Giáo án Công nghệ 6 - Học kỳ II - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Duyên

Giáo án Công nghệ 6 - Học kỳ II - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Duyên

. Mục tiêu

Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được những mục tiêu dưới đây:

- Nêu đuợc vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày

- Nhận biết, lựa chọn được một số nguồn lương thực, thực phẩm có chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người như: chất đạm, đường bột, chất béo.

- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế

B. Chuẩn bị

 Sưu tầm một số tranh ảnh về các nguồn dinh dưỡng, thông tin về các chất dinh dưỡng: chất đạm, đường bột, chất béo.

C. Tiến trình dạy học

I. Ổn định lớp

II. Kiểm tra: không

III. Bài mới

1. Đặt vấn đề

 Trong học kì I, chúng ta đã được tìm hiểu về May mặc trong gia đình và Trang trí nhà ở, để tiếp tục cung cấp thêm cho các em 1 số kiến thức và kĩ năng về kinh tế gia đình. Nội dung đầu tiên trong học kì II này, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp Nấu ăn trong gia đình.

GV: Yêu cầu hs quan sát hình 3.1 và so sánh về ngoại hình của hai bạn

Hs: Hình a: bạn nam gầy gò; Hình b: bạn nữ mập mạp, khoẻ mạnh

Gv: Theo các em thì tại sao hai bạn lại có thể trạng khác nhau như vậy?

Hs: Vì bạn nam ăn uống không đủ chất, còn bạn nữ ăn uống đầy đủ nên cơ thể được cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng.

 

doc 9 trang Người đăng vanady Lượt xem 1318Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ 6 - Học kỳ II - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Thị Duyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
Tiết 37
Ngày soạn: 01/01/2011
Ngày dạy: 
Chương III
Nấu ăn trong gia đình
Bài 15:
Cơ sở của ăn uống hợp lý
A. Mục tiêu
Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được những mục tiêu dưới đây:
- Nêu đuợc vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày
- Nhận biết, lựa chọn được một số nguồn lương thực, thực phẩm có chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người như: chất đạm, đường bột, chất béo.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
B. Chuẩn bị
 Sưu tầm một số tranh ảnh về các nguồn dinh dưỡng, thông tin về các chất dinh dưỡng: chất đạm, đường bột, chất béo.
C. Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra: không
III. Bài mới
1. Đặt vấn đề
 Trong học kì I, chúng ta đã được tìm hiểu về May mặc trong gia đình và Trang trí nhà ở, để tiếp tục cung cấp thêm cho các em 1 số kiến thức và kĩ năng về kinh tế gia đình. Nội dung đầu tiên trong học kì II này, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp Nấu ăn trong gia đình.
GV: Yêu cầu hs quan sát hình 3.1 và so sánh về ngoại hình của hai bạn
Hs: Hình a: bạn nam gầy gò; Hình b: bạn nữ mập mạp, khoẻ mạnh
Gv: Theo các em thì tại sao hai bạn lại có thể trạng khác nhau như vậy?
Hs: Vì bạn nam ăn uống không đủ chất, còn bạn nữ ăn uống đầy đủ nên cơ thể được cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng.
Gv: Chất dinh dưỡng có vai trò như thế nào đối với cơ thể con người, chúng ta sẽ cũng tìm hiểu cụ thể hơn.
2. Nội dung dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
? Yêu cầu hs nhớ lại kiến thức đã học ở tiểu học và kể tên các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người?
Hoạt động 1: Tìm hiểu về chất đạm
? Yêu cầu hs quan sát hình 3.2, kể tên 1 số thực phẩm chứa chất đạm, hoàn thành phần diền vào chỗ chấm
Gv nhận xét câu trả lời, mở rộng cho hs: Đậu tương chế biến thành đậu - một loại thức ăn rất ngon, sữa đậu nành, mùa hè uống rất mát, bổ, tốt cho người mắc bệnh béo phì, huyết áp cao
? Trong thực đơn hàng ngày, ta nên sử dụng chất đạm như thế nào cho hợp lý?
(Gv có thể gợi ý:
+ Có nên dùng nhiều đạm động vật không?
+ Nên cân đối như thế nào giữa đạm động vật, đạm thực vật?
+ Sử dụng đạm còn dựa vào yếu tố nào của cơ thể con người?)
- Quan sát hình 3.3, đồng thời quan sát 1 bạn trong lớp phát triển tốt về chiều cao cân nặng.
? Rút ra nhận xét về vai trò của chất đạm với cơ thể con người?
- Gv kết luận lại và có thể phân tích sâu hơn cho hs: Protein có vai trò vô cùng quan trọng đối với sự sống. Ang-ghen đã nói: “Sự sống là khả năng tồn tại của vật thể protein hay ở đâu có protein, ở đó có sự sống
- Yêu cầu hs quan sát tranh
? Chất đường bột có trong các thực phẩm nào? ở các thực phẩm này, thành phần đường và bột có tỉ lệ như thế nào với nhau?
? Quan sát hình 3.5, phân tích hình và nhận xét vè vai trò của chất đường bột đối với cơ thể con người.
- Gv có thể mở rộng thêm: hơn năng lượng trong khẩu phần ăn hàng ngày là do chất đường bột cung cấp. Nguồn lương thực chính cung cấp chất đường bột cho cơ thể là gạo (1kg gạo = 1, 5kg thịt khi cung cấp năng lượng ị hiệu quả, rẻ tiền)
Gluxit liên quan tới quá trình chuyển hoá protein và lipit (chất béo)
Hoạt động 3: Tìm hiểu chất béo (lipit)
- Yêu cầu hs quan sát hình 3.6
? Chất béo có trong các thực phẩm nào?
? Kể tên các loại thưc phẩm chứa chất béo
? Theo em chất béo có vai trò như thế nào đối với cơ thể con người?
- Gv phân tích thêm: 
+ Lipit là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng: 1g lipit = 2g gluxit hoặc protein khi cung cấp năng lượng
+ Là dung môi hoà tan các vitamin tan trong dầu mỡ như vitamin A, E..
+ Tăng sức đề kháng của cơ thể với môi trường bên ngoài (nhất là về mùa đôngn)
