Giáo án Công nghệ 6 - Học kì II (2 cột)

Giáo án Công nghệ 6 - Học kì II (2 cột)

Ngoài ra, còn có nước và chất xơ là thành phần chủ yếu trong bửa ăn, mặc dù không phải là chất dinh dưỡng, nhưng rất cần cho sự chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể. Muốn được khoẻ mạnh, cần ăn nhiều loại thức ăn mỗi ngày, để cơ thể hấp thu được đủ các loại chất dinh dưỡng.

* GV cho HS quan sát hình 3-2 trang 67 SGK và nêu lên nguồn cung cấp chất đạm.

HS: Quan s¸t vµ tr¶ lêi

GV: KÕt luËn

GV cho HS quan sát hình 3-3 trang 67 SGK rút ra nhận xét :

HS quan sát nhận xét.

GV: Con người từ lúc mới sinh đến khi lớn lên sẽ có sự thay đổi rỏ rệt về thể chất (kích thước, chiều cao, cân nặng ) và về trí tuệ. Do đó chất đạm được xem là chất dinh dưỡng quan trọng nhất để cấu thành cơ thể và giúp cho cơ thể phát triển tốt.

* Tóc bị rụng, tóc khác mọc lên, răng sũa ở trẻ em thay bằng răng trưởng thành. Bị đứt tay, bị thương sẽ được lành sau một thời gian.

 

