Giáo án Công nghệ 6 - Năm học 2005-2006 - Trần Mạnh Tuấn

Giáo án Công nghệ 6 - Năm học 2005-2006 - Trần Mạnh Tuấn

. Kiểm tra bài cũ:

3. Tìm tòi và phát hiện kiến thức mới.

GV: Giới thiệu bài học

- Gia đình là nền tảng của xã hội mỗi ngời đợc sinh ra và lớn lên đợc nuôi dỡng và giáo dục

HĐ1.Tìm hiểu vai trò của gia đình và KTGĐ.

GV: Vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi ngời trong gia đình?

HS: Gia đình là nền tảng của XH

GV: Kết luận

GV: Những công việc phải làm trong gia đình là gì?

HS: Trả lời

HĐ2. Tìm hiểu chơng trình môn CN6

GV: Nêu mục tiêu chơng trình

GV: Nêu một số kiến thức liên quan đến đời sống?

HS: Ăn, mặc, ở lựa chọn trang phục phù hợp giữ gìn trang trí nhà ở, nấu ăn đảm bảo dinh dỡng hợp vệ sinh chi tiêu hợp lý.

GV: Diễn giải lấy VD

HS: Ghi vở

HĐ3. Tìm hiểu phơng pháp học tập

GV: Thuyết trình kết hợp với diễn giải lấy VD

HS: Ghi vở

 

doc 127 trang Người đăng vanady Lượt xem 1264Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 6 - Năm học 2005-2006 - Trần Mạnh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn ngày: //2005
Giảng ngày://2005
Tiết: 1 ; Tuần: 1
Bài mở đầu
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm đợc khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
	- Mục tiêu: Chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.
	- Thái độ: Học sinh hứng thú học tập môn học.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK su tầm tài liệu về kinh tế gia đình và kiên sthức gia đình.
	- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức:1’
- Lớp 6A; Ngày: / / 2005 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 6B; Ngày: / / 2005 Tổng số:. Vắng: 
Hoạt động của gv -hs
T/g
Nội dung
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tìm tòi và phát hiện kiến thức mới.
GV: Giới thiệu bài học
- Gia đình là nền tảng của xã hội mỗi ngời đợc sinh ra và lớn lên đợc nuôi dỡng và giáo dục
HĐ1.Tìm hiểu vai trò của gia đình và KTGĐ.
GV: Vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi ngời trong gia đình?
HS: Gia đình là nền tảng của XH
GV: Kết luận
GV: Những công việc phải làm trong gia đình là gì?
HS: Trả lời
HĐ2. Tìm hiểu chơng trình môn CN6
GV: Nêu mục tiêu chơng trình
GV: Nêu một số kiến thức liên quan đến đời sống?
HS: Ăn, mặc, ở lựa chọn trang phục phù hợp giữ gìn trang trí nhà ở, nấu ăn đảm bảo dinh dỡng hợp vệ sinh chi tiêu hợp lý.
GV: Diễn giải lấy VD
HS: Ghi vở
HĐ3. Tìm hiểu phơng pháp học tập
GV: Thuyết trình kết hợp với diễn giải lấy VD
HS: Ghi vở
4.Củng cố:
? Nêu vai trò của gia đình và KTGĐ?
GV: Chốt lại nội dung bài học
2’
20’
12’
8’
1’
Bài mở đầu
I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Gia đình là tế bào của XH mỗi ngời đợc nuôi dỡng GD chuẩn bị cho tơng lai
- Tạo ra nguồn thu nhập
- Sử dụng nguồn thu nhập làm công việc nội trợ gia đình.
II.Mục tiêu của chơng trình CN6 – Phân môn KTGĐ.
1.Kiến thức:Biết đến một số lĩnh vực liên quan đến đời sống con ngời, một số quy trình CN.
2.Kỹ năng: Vặn dụng kiến thức vào cuộc sống, lựa chọn trang phục, giữ gìn nhà ở sạch sẽ..
3. Thái độ: Say mê học tập vận dụng kiến thức vào cuộc sống tuân theo quy trình công nghệ
III. Phơng pháp học tập
- SGK soạn theo chơng trình đổi mới kiến thức ko truyền thụ đầy đủ trong SGK mà chỉ trên hình vẽ
HS chuyển từ học thụ động sang chủ động.
	5. Hớng dẫn học ở nhà.1’
	- Đọc bài 1
	- Chuẩn bị một số vật mẫu thờng dùng	
Soạn ngày: //2005
Giảng ngày://2005
Tiết: 2 ; Tuần: 1
Chương i
May mặc trong gia đình
Bài1
Các loại vải thờng dùng trong may mặc
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm đợc nguồn gốc quá trình sản xuất tính chất công dụng của các loại vải.
	- Phân biệt đợc một số loại vải thông thờng, thực hành chọn các loại vải bằng cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, Tro sợi vải khi đốt.
	- Học sinh hứng thú học tập môn học.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên
	- Quy trình sản xuất sợi vải hoá học
	- Mẫu các loại vải
	- Bát đựng nớc, diêm
	HS: Chuẩn bị một số mẫu vải
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức:1/
- Lớp 6A; Ngày: / / 2005 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 6B; Ngày: / / 2005 Tổng số:. Vắng: 
Hoạt động của gv -hs
T/g
Nội dung
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Em hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình?
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:
GV: Giới thiệu bài học Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều đợc may
HĐ1. Tìm hiểu vải sợi thiên nhiên
GV: Treo tranh hớng dẫn học sinh quan sát hình 1 SGK em hãy kể tên cây trồng vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải?
HS: Trả lời
GV: Kết luận
GV: Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi bông?
HS: Quan sát hình vẽ trả lời
GV: Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi tơ tằm?
HS: Quan sát hình vẽ trả lời
GV: Thử nghiệm vò vải, đốt, nhúng vào nớc.
HS: Đọc SGK
GV: Nêu tính chất của vải thiên nhiên?
HS: Dễ hút ẩm, giữ nhiệt độ tốt
HĐ2.Tìm hiểu vải sợi hoá học
GV: Gợi ý cho h/s quan sát hình1 SGK
HS: Chú ý quan sát
GV: Nêu nguồn gốc vải sợi hoá học?
HS: Từ chất xenlulô, gỗ, tre, nứa
GV: Vải sợi hoá học đợc chia làm mấy loại
HS: Đợc chia làm hai loại
GV: Nghiên cứu hình vẽ điền vào chỗ trống SGK?
HS: Làm bài tập – Nhận xét
GV: Kết luận
GV: Làm thí nghiệm đốt vải
HS: quan sát kết quả rút ra kết luận
GV: Tại sao vải sợi hoá học đợc dùng nhiều trong may mặc
HS: Trả lời
4. Củng cố
GV: chốt lại nội dung bài
20/
20/
2/
- Gia đình là tế bào của XH trong đó mỗi ngời đợc nuôi dỡng và GD
I.Nguồn gốc, tính chất của các loại vải.
1.Vải sợi thiên nhiên.
a. Nguồn gốc:
- Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ TV, sợi quả bông, sợi đay, gai, lanh..
- Vải sợi thiên nhiên có nguồn từ ĐV lông cừu, lông vịt, tơ từ kén tắm.
- Sơ đồ SGK
b. Tính chất.
- Vải sợi bông dễ hút ẩm thoáng hơi, dễ bị nhàu, tro ít,dễ vỡ. Tờ tằm mềm mại tro đen vón cục dễ vỡ.
2.Vải sợi hoá học.
a. Nguồn gốc:
- Là từ chất xenlulơ của gỗ tre nứa và từ một số chất lấy từ than đá dầu mỏ.
+ Sợi nhân tạo.
+ Sợi tổng hợp.
b. Tính chất vải sợi hoá học
- Vải làm bằng sợi nhân tạo mềm mại độ bền kém ít nhàu, cứng trong nớc, tro bóp dễ tan.
- Vải dệt bằng sợi tổng hợp độ hút ẩm ít, bền đẹp, mau khô, không bị nhàu tro vón cục bóp không tan.
	IV. Hớng dẫn về nhà .2’
	- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
	- Đọc và xem trớc phần 3 SGK
Soạn ngày: 6 / 9 /2005
Giảng ngày://2005
Tiết: 3 ; Tuần: 2 Chương i
May mặc trong gia đình
Bài1
Các loại vải thờng dùng trong may mặc
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm đợc nguồn gốc quá trình sản xuất tính chất công dụng của các loại vải.
	- Phân biệt đợc một số loại vải thông thờng, thực hành chọn các loại vải bằng cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, Tro sợi vải khi đốt.
	- Học sinh hứng thú học tập môn học.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên
	- Quy trình sản xuất sợi vải hoá học
	- Mẫu các loại vải
	- Bát đựng nớc, diêm
	HS: Chuẩn bị một số mẫu vải
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức:1/
- Lớp 6A; Ngày: / / 2005 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 6B; Ngày: / / 2005 Tổng số:. Vắng: 
Hoạt động của gv -hs
T/g
Nội dung
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Em hãy nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới:
GV: Giới thiệu bài học Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều đợc may
HĐ3.Tìm hiểu vải sợi pha;
GV: Cho học sinh xem một số mẫu vải rồi đặt câu hỏi Nguồn gốc của vải sợi pha có từ đâu?
HS: Trả lời
GV: Gọi một học sinh đọc nội dung SGK
HS: Làm việc theo nhóm xem mẫu vải – Kết luận.
GV: Kết luận bổ sung
HĐ4. Tìm hiểu cách phân biệt loại vải.
GV: Chia nhóm
HS: Tập làm thử nghiệm
- Nhận xét điền vào nội dung SGK
HS: Đọc phần ghi nhớ SGK
- Có thể em cha biết
4. Củng cố;
GV: Chốt lại nội dung phần 3, II
5/
15/
20/
2/
- Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ thực vật và động vật.
3. Vải sợi pha.
a.Nguồn gốc.
- Vải sợi pha sản xuất bằng cách kết hơp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để khắc phục những u và nhợc điểm của hai loại sợi vải này.
b. Tính chất:
Hút ẩm nhanh thoáng mát không nhàu bền đẹp mau khô ít phải là
II.Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải.
1. Điền tính chất một số loại vải
2.Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải.
3.Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần.
* Ghi nhớ SGK (9..
	IV. Hớng dẫn về nhà .2’
	- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
	- Đọc và xem trớc phần 3 SGK
Soạn ngày: 6 / 9 /2005
Giảng ngày://2005
Tiết: 4 ; Tuần: 2 
Bài 2
Lựa chọn trang phục
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm đợc khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng trang phục, biết cách lựa chọn.
	- Biết lựa chọn kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp với bản thân
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải, màu sắc cho phù hợp với bản thân
	HS: Chuẩn bị một số mẫu vải
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức:1/
- Lớp 6A; Ngày: / / 2005 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 6B; Ngày: / / 2005 Tổng số:. Vắng: 
Hoạt động của gv -hs
T/g
Nội dung
2.Kiểm tra bài cũ;	
GV: Em hãy nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha?
3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới
HĐ1.Tìm hiểu trang phục là gì?
GV: Gọi 1 học sinh đọc phần 1
HS: Đọc phần 1 SGK
GV: Trang phục là gì?
HS: Trả lời
HĐ2. Tìm hiểu các loại trang phục
GV: Quan sát hình vẽ nêu công dụng của từng loại trang phục, trang phục trẻ em, màu sắc
HS: Tơi sáng, trang phục thể thao
GV: Em hãy kể tên các trang phục quần áo về mùa nóng và mùa lạnh?
HS: Mùa lạnh áo len, áo bông
HĐ3. Tìm hiểu chức năng của trang phục
GV: Nêu chức năng bảo vệ của trang phục?
HS: Quần áo của công nhân dày. Những ngời sống ở bắc cực giá rét, quần áo dày ở vùng xích đạo quần áo thoáng mát
GV: Em hiểu thế nào là mặc đẹp?
HS:Mặc đẹp là phù hợp với hoàn cảnh gia đình và xã hội
4. Củng cố.
- Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm tôn vẻ đẹp của con ngời, muốn lựa chon trang phục đẹp cần phải biết rõ đặc điểm cơ thể
5/
10/
15/
10/
2/
- Vải sợi pha bằng cách kết hợp hai hay nhiều loại sợi vải khác nhau để khắc phục u và nhợc điểm
I.Trang phục và chức năng của trang phục.
1.Trang phục là gì?
- Trang phục gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác giầy, mũ khăn
2.Các loại trang phục
- Trang phục theo thời tiết: Trang phục mùa nóng, mùa lạnh.
- Trang phục theo công dụng: đồng phục, thể thao, bảo hộ lao động
- Trang phục theo lứa tuổi..
- Trang phục theo giới tính.
3. Chức năng của trang phục
a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trờng.
b. Làm đẹp cho con ngời trong mọi hoạt động
-Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể làm đẹp cho con ngời, thể hiện cá tính, trình độ văn hoá, nghề nghiệp của ngời mặc, công việc và hoàn cảnh sống
	IV. Hớng dẫn về nhà 2/
	- Đọc phần có thể em cha biết SGK
	- Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Tại sao?
	- Về nhà học bài đọc và xem trớc phần II lựa chon trang phục.
Soạn ngày: 9 / 9 /2005
Giảng ngày://2005
Tiết: 5 ; Tuần: 3 
Bài 2
Lựa chọn trang phục (tiếp.
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm đợc khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng trang phục, biết cách lựa chọn.
	- Biết lựa chọn kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp với bản thân
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải, màu sắc cho phù hợp với bản thân
	HS: Chuẩn bị một số mẫu vải
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định t ... 5 phút để hoàn thành các câu sau về gia đình.
- Mô tả nhà ở
- Quy mô gia đình
- Nghề nghiệp từng thành viên
- Phơng tiện đi lại cảu từng ngời.
- Tên các món ăn thờng dùng ở gia đình.
- Tên các sản phẩm may mặc.
- Mọi ngời đợc chăm sóc sức khoẻ.
HS: Làm bài .
GV: Kết luận
GV: Giải thích nhu cầu về văn hoá tinh thần là những nhu cầu nghỉ ngơi giải trí, học tập, xem phim...
GV: Gia đình em phải chi những khoản gì cho nhu cầu về văn hoá tinh thần?
HS: Trả lời
GV: Kết luận
4.Củng cố.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
Gợi ý cho học sinh trả lời câu hỏi 1,2 SGK
3/
10/
25/
3/
I. Chi tiêu trong gia đình.
- Chi tiêu trong gia đình là các chi phí để thoả mãn nhu cầu về vật chất và văn hoá tinh thần của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập của họ
II. Các khoản chi tiêu trong gia đình.
1.Chi cho nhu cầu vật chất.
- Sự chi tiêu trong gia đình không giống nhau vì nó phụ thuộc vào quy mô gia đình, tổng thu nhập của từng gia đình, nó gồm các khoản chi nh ăn mặc, ở nhu cầu đi lại và chăm sóc sức khoẻ.
2. Chi tiêu cho nhu cầu văn hoá tinh thần.
- Chi cho nhu cầu văn hoá tinh thần: học tập, giao tiếp, giải trí, tham quan.
	5. Hớng dẫn về nhà 2/:
	- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
	- Đọc và xem trớc phần III, IV SGK.
Tuần: 32 
Soạn ngày: 15 / 4 /2006
Giảng ngày:././2006
Tiết: 64
Bài 26: chi tiêu trong gia đình ( Tiếp .
	I. Mục tiêu: 
	- Kiến thức: Thông qua bài học, học sinh nắm đợc:
	- Biết đợc chi tiêu trong gia đình là gì?
	- Biết đợc các khoản chi tiêu trong gia đình là gì.
	- Làm thế nào để cân đối thu, chi trong gia đình.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- Chuẩn bị bài soạn, SGK, nghiên cứu bài
	- Trò: Đọc SGK bài 26, 
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức:2/
- Lớp 6A; Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 6B; Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng: 
Hoạt động của gv -hs
T/g
Nội dung
2.Kiểm tra bài cũ:
HS1: Chi tiêu trong gia đình là gì?
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1: Tìm hiểu chi tiêu của các loại hộ gia đình ở việt nam.
GV: Nhắc lại hình thức thu nhập của các hộ gia đình ở thành phố và nông thôn.
GV: Dẫn dắt sự khác nhau về hình thức thu nhập đó sẽ ảnh hởng đến chi tiêu cảu gia đình.
GV: Vậy theo em, mức chi tiêu của gia đình thành phố có gì khác so với mức chi tiêu của gia đình nông thôn.
HS: Trả lời
GV: Đánh dấu x vào các cột ở bảng 5 SGK ( 129..
HĐ2: Tìm hiểu cách cân đối thu, chi trong gia đình.
GV: Trình bày khái niệm
HS: Đọc ví dụ SGK ( 130-131..
GV: Em hãy cho biết, chio tiêu nh 4 hộ gia đình ở trên đã hợp lý cha?
HS; Trả lời
GV: Chi tiêu hợp lý là phải thoả mãn nhu cầu thiết yếu của gia đình.
GV: Cho học sinh quan sát hình 4.3 sgk dồi đặt câu hỏi.
GV: Em quyết định mua hàng khi nào trong 3 trờng hợp: Rất cần – cần – cha cần.
HS: Trả lời.
GV: Bản thân em đã làm gì để tiết kiệm chi tiêu cho gia đình?
HS: Liên hệ bản thân trả lời 
4.Củng cố.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài
5/
18/
15/
3/
- Chi tiêu trong gia đình là các chi phí để thoả mãn nhu cầu về vật chất và văn hoá tinh thần của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập của họ..
III. Chi tiêu của các loại hộ gia đình ở việt nam.
Hộ gđ
Nhu
Cầu
Nông thôn
Thành phố
Tự cấp
Mua chi trả
Tự cấp
Mua chi trả
ăn uống
x
x
May mặc
x
x
ở ( nhà, điện nớc...
x
x
x
Đi lại
x
x
x
BV sức khoẻ
x
x
Hoc tập
x
x
Nghỉ ngơi
x
x
IV. Cân đối thu, chi trong gia đình.
KN: Đảm bảo cho thu nhập gia đình phải lớn hơn tổng chi
1.Chi tiêu hợp lý.
a. ở thành thị
b. ở nông thôn.
2.Biện pháp cân đối thu, chi.
a. Chi tiêu theo kế hoạch.
b. Tích luỹ.
- Tiết kiệm chi
- Tăng thêm nguồn thu nhập cho gia đình.
	5. Hớng dẫn về nhà 2/:
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK.
- Đọc và xem trớc bài 27 Chuẩn bị: giấy, bút, thớc.
Tuần: 33 
Soạn ngày: 20 / 4 /2006
Giảng ngày:././2006
Tiết: 65
Bài 27: TH bài tập tình huống về thu, 
chi trong gia đình
	I. Mục tiêu: 
	- Kiến thức: Thông qua bài học, học sinh nắm đợc:
	- Nắm đợc các kiến thức cơ bản về thu, chi trong gia đình, xác định đợc mức thu và chi của gia đình trong một tháng, một năm.
	- Có ý thức giúp đỡ gia đình và tiết kiệm chi tiêu.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- Chuẩn bị bài soạn, SGK, nghiên cứu bài
	- Trò: Đọc SGK bài 27, chuẩn bút mực, bút chì
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức:2/
- Lớp 6A; Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 6B; Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng: 
Hoạt động của gv -hs
T/g
Nội dung
2.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ thực hành của học sinh.
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1: Tìm hiểu cách xác định thu nhập của gia đình.
GV: Yêu cầu học sinh thực hành với từng nội dung.
GV: Phân công cho từng nhóm.
+ Nhóm 1: Lập phơng án thu, chi cho gia đình ở thành phố.
+ Nhóm 2.Lập phơng án thu, chi cho gia đình ở nông thôn.
+ Nhóm 3: Cân đối thu chi cho gia đình em với mức thu nhập 1 tháng.
GV: Hớng dẫn học sinh thực hành theo từng nội dung.
HS: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
GV: Nhận xét
GV: Hớng dẫn học sinh làm bài tập 1 SGK tính tổng thu nhập gia đình trong một tháng.
GV: Hớng dẫn học sinh tính tổng thu nhập của gia đình trong 1 năm.
HS: Thực hiện tính tổng thu nhập trong 1 năm dới sự chỉ bảo của giáo viên.
4.Củng cố.
GV: Nhận xét ý thức chuẩn bị, ý thức làm việc của học sinh.
GV: Đánh giá kết quả đạt đợc của học sinh sau đó cho điểm.
3/
35/
3/
I. Xác định thu nhập của gia đình.
Bớc 1: Phân công bài tập thực hành.
Bớc 2: Thực hành theo từng nội dung.
Bớc 3: Trình bày kết quả.
Bớc 4: Nhận xét.
Bài tập TH.
a. Gia đình em có 6 ngời sống ở thành phố. ông nội làm ở cơ quan nhà nớc mức lơng tháng là 900000 đồng. Bà nội đã nghỉ hu với mức lơng 350000 đồng trên một tháng.
- Bố là công nhân ở một nhà máy mức lơng tháng là 1000000 đồng mẹ là giáo viên mức lơng tháng là: 800000 đồng. Chị gái học THPT và em học lớp 6.Em hãy tính tổng thu nhập trong 1 tháng.
b. Gia đình em có 4 ngời, sống ở nông thôn, lao động chủ yếu là làm nông nghiệp. Một năm thu hoạch đợc 5 tấn thóc. Phần thóc để ăn là 1,5 tấn, số còn lại mang ra chợ bán với giá: 2000đồng /Kg.
Tiền bán rau quả và các sản phẩm khác là. 1000000đồng. Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền của gia đình em trong một năm.
	5. Hớng dẫn về nhà 2/:
- Về nhà Xem lại bài thực hành và làm tiếp bài thực hành	
- Đọc và xem trớc phần II và III SGK.
Tuần: 33 
Soạn ngày: 20 / 4 /2006
Giảng ngày:././2006
Tiết: 66
Bài 27: TH bài tập tình huống về thu, 
chi trong gia đình ( Tiếp .
	I. Mục tiêu: 
	- Kiến thức: Thông qua bài học, học sinh nắm đợc:
	- Nắm đợc các kiến thức cơ bản về thu, chi trong gia đình, xác định đợc mức thu và chi của gia đình trong một tháng, một năm.
	- Có ý thức giúp đỡ gia đình và tiết kiệm chi tiêu.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- Chuẩn bị bài soạn, SGK, nghiên cứu bài
	- Trò: Đọc SGK bài 27, chuẩn bút mực, bút chì
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức:2/
- Lớp 6A; Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 6B; Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng: 
Hoạt động của gv -hs
T/g
Nội dung
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3.tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1: Tìm hiểu cách xác định chi tiêu của gia đình.
GV: cho học sinh tính toán các khoản thu nhập trong một tháng và một năm của mỗi gia đình rồi dựa vào đó giáo viên hớng dẫn học sinh tính các khoản chi tiêu của mỗi gia đình trong một tháng rồi tính ra năm. 
- Nh chi cho ăn, mặc...
- Học tập
- Chi cho đi lại
- Chi cho vui trơi, giải trí..
HS: Thực hiện tính các khoản chi dới sự giám sát chỉ bảo của giáo viên.
HĐ2: Tìm hiểu cách cân đối thu, chi.
GV: Hớng dẫn học sinh cách tính cân đối thu, chi theo các ý a,b,c.
HS: Thực hiện dới sự giám sát chỉ bảo của giáo viên.
GV: Nhận xét bài thực hành
4.Củng cố.
GV: Nhận xét ý thức chuẩn bị, ý thức làm việc của học sinh.
GV: Đánh giá kết quả đạt đợc của học sinh sau đó cho điểm.
3/
20/
15/
3/
II. Xác định chi tiêu của gia đình.
- Chi cho ăn, mặc, ở: mua gạo, thịt; mua quần áo, giày dép; trả tiền điện, điện thoại, nớc; mua đồ dùng gia đình.
- Chi cho học tập: Mua sách vở, trả học phí, mua báo, tạp chí...
- Chi cho việc đi lại: Tau xe, xăng..
- Chi cho vui chơi...
- Chi cho đám hiếu hỉ...
III. Cân đối thu – chi.
Bài tập.
a. Gia đình em có 4 ngời, mức thu nhập 1 tháng là 2000000 đồng ( ở thành phố. và 800000 đồng ( ở nông thôn. Em hãy tính mức chi tiêu cho các nhu cầu cần thiết sao cho mỗi tháng có thể tiết kiệm ít nhất đợc 100000đồng. 
5. Hớng dẫn về nhà 2/:
 - Về nhà học bài và tính toán lại các khoản thu nhập của gia đình.
	 - Đọc và xem trớc phần ôn tập để giờ sau thực hành.
Tuần: 34 
Soạn ngày: 2 / 5 /2006
Giảng ngày:././2006
Tiết: 67 + 68
ôn tập
	I. Mục tiêu: 
	- Kiến thức: Thông qua phần ôn tập, học sinh nhớ lại các phần nội dung đã đợc học trong chơng IV và một số kiến thức trọng tâm của chơng III.
	- Nắm vững kiến thức thu, chi và nấu ăn trong gia đình
	- Vận dụng một số kiến thức đã học vào cuộc sống.
	II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- Chuẩn bị bài soạn, SGK, nghiên cứu bài
	- Trò: Nghiên cứu lại toàn bộ chơng III+IV
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức:2/
- Lớp 6A; Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 6B; Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng: 
Hoạt động của gv -hs
T/g
Nội dung
2.Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
GV: Phân công học sinh ôn tập.
Mỗi tổ 4 học sinh đợc phân 2 câu tơng ứng với số th tự ở chơng III và chơng IV.
GV: Cho học sinh thảo luận nhóm.
GV: Tại sao phải giữ vệ sinh an toàn thực phẩm?
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK
HS: Trình bày khái niệm.
GV: Có thể thấy phần tích luỹ trong mỗi gia đình là vô cùng cần thiết và quan trọng. Muốn có tích luỹ phải biết cân đối thu chi.
GV: Nhận xét đánh giá cho điểm từng nhóm.
4. Củng cố.
- Nhận xét đánh giá giờ ôn tập
GV: gợi ý HS trả lời một số câu hỏi 
? Thu nhập của gia đình là gì và có những loại thu nhập nào?
? Hãy kể tên các loại thu nhập của gia đình em.s 
5/
15/
15/
3/
3/
I. Vai trò của các chất dinh dỡng.
- Chất đạm
- Chất béo
- Chất khoáng
- Chất xơ
+ Thực phẩm nguồn cung cấp chất dinh dỡng nuôi sống cơ thể.
II. Thu nhập của gia đình
1.Thu nhập của gia đình.
2.Các hình thức thu nhập
3.Chi tiêu trong gia đình
4.Các khoản chi tiêu trong gia đình
5.Cân đối thu chi trong gia đình 
	5. Hớng dẫn về nhà 2/:
- Về nhà học bài và ôn tập toàn bộ câu hỏi câu hỏi chơng III và IV chuẩn bị thi học kỳ II.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN CONG NGHE 6.doc