- Hs kể tên: chất đạm, chất bột, chất béo, vitamin, chất khoáng
Chất xơ và nước là thành phần chủ yếu của bữa ăn, mặc dù không phải là chất dinh dưỡng nhưng rất cần cho sự chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể.
- Hs quan sát, hoàn thành bài tập:
+ Đ ạm động vật: thịt, cá, trứng, sữa, tôm, cua, ốc, mực, lươn
+ Đ ạm thực vật: các loại đậu như đậu tương, đậu đen, đậu đỏ, lạc, vừng, hạt sen, hạt điều
- Hs thảo luận, trả lời: nên dùng 50% đạm động vật và 50% đạm thực vật trong bữa ăn. Điều này phụ thuộc vào lứa tuổi, tình trạng sức khoẻ của từng người: phụ nữ có thai, người già yếu và trẻ em cần nhiều đạm
- Hs trả lời dựa vào sgk
+ Tham gia vào quá trình tạo hình, là nguyên liệu chính cấu tạo nên tổ chức của cơ thể: kích thước, chiều cao, cân nặng
+ Cấu tạo các men tiêu hoá, các chất của tuyến nội tiết như: tuyến thận, tuyến tuỵ, tuyến giáp trạng, tuyến sinh dục
+ Tu bổ những hao mòn của cơ thể, thay thế những tế bào bị huỷ hoại như tóc rụng, đứt tay
+ Cung cấp năng lượng cho cơ thể
- Các thực phẩm có tỉ lệ đường và bột khác nhau:
+ Chất đường: kẹo, mía, mạc nha
+ Chất bột: gạo, ngô, khoai, sắn, củ quả, đậu coove, mít, chuối
- Hs quan sát, phân tích: 
- Trả lời dựa theo sgk
- Hs lắng nghe, ghi nhớ
- Quan sát
- Trả lời:
+ Chất béo động vật: có trong mỡ lợn, phomat, sữa, bơ, mật ong
+ Chất béo thực vật: dầu thực vật được chế biến từ các loại đậu, hạt như vừng, lạc, ôliu
- Hs thảo luận và trả lời
(dựa theo sgk)
- Hs lắng nghe và ghi nhớ.
I. Vai trò của các chất dinh dưỡng
1. Chất đạm (prôtêin)
a. Nguồn cung cấp
- Đ ạm động vật: thịt, cá, trứng, sữa, tôm, cua, ốc, lươn
- Đ ạm thực vật: đậu, lạc, vừng, hạt sen, hạt điều
b. Chức năng dinh dưỡng
- Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt về thể chất: kích thước, chiều cao, cân nặng và trí tuệ
- Chất đạm cần cho việc tái tạo tế bào chết: giúp mọc tóc, thay răng, làm lành vết thương
- Chất đạm còn tăng khả năng đề kháng, cung cấp năng lượng cho cơ thể
2. Chất đường bột (gluxit)
a. Nguồn cung cấp
- Tinh bột là thành phần chính: các loại ngũ cốc, gạo, ngô, khoai, sắn, các loại củ quả: chuối, mít, đậu côve
- Đ ường là thành phần chính: kẹo, mía, mạch nha
b. Chức năng dinh dưỡng
- Chất đường bột là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu và rẻ tiền cho cơ thể để con người hoạt động, vui chơi và làm việc
- Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác
3. Chất béo (lipit)
a. Nguồn cung cấp
- Chất béo động vật: có trong mỡ dộng vật, phomat, sữa, bơ, mật ong
- Chất béo thực vật: dầu thực vật được chế biến từ các loại đậu, hạt như vừng, lạc, oliu
b. Chức năng dinh dưỡng
- Chất béo cung cấp năng lượng, tích trữ dưới da ở dạng một lớp mỡ và bảo vệ cơ thể 
- Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể
3. Tổng kết
- Nhắc lại những kiến thức trọng tâm cần nhớ
? thức ăn có ai trò gì với cơ thể?
? cho biết chức năng của chất đạm, chất đường bột, chất béo.
4. Hướng dẫn
 - Nhắc hs về nhà học bài cũ, tìm thêm ví dụ về các loại lương thực, thực phẩm có chứa chất đạm, chất đường bột, chất béo
- Đọc trước vè chất khoáng, nước, chất xơ, Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn
________________________
Tiết 38
Ngày soạn: 01/01/2011
Ngày dạy: 	
Bài 15:
Cơ sở của ăn uống hợp lý (tiếp)
A. Mục tiêu
 Sau khi học xong bài này, học sinh cần đạt được các mục tiêu dưới đây:
- Nêu đuợc vai trò của các chất dinh dưỡng và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn trong bữa ăn hàng ngày
- Nhận biết, lựa chọn được một số nguồn lương thực, thực phẩm có chứa các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người như: chất khoáng, vitamin, chất xơ, nước và các nhóm thức ăn
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tế
B. Chuẩn bị:Sưu tầm một số tranh ảnh về các nguồn dinh dưỡng, thông tin về các chất dinh dưỡng: vitamin, chất khoáng, nước, chất xơ
C. Tiến trình dạy học
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra: 
Gọi 3 học sinh lên bảng, lần lượt lấy ví dụ về các chất đạm, chất đường bột, chất béo và nêu chức năng của các chất đó.
III. Bài mới
1. Đặt vấn đề
Trong tiết trước, chúng ta đã tìm hiểu về 3 chất dinh dưỡng cần thiết nhất đối với cơ thể con người. Ngoài những chất dinh dưỡng trên, cơ thể còn cần những chất dinh dưỡng nào khác nữa, và giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn ra sao /
Nội dung dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu 1 số chất dinh dưởng khác
? Hãy kể tên các vitamin mà em biết?
Gv hướng hs đến 1 số loại vitamin chính: A, B, C, D
- Yêu cầu hs quan sát hình 3.7, kể tên các thực phẩm chứa các vitamin trên.
? Mỗi vitamin này có vai trò như thế nào đối với cơ thể con người?
Gv mở rộng thêm: Nhu cầu của các vitamin trên trong 1 ngày:
+ Vitamin A: người lớn: 4000-5000 đơn vị /ngày, trẻ em: 1500- 5000/ngày
+ Vitamin B: người lớn: 1-1,6mg/ngày; trẻ em 0, 51mg/ngày
+ Vitamin C: người lớn: 70- 75 mg/ngày, trẻ em 30- 75mg/ngày
+ Vitamin D: 400 đơn vị /ngày
? Cơ thể còn cần các vitamin nào khác? Tại sao?
? Chất khoáng gồm những chất nào?
? Các chất khoáng này có trong thực phẩm nào?
? Các chất khoáng có vai trò gì với cơ thể con người?
? Nước quan trọng với cơ thể con người như thế nào
? Ngoài nước uống còn có nguồn nào khác cung cấp nước cho cơ thể nữa không?
? Tại sao chất xơ lại quan trọng với cơ thể? Nó có vai trò như thế nào?
? Chất xơ có trong những thự phẩm nào?
* Gv kết luận: Mỗi chất dinh dưỡng có những đặc tính và chức năng khác nhau
? Theo em tại sao lại cần phải phối hợp các chất dinh dưỡng?
(Gv có thể gợi ý để hs tìm ra câu trả lời)
- Yêu cầu hs nghiên cứu tài liệu, quan sát hình 3.9
? Kể tên các loại thức ăn và giá trị dinh dưỡng của từng nhóm?
? Việc phân chia các nhóm thức ăn như vậy có ý nghĩa gì với việc tổ chức bữa ăn hàng ngày của chúng ta?
? Quan sát thực tế hàng ngày, em thấy bữa ăn của gia đinh đã đủ 4 nhóm thức ăn chưa? (Gv gợi ý hs kể thực đơn hàng ngày của gia đình, nhận xét thực đơn đó đã hợp lí chưa?)
? vì sao phải thay thế thức ăn? Nên thay bằng cách nào?
- Yêu cầu hs quan sát hình 3.10, nhận xét về sự thay thế thức ăn trong hình
? ở nhà mẹ em thường thay đổi món ăn như thế nào? (Gv có thể gợi ý cho hs về thay thế thức ăn trong 3 bữa sáng, trưa, tối
- Hs kể: vitamin A, E, C, D, B, K, PP
- Hs quan sát, thảo luận và trả lời theo sgk. Các nhóm khác bổ sung
Vitamin A: có trong cà rốt, cà chua, gấc, đu đủ, xoài, cá, lòng đỏ trứng gà
Vitamin B: có trong thịt lợn nạc, thịt gà, thịt vịt, trứng, tôm, lươn, gan, giá đỗ, đỗ xanh
Vitamin C: có trong rau quả tươi như bưởi, cam, chanh, rau ngót, bắp cải, su hào
Vitamin D: có trong bơ, dầu cá, lòng đỏ trứng, dầu dừa, tôm, cua, ánh nắng mặt trời
- Hs trả lời: 
+ Vitamin A ngăn ngừa bệnh của mắt, như bệnh quáng gà
+ Vitamin B: ngừabệnh động kinh, bệnh phù thũng, bệnh thiếu máu, giúp ăn ngon miệng
+ Vitamin C: ngừa bệnh hoại huyết, nhiệt, viêm lợi
+ Vitamin D: chống bệnh còi xương (tắm nắng)
- Hs suy nghĩ trả lời
- Gồm: phốt pho, I ốt, canxi, sắt
- Hs trả lời: dựa vào quan sát trong sgk hình a, b, c
- Hs thảo luận và trả lời, các nhóm khác bổ sung
- Hs trả lời theo sgk
- Hs: có thể cung cấp nước cho cơ thể bằng cách ăn các loại rau xanh, trái cây, hoặc nước trong thức ăn hàng ngày 
- Hs trả lời (sgk0
- Chất xơ có trong rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên chất
- Hs thảo luận và trả lời: để có thể cung cấp năng lượng và các chất càn thiết cho cơ thể, bảo vệ có thể để có sức khoẻ tốt, có đủ trí tuệ để học tập, làm việc và vui chơi
- Hs kể tên 4 nhóm thức ăn và các chất dinh dưỡng mà mỗi nhóm cung cấp cho con người
- Hs thảo luận và trả lời: giúp ta dễ dàng lựa chọn và thay đổi thực phẩm cho bữa ăn
- hs tự đưa ra và nhận xét, các hs khác bổ sung, 
- Trả lời theo sgk
- Hs: nhận xét, trả lời theo Ví dụ
- Hs trả lời
I. Vai trò của các chất dinh dưỡng
1. Chất đạm
2. Chất đường bột
3. Chất béo
4. Sinh tố (vitamin)
a. Nguồn cung cấp
+ Vitamin A: có trong các củ, quả màu đỏ: cà rốt, cà chua, ớt, gấc, xoài, đu đủ, dưa hấu..gan, lòng đỏ trứng gà, chuối, táo, ổi, mít, rau dền, khoai tây 
+ Vitamin B: gồm các vitamin B1, B2, B3, B6, B12..trong các thực phẩm: men bia, thịt lợn nạc, thịt gà, vịt, trứng, lươn, tôm, tim gan, giá đỗ, rau muống, ngũ cốc, đỗ xanh, đậu nành
 + Vitamin C: có trong rau quả tươi như bưởi, cam, chanh, rau ngót, bắp cải, su hào
 + Vitamin D: có trong bơ, dầu cá, lòng đỏ trứng, dầu dừa, tôm, cua, ánh nắng mặt trời
b. Chức năng dinh dưỡng
+ Vitamin A: tốt cho đôi mắt, giúp cấu tạo bộ răng đều, xương nở, bắp thịt phát triển, da dẻ hồng hào; tăngsức đề kháng và khả năng cung cấp sữa cho các bà mẹ.
+ Vitamin B: giúp thần kinh khoẻ mạnh, ngừa bênh phù thũng, tiêu hoá thức ăn
+ Vitamin C: giúp cơ thể phòng chống các bệnh truyền nhiễm, bệnh về da, củng cố thành mạch máu, chống lở mồm, viêm lợi, chảy máu chân răng
+ Vitamin D: giúp cơ thể chuyển hoá chất vôi, chất lân, giúp bộ xương phát triển tốt.
+ Các vitamin khác như: K, PB, PPtrong 1 ngày cơ thể không cần nhiều nhưng rất quan trọng trong việc chuyển hoá các chất dinh dưỡng, điều hoà chức năng các bộ phận của cơ thể. Mỗi vitamin có chức năng riêng không thể thay thế được.
5. Chất khoáng
a. Nguồn cung cấp
+ Canxi và phốt pho có trong cá, sữa, đậu, tôm, cua, trứng, rau, hoa quả tươi
+ I ốt: có trong rong biển, cá, tôm, sò biển, sữa, muối I ốt
+ Sắt: trong gan, tim, cật, não, thịt nạc, trứng tươi, sò, tôm, đậu nàh, rau muống, mật mía, thịt gia cầm
b. Chức năng dinh dưỡng
- Canxi và phốt pho: giúp xương và răng phát triển tốt, chắc khoẻ, giúp đông máu.
- I ốt: giúp tuyến giáp tạo hoocmon điều khiển sự sinh trưởngvà phát triển của cơ thể
- Chất sắt: cần cho sự tạo máu, giúp da dẻ hồng hào, nếu thiếu người yếu, xanh xao, mệt mỏi, ngất xỉu
6. Nước
Nước không phải là chất dinh dưỡng nhưng lại có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người:
- Là thành phần chủ yếu của cơ thể.
- Là môi trường cho mọi chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể.
- Điều hoà thân nhiệt.
7. Chất xơ
Chất xơ cũng không phải là chất dinh dưỡng nhưng là phần thực phẩm không thể thiếu mặc dù cơ thể không thể tiêu hoá được.
Chất xơ giúp ngăn ngừa bệnh táo bón, làm cho những chất thải mềm dễ dàng thoát ra khỏi cơ thể
Chất xơ có trong rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên chất
* Cần phải kết hợp các chất dinh dưỡng vì:
+ Tạo ra các tế bào mới
+ Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của con người
+ Bổ sung những hao hụt, mất mát hàng ngày
+ Điều hoà mọi hoạt động sinh lý
Như vậy, ăn uống đầy đủ và hợp lý sẽ giúp chúng ta có sức khoẻ tốt.
II. Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn
1. Phân nhóm thức ăn
a. Cơ sở khoa học
Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng, có 4 nhóm thức ăn:
- nhóm giàu chất đạm
- Nhóm giàu chất đường bột
- Nhóm giàu chất béo
- Nhóm giàu vitamin, chất khoáng
b. ý nghĩa
Việc phân chia các nhóm thức ăn giúp cho việc tổ chức mua, lựa chọn các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi món ăn cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị, thời tiết mà vẫn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng.
Mỗi ngày, trong khẩu phần ăn nên chọn đủ thức ăn của 4 nhóm để bổ sung dinh dưỡng cho nhau.
2. Cách thay thế thức ăn lẫn nhau
- Cần phải thường xuyên thay đổi món ăn cho ngon miệng, hợp khẩu vị
- Nên thay thế thức ăn trong cùng một nhóm để thành phần dinh dưỡng không thay đổi
3. Tổng kết
- Nhắc lại kiến thức trọng tâm
- Yêu cầu hs trả lời câu hỏi 3, 4 , 5 sgk
4. Hướng dẫn
- Về nhà học bài cũ
- Quan sát tìm hiểu thêm về việc thay thế thức ăn cho các bữa ăn trong gia đình
- Đọc trước phần III. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an cong nghe chuan 2012.doc