doc 79 trang Người đăng vanady Lượt xem 3626Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 6 - Học kì II (2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Häc k× II
CHƯƠNG III : NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH
TiÕt 37 
BAØI 15: CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ
Ngµy so¹n: 
Líp
Ngµy d¹y
Häc sinh v¾ng
Ghi chó
6A
.............................
............................................................
...............................
6B
.............................
............................................................
...............................
I- MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài, HS biết được :
1. Về kiến thức : HS Nắm được: 
- Vai trò của chất dinh dưỡng trong bửa ăn thường ngày.
- Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
2. Về kỹ năng :
 Biết được các chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể.
3. Về thái độ : 
- Giáo dục HS : Biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăn uống đủ chất dinh dưỡng. 
II- PHƯƠNG PHÁP
- Diễn giảng, Vấn đáp, Thảo luận nhóm, Trực quan
III- Đå dïng d¹y häc
- SGK C«ng nghÖ 6 vµ tµi liÖu cã liªn quan
- B¶ng phô
IV-TIẾN TRÌNH bµi d¹y
1. Ổn định tổ chức	
2. Kiểm tra bài cũ (Kh«ng kiÓm tra)
3. Bài mới	
* Giíi thiÖu bµi: 
? Tại sao chúng ta phải ăn uống ?
HS: Ăn uống để sống và làm việc, đồng thời cũng có chất bổ dưỡng nuôi cơ thể khoẻ mạnh, phát triển tốt.
Cho HS quan sát hình 3-1 trang 67 SGK và rút ra nhận xét.
HS: quan sát, nhận xét.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
GV: Trong thiên nhiên, thức ăn là những hợp chất phức tạp bao gồn nhiều chất dinh dưỡng kết hợp lại.
? Nêu tên các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người ?
HS: Có 5 chất dinh dưỡng chính là:
Chất đạm, béo, đường bột, khoáng, sinh tố. Ngoài ra, còn có nước và chất xơ là thành phần chủ yếu trong bửa ăn, mặc dù không phải là chất dinh dưỡng, nhưng rất cần cho sự chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể. Muốn được khoẻ mạnh, cần ăn nhiều loại thức ăn mỗi ngày, để cơ thể hấp thu được đủ các loại chất dinh dưỡng.
* GV cho HS quan sát hình 3-2 trang 67 SGK và nêu lên nguồn cung cấp chất đạm.
HS: Quan s¸t vµ tr¶ lêi
GV: KÕt luËn
GV cho HS quan sát hình 3-3 trang 67 SGK rút ra nhận xét :
HS quan sát nhận xét.
GV: Con người từ lúc mới sinh đến khi lớn lên sẽ có sự thay đổi rỏ rệt về thể chất (kích thước, chiều cao, cân nặng ) và về trí tuệ. Do đó chất đạm được xem là chất dinh dưỡng quan trọng nhất để cấu thành cơ thể và giúp cho cơ thể phát triển tốt.
* Tóc bị rụng, tóc khác mọc lên, răng sũa ở trẻ em thay bằng răng trưởng thành. Bị đứt tay, bị thương sẽ được lành sau một thời gian.
* GV cho HS quan sát hình 3-4 trang 68 SGK và nêu lên nguồn cung cấp đường bột.
* Quan sát hình 3-5 trang 68 SGK
HS: quan sát nhận xét.
GV: Nêu thiếu chất đường bột cơ thể ốm, yếu, đói, dễ bị mệt.
* Quan sát hình 3-6 trang 69 SGK
HS: quan sát
? Hãy kể tên các loại thực phẩm và sản phẩm chế bíến cung cấp chất béo.
HS trả lời.
? Nếu thiếu chất béo cơ thể ốm yếu, lở ngoài da, sưng thận, dễ bị mệt đói.
GV: Biết được chức năng của chất dinh dưỡng. Về nhà c¸c em có thể vận dụng để có chế độ ăn uống hợp lý, phù hợp với từng cá nhân trong gia đình.
I-Vai trò của chất dinh dưỡng
1. Chất đạm ( protêin )
 a. Nguồn cung cấp
 - Đạm động vật : Thịt, cá, trứng, sữa.
 - Đạm thực vật : Đậu nành và các loại hạt đậu.
 b. Chức năng chất dinh dưỡng 
	-Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt, góp phần xây dựng và tu bổ các tế bào, tăng khả năng đề kháng đồng thời cung cấp năng lượng cho cơ thể.
2. Chất đường bột ( Gluxit )
a. Nguồn cung cấp
	+ Tinh bột là thành phần chính, ngủ cốc các sản phẩm của ngủ cốc ( bột, bánh mì, các loại củ ).
	+ Đường là thành phần chính : các loại trái cây tươi hoặc khô, mật ong, sữa, mía, kẹo.
b. Chức năng dinh dưỡng 
	- Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
	- Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác.
3. Chất béo ( Lipit ) 
 a. Nguồn cung cấp :
	+ Chất béo động vật : Mỡ động vật, bơ, sữa.
	+ Chất béo thực vật : Dầu ăn ( dầu phộng, mè, dừa . . .)
 b-Chức năng dinh dưỡng :
- Cung cấp năng lượng tích trử dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể.
- Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể.
	4/ Củng cố	
	? Kể tên các chất dinh dưỡng chính có trong các thức ăn sau:	
	- Sữa, gạo, đậu nành, thịt gà ?
	- Sữa, đậu nành, thịt gà ( đạm )
	- Gạo, đường bột, sữa.
	5/ DÆn dß
	- Về nhà học thuộc bài.
	- Chuẩn bị tiếp bài cơ sở ăn uống hợp lý.
	- Sinh tố, chất khoáng, chất xơ, nước có vai trò như thế nào ?
	- Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn như thế nào ?
V. RÚT KINH NGHIỆM 
	...
	...
	...
	...
	...
	...
TiÕt 38
BAØI 15: CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ (TiÕp)
Ngµy so¹n: 
Líp
Ngµy d¹y
Häc sinh v¾ng
Ghi chó
6A
.............................
............................................................
...............................
6B
.............................
............................................................
...............................
I/ MỤC TIÊU
1. Về kiến thức 
- Nắm được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩn trong cùng nhóm, để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng.
-Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bửa ăn hàng ngày.
2. Về kỹ năng 
- Biết cách thay đổi các món ăn có đủ chất dinh dưỡng.
3. Về thái độ 
- Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với kinh tế gia đình.
II/ PHƯƠNG PHÁP
- Diễn giảng, Vấn đáp, Thảo luận nhóm, Trực quan
III/ Đå dïng d¹y häc
- SGK C«ng nghÖ 6 vµ tµi liÖu cã liªn quan
- B¶ng phô
IV/ TIẾN TRÌNH bµi d¹y
1. Ổn định tổ chức	
2. Kiểm tra bài cũ 
? Em hãy cho biết chức năng của chất béo?
? Kể tên các chất dinh dưỡng chính trong các thức ăn sau :
	- Đạm : Thịt lợn
	- Bơ, lạc, béo.
	- Khoai, bánh, kẹo, ( đường bột )
3. Bài mới	
* Giíi thiÖu bµi: 
* Néi dung bµi míi
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Em hãy kể tên các loại sinh tố mà em biết?
* GV cho HS quan sát hình 3-7 trang 69 SGK.
+HS quan sát.
	- Sinh tố A có trong dầu cá, gan, trứng, bơ, sữa, kem, sữa tươi, rau quả.
	- Sinh tố B có trong hạt ngủ cốc, sữa, gan, tim, lòng đỏ trứng.
	- Sinh tố C có trong rau, quả tươi.
	- Sinh tố D có trong dầu cá, bơ, sữa, trứng, gan.
* Quan sát hình 3-7 trang 69 SGK nhắc lại chức năng chính của sinh tố A,B, C, D.
HS quan sát.
* Nếu thiếu các sinh tố cơ thể mắc một số bệnh :
	- Thiếu sinh tố A : Da khô và đóng vảy, nhiễmtrùng mắt, bệnh quáng gà.
	- Thiếu sinh tố B : Dễ cáu gắt và buồn rầu, thiếu sự tập trung, bi6 tổn thương da, lở mép miệng.
	- Thiếu sinh tố C : Lợi bị tổn thương và chảy máu. Rụng răng, đau nhức tay chân, mệt mỏi toàn thân.
	- Thiếu sinh tố D : Xương và răng yếu ớt, xương hình thành yếu.
? Chất khoáng gồm những chất gì ?
HS trả lời. (Can xi, phốt pho, Iốt, sắt...)
* GV cho HS xem hình 3-8 SGK
HS quan sát.
+ Nếu thiếu canxi và phốt pho xương phát triển yếu
	- Dễ bị gảy xương, xương và răng không cứng cáp.
	- Thiếu sắt dáng vẻ xanh xao yếu ớt.
	- Thiếu Iốt, tuyến giáp không làm đúng chức năng gây ra dễ cáu gắt và mệt mỏi.
GV: Ngoài nước uống còn có nguồn nào khác cung cấp cho cơ thể.
* Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể
	- Là môi trường cho mọi chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể, điều hòa thân nhiệt.
* Chất xơ là phần thực phẩm mà cơ thể không tiêu hoá được, giúp ngăn ngừa bệnh táo bón làm cho những chất thải mềm, dễ dàng thải ra khỏi cơ thể.
? Chất xơ có trong những loại thực phẩm nào ? Rau xanh, trái cây và ngủ cốc nguyên chất.
* Nước và chất xơ cũng là thành phần chủ yếu trong bửa ăn mặc dù không phải là chất dinh dưỡng.
* Tóm lại :	Mỗi loại chất dinh dưỡng có những đặc tính và chức năng khác nhau, sự phối hợp các chất dinh dưỡng sẽ
	- Tạo ra các tế bào mới để cơ thể phát triển, cung cấp năng lượng để hoạt động, lao động.
	- Bổ sung những hao hụt mất mát hàng ngày.
	- Điều hoà mọi hoạt động sinh lý. Như vậy, ăn đầy đủ các thức ăn cần thiết và uống nhiều nước mỗi ngày chúng ta sẽ có sức khoẻ tốt.
* GV cho HS xem hình 3-9 trang 71 SGK.
HS quan sát.
? Có mấy nhóm thức ăn ?	(4 nhóm)
? Tên thực phẩm của mỗi nhóm ?
HS trả lời.
	- Nhóm giàu chất đạm, đường bột, chất béo, khoáng và vitamin.
	Ý nghĩa việc phân chia các nhóm thức ăn nhằm mục đích gì ?
? Tại sao phải thay thế thức ăn ? (Cho đì nhàm chán, hợp khẩu vị đảm bảo ngon miệng.)
? Cách thay thế thức ăn như thế nào cho phù hợp ?
* Gọi HS đọc một số ví dụ trong SGK về cách thay thế thực phẩm trong cùng một nhóm.
HS cho ví dụ.
* Cho HS liên hệ từ thực tế của các bửa ăn gia đình.
HS liên hệ thực tế các bửa ăn gia đình.
GV: Biết được chức năng của sinh tố chất khóang, c¸c em có thể vận dụng để ăn uống đủ chất. Cung cấp bổ sung chất giúp xương phát triển tốt, trí óc thông minh, sáng suốt.
4/ Sinh tố ( vitamin )
 a-Nguồn cung cấp :
	- Các sinh tố chủ yếu có trong rau, quả tươi. Ngoài ra còn có trong gan, tim, dầu cá, cám gạo.
 b-Chức năng dinh dưỡng :
	Sinh tố giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, xương da hoạt động bình thường tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.
5/ Chất khoáng
 a. Nguồn cung cấp :
	- Có trong cá, tôm, rong biển, gan, trứng, sữa, đậu, rau.
 b. Chức năng dinh dưỡng :
	Giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hoá của cơ thể.
6/ Nước
	Nước có vai trò quan trọng đối với đời sống con người.
7/ Chất xơ ( SGK )
II-Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
1/ Phân nhóm thức ăn
 a-Cơ sở khoa học
 b-Ý nghĩa :
	Việc phân chia các nhóm thức ăn giúp cho người tổ chức bửa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi thức ăn cho đở nhàm chán, hợp khẩu vị, hợp thời tiết mà vẩn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng.
2/ Cách thay thế thức ăn lẫn nhau
	Để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi cần thay thế thức ăn trong cùng một nhóm.
	4/ Củng cố
? Mục đích của việc phân nhóm thức ăn là gì ?
? Thức ăn được phân chia thành mấy nhóm ? Kể tên các nhóm đó ? 
	5/ Hướng dẫn, dÆn dß	
	- Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 75 SGK.
	- Chuẩn bị tiếp phần nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.	
V-RÚT KINH NGHIỆM 
	...
	...
	...
	...
	...
TiÕt 39
BAØI 15: CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ (TiÕp)
Ngµy so¹n: 
Líp
Ngµy d¹y
Häc sinh v¾ng
Ghi chó
6A
.............................
............................................................
...............................
6B
.............................
............................................................
...............................
I. MỤC TIÊU	
	1. Về kiến thức 
 - Nắm nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
	2. Về kỹ năng 
 - Làm được những món ăn có đủ chất dinh dưỡng.
	3. Về thái độ 
 - Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với kinh tế gia đình. 
II/ PHƯƠNG PHÁP
- Diễn giảng, Vấn đáp, T ... ......................................................
...............................
I/ MỤC TIÊU 
1. Về kiến thức :
- Bieát caùch caân ñoái thu chi trong gia ñình.
- Vaän duïng nhöõng kieán thöùc ñöôïc hoïc vaøo trong thu, chi cuûa gia ñình
2. Về kỹ năng : 
- Reøn luyeän cho HS kó naêng xöû lyù tình huoáng trong thöïc teá haøng ngaøy
3. Về thái độ : 
- Nghieâm tuùc , yù thöùc thöïc haønh tieát kieäm .
II/ PHƯƠNG PHÁP
- Thảo luận nhóm, hướng dẫn thực hành
III/ Đå dïng d¹y häc
- SGK C«ng nghÖ 6 vµ tµi liÖu cã liªn quan
IV/ TIẾN TRÌNH bµi d¹y
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới	
* Giíi thiÖu bµi: 
* Néi dung bµi míi: 
Hoaït ñoäng cuûa GV
Hoaït ñoäng cuûa HS
Hoaït ñoäng 1: Giôùi thieäu thöïc haønh
- GV: Giôùi thieäu baøi thöïc haønh naøy.
- GV: Yeâu caàu HS lieân heä thöïc teá ôû ñòa phöông . 
- HS: Laéng nghe. 
- HS: Laéng nghe. 
Hoaït ñoäng 2: Toå chöùc thöïc haønh
- GV: Höôùng daãn HS toå chöùc trong nhoùm ñeå toå chöùc thöïc haønh.
- HS: Laéng nghe. 
Hoaït ñoäng 3: Thöïc hieän quy trình thöïc haønh
- GV: Höôùng daãn HS laøm thöïc haønh
- GV: Yeâu caàu HS thaûo luaän nhoùm vaø laøm thöïc haønh.
- GV: Quan saùt HS laøm thöïc haønh
- HS: LaØm thöïc haønh
- HS: Thaûo luaän nhoùm laøm thöïc haønh.
- HS: Laøm thöïc haønh.
4. Nhaän xeùt - Ñaùnh giaù 
 - Nhaän xeùt tinh thaàn thaùi ñoä hoïc taäp cuûa hoïc sinh.
 - Thu baøi höïc haønh cuûa hoïc sinh ñeå ñaùnh giaù cho ñieåm
 5. Daën doø
- Daën caùc em oân taäp kieán thöùc chöông IV ñeå tieát sau oân taäp
V-RÚT KINH NGHIỆM 
.. .	
.. .	
TiÕt 68
OÂN TAÄP CHÖÔNG IV
Ngµy so¹n: 28/03/2010
Líp
Ngµy d¹y
Häc sinh v¾ng
Ghi chó
6A
.............................
............................................................
...............................
6B
.............................
............................................................
...............................
I/ MỤC TIÊU 
1. Về kiến thức :
- Cuûng coá laïi nhöõng kieán thöùc ñöôïc hoïc trong chöông IV.
- Vaän duïng nhöõng kieán thöùc ñöôïc hoïc ñeå vaøo laøm thi HKII
2. Về kỹ năng : 
- Reøn luyeän cho HS kó naêng nhôù laïi nhöõng kieán thöùc ñöôïc hoïc
3. Về thái độ : 
- Coù yù thöùc hoïc taäp ñeå vaän duïng vaøo thi HKII.
II/ PHƯƠNG PHÁP
- Thuyết trình, hỏi đáp gợi mở
III/ Đå dïng d¹y häc
- SGK C«ng nghÖ 6 vµ tµi liÖu cã liªn quan
IV/ TIẾN TRÌNH bµi d¹y
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Bài mới	
* Giíi thiÖu bµi: 
* Néi dung bµi míi: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoaït ñoäng 1: OÂn taäp thu, chi trong gia ñình
? Theá naøo laø thu chi trong gia ñình?
? Cho bieát thu nhaäp hieän vaät goàm nhöõng gì?
Hoaït ñoäng 2: OÂn taäp chi tieâu trong gia ñình
? Theá naøo laø chi tieâu trong gia ñình ?
? Caùc bieän phaùp caân ñoái thu, chi trong gia ñình?
? Cho VD veà thu, chi trong gia ñình em?
HS: Trả lời
1. Thu nhaäp trong gia ñình laø gì?
Thu nhaäp trong gia ñình laø toång caùc khoaûn thu nhaäp baèng tieàn hay hieän vaätdo lao ñoäng cuûa caùc thaønh vieân trong gia ñình taïo ra.
2. Thu nhaäp baèng hieän vaät goàm nhöõng gì?
Thu nhaäp baèng hieän vaät: thoùc, ngoâ, saén, gaïo, heo, gaø
3. Theá naøo laø chi tieâu trong gia ñình?
Laø caùc khoaûn chi phí ñeå ñaùