	17/04/09 Lớp 6C
Tên bài giảng: 	
Tiết 64: Chi tiêu trong gia đình (tiết 1)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Nhận biết được chi tiêu trong gia đình là gì ? và các khoản chi tiêu của gia đình.
2. Kỹ năng: Làm được một số công việc giúp đỡ gia đình và tiết kiệm trong chi tiêu.
3. Thái độ: Có ý thức học tập và tiết kiệm trong chi tiêu.
II.Đồ dùng dạy học:
- GV:Tài liệu tham khảo
- HS: Nghiên cứu nội dung kiến thức của bài
III.Phương pháp:
IV.Tổ chức giờ học:
1.ổn định tổ chức:(1’) - Lớp 6A:	- Lớp 6C:
	 - Lớp 6B:
2.Khởi động / mở bài: (5’)
- Kiểm tra bài cũ:
?.1.Nêu nội dung phần ghi nhớ của bài ?
- Mở bài: Hàng ngày con người có nhiều hoạt động. Các hoạt động đó được thể hiện theo hai hướng: Tạo ra của cải vật chất cho xã hội và tiêu dùng những của cải vật chất của xã hội. Trong điều kiện kinh tế hiện nay để có sản phẩm vật chất cho tiêu dùng trong gia đình và bản thân, người ta phải trả một khoản tiền nhất định để mua sắm hoặc trả phí dịch vụ.
- Cách tiến hành: Các hoạt động chủ yếu
*Hoạt động 1():Tìm hiểu chi tiêu trong gia đình
- Mục tiêu: Giải thích được thế nào là chi tiêu trong gia đình
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- GV: VB: (Sgk)Để có những sản phẩm thoả mãn nhu cầu về ăn, ở, mặcngười ta phải chi trả một khoản tiền phù hợp:
(?):Có khoản chi hàng ngày nào ?
- HS: Mua sản phẩm cho ăn uống
(?):Có khoản chi theo mùa, đợt nào ?
- HS: May quần áo, tiền nhà, điện, nước,
- GV:Hướng dẫn HS quan sát hình minh hoạ đầu chương và hãy kể tên những hoạt động hàng ngày của một gia đình ?
- HS: Quan sát và tìm hiểu
	Hàng ngày gia đình em: Sáng, chiều bố mẹ đi làm, ăn uống, vui chơi, đi học,
(?):Vậy chi tiêu trong gia đình là gì ?
- HS: Là các chi phí để thoả mãn nhu cầu về vật chất, văn hoá,.
I. Chi tiêu trong gia đình là gì ?
- Là các chi phí để thoả mãn nhu cầu về vật chất, văn hoá, tinh thần của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập của họ.
*Hoạt động 2 ():Tìm hiểu các hoạt động chi tiêu trong gia đình
- Mục tiêu: Nhận biết được các hoạt động chi tiêu trong gia đình.
- Cách tiến hành:
(?):Con người có hai loại nhu cầu cơ bản nào ?
- HS: V/c: ăn, ở, đi lại, 
	VHTT: học tập, nghỉ ngơi,
(?):Hãy kể tên các sản phẩm dùng cho việc ăn uống của gia đình em ?
- HS: Gạo, rau, thức ăn, rượu, nước ngọt, hoa quả,
(?):Hãy kể tên những sản phẩng may mặc mà bản thân và gia đình em dùng hàng ngày ?
- HS: Quần áo, giầy, dép, mũ,
(?):Đối với nhà ở phải chi trả những khoản tiền nào ?
- HS: Trả tiền thuê nhà, thuế đất,
(?):Em đến trường bằng phương tiện gì ?
- HS: Xe đạp, đi bộ,
(?):Bố, mẹ em đi làm bằng phương tiện gì ?
- HS: Xe đạp, xe máy, đi bộ,
=> Chốt lại cho HS ghi vở
- GV: Khoản chi phụ thuộc vào mức tiêu dùng của gia đình. VD: gia đình: 2, 4, 6 người
- GV: Hướng dẫn HS quan sát bức tranh đầu chương và xác định nhu cầu văn hoá tinh thần
- HS: Quan sát
	Học tập, đọc báo, xem ti vi
(?):Hãy kể về những hoạt động văn hoá tinh thần mà gia đình em phải chi tiêu ?
- HS: TL theo sự hiểu biết riêng
(?):Gia đình em phải chi trả những khoản tiền nào cho việc học tập ?
- HS: Tiền học phí, học thêm, sách vở,.
II. Các khoản chi tiêu trong gia đình:
1. Chi cho nhu cầu vật chất:
- Để có những sản phẩm đáp ứng nhu cầu vật chất của con người như ăn, ở, đi lại, bảo vệ sức khoẻ, mỗi gia đình phải chi một khoản tiền nhất định
2. Chi cho nhu cầu văn hoá tinh thần
- Chi cho học tập.
- Chi cho nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí.
- Chi cho nhu cầu giao tiếp xã hội
* Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (5’)
- Tổng kết
- GV:	Hệ thống nội dung bài học và nêu câu hỏi củng cố bài:
- Hướng dẫn học tập ở nhà: 
HS học bài và trả lời các câu hỏi 1,2 cuối bài.
	 Đọc trước nội dung phần iếp theo của bài bài 
Ngày soạn: 12/04/09
Ngày giảng:22/04/09 Lớp 6A, B, C
Tên bài giảng: 	
Tiết 65: Chi tiêu trong gia đình (tiết 2)
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Biết được sự khác nhau về mức chi tiêu của các loại hộ gia đình ở Việt Nam. Các biện pháp cân đối thu chi trong gia đình.
2. Kỹ năng: Làm được một số công việc giúp đỡ gia đình và có ý thức tiết kiệm trong chi tiêu.
3. Thái độ: Có ý thức học tập và áp dụng vào thực tế cuộ sống
II.Đồ dùng dạy học:
- GV:Tài liệu tham khảo
- HS: Nghiên cứu nội dung tiếp theo của bài
III.Phương pháp:
IV.Tổ chức giờ học:
1.ổn định tổ chức:(1’) - Lớp 6A:	- Lớp 6C:
	 - Lớp 6B:
2.Khởi động / mở bài: (5’)
- Kiểm tra bài cũ:
?.1.Chi tiêu trong gia đình là gì ?
?.2.Hãy kể những khoản chi tiêu trong gia đình ?
- Cách tiến hành: Các hoạt động chủ yếu
*Hoạt động 1():Tìm hiểu về chi tiêu của các loại hộ gia đình ở Việt Nam.
- Mục tiêu: Nhận biết được chi tiêu của các loại hộ gia đình ở Việt Nam.
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
(?):Theo em, mức chi tiêu của gia đình ở thành phố và nông thôn khác nhau không ? vì sao ?
- HS: Khác nhau vì mức thu nhập của thành phố cao, còn ở nông thôn thấp (tự cung tự cấp).
(?):Hãy kể những sản phẩm sản xuất ở địa phương em để tiêu dùng cho ăn uống ?
- HS: Gạo, ngô, khoai, sắn, lợn, gà, cá,
- GV: Giải thích: Các gia đình ở thành phố, thu nhập chủ yếu bằng tiền nên mọi vật dụng phục vụ nhu cầu cuộc sống đều phải mua hoặc chi trả phí dịch vụ.
- GV: Hướng dẫn HS đánh dấu vào cột của bảng về nhu cầu chi tiêu của hộ gia đình nông thôn và thành phố.
- HS: Điền bảng theo sự hướng dẫn của giáo viên
(?):Sự khác nhau phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
- HS: Tổng thu nhập và cơ cấu.
	Điều kiện sống và làm việc.
	Nhận thức xã hội của con người.
	Điều kiện tự nhiên khác
III. Chi tiêu của các loại hộ gia đình ở Việt Nam.
- Bảng chi tiêu của các loại hộ gia đình (phụ lục 5)
*Hoạt động 2 ():Tìm hiểu việc cân đối thu chi trong gia đình
- Mục tiêu: Giải thích được tại sao phải cân đối thu, chi
- Cách tiến hành:
(?):Em hiểu thế nào là cân đối thu, chi trong gia đình ?
- TL: Sgk
- GV: Giải thích: Mỗi gia đình và cá nhân phải luôn có ý thức tiết kiệm trong cuộc sống sinh hoạt hàng ngày nhằm chi cho những nhu cầu đột xuất, tích luỹ mua sắm những vật dụng đắt tiền, đám cưới,
- GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu 4 ví dụ (Sgk/ Tr 130 - 131) nhận xét về cơ cấu chi tiêu của gia đình.
- HS: Tìm hiểu 4 ví dụ và đưa ra nhận xét
(?):Chi tiêu như 4 ví dụ trên đã hợp lí chưa ? vì sao ?
- HS: Đã hợp lí vì họ không vượt quá mức thu nhập.
(?):Gia đình em chi tiêu như thế nào ?
- HS: Dùng các sản phẩm mà gia đình sản xuất ra, chi mua những sản phẩm như mắm, muối,
(?):Bản thân em có tiết kiệm hay không ? và em làm gì để tiết kiệm ?
- HS: TL theo sự hiểu biết riêng
(?):Tại sao phải cân đối thu chi trong gia đình ?
- HS: Nhằm đáp ứng nhu cầu cần thiết, không lãng phí
- GV: Y/c HS lấy ví dụ về nhu cầu của bản thân (được thoả mãn và không được thoả mãn)
- HS: Sách vở
	May quần áo mẫu mốt
- GV: Cho HS tìm hiểu 3 trường hợp biểu hiện của nhu cầu: Rất cần – Cần – Chưa cần hoặc không cần.
- HS: Tìm hiểu 3 trường hợp biểu hiện của nhu cầu
- GV: GT: Rất cần – cần: cho dù hàng đắt cũng không mua.
+ Chưa cần hoặc không cần: hàng rẻ cũng không mua, hàng không phù hợp không mua.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H4.3, em quyết định mua hàng khi nào trong 3 trường hợp: Rất cần – cần – chưa cần:
- Hs: Quan sát h4.3
(?):Mua hàng khi nào ?
- HS: Khi rất cần.
(?):Mua hàng nào ?
- HS: Hàng có chất lượng.
(?):Mua hàng ở đâu ?
- HS: Chợ, siêu thị,
- GV: Nêu các loại tích luỹ để HS hiểu mỗi con người đều phải có tích luỹ:
 “Tích tiểu thành đại”
+ Tích luỹ kiến thức phải học
+ Tích luỹ vốn sống: “học ăn, học nói, học gói, học mở”.
+ Tích luỹ theo cách:”kiến tha lâu cũng đầy tổ”
- HS: Lắng nghe
- VD: Sgk
- GV: ở nông thôn tích luỹ giúp phát triển kinh tế gia đình
- GV: Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ
- HS: VD:
IV. Cân đối thu, chi trong gia đình
- Cân đối thu, chi là đảm bảo sao cho tổng thu nhập của gia đình phải lớn hơn tổng chi tiêu.
1.Chi tiêu hợp lí:
2.Biện pháp cân đối thu, chi:
a)Chi tiêu theo kế hoặch
b)Tích luỹ:
* Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (5’)
- Tổng kết
- GV: Gọi 1 – 2 HS đọc phần “ghi nhớ”.
	Hệ thống nội dung bài học và nêu câu hỏi củng cố bài:
- Hướng dẫn học tập ở nhà: 
HS học bài và trả lời các câu hỏi 3, 4 /Sgk 132
	 Đọc trước nội dung bài 27
* Phụ lục: Dạy phần kiến thức III
 Hộ gia đình
Nhu cầu
Nông thôn
Thành phố
Tự cấp
Mua hoặc chi trả
Tự cấp
Mua hoặc chi trả
- ăn uống
x
x
- May mặc
x
x
- ở (nhà, điện, nước,)
x
x
x
- Đi lại
x
x
x
- Bảo vệ sức khoẻ
x
x
- Học tập
x
x
- Nghỉ ngơi, giả trí
x
x
II.Đồ dùng dạy học:
III.Phương pháp:
IV.Tổ chức giờ học:
1.ổn định tổ chức:(1’) - Lớp 6A:	- Lớp 6C:
	 - Lớp 6B:
2.Khởi động / mở bài: (5’)
- Kiểm tra bài cũ:
- Mở bài:
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành: Các hoạt động chủ yếu
*Hoạt động 1(): 
- Mục tiêu:
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
*Hoạt động 2 (): 
- Mục tiêu:
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
*Hoạt động 3 (): 
- Mục tiêu:
- Đồ dùng dạy học:
- Cách tiến hành:
* Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà (5’)
- Tổng kết
- Hướng dẫn học tập ở nhà: 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an cong nghe 6(18).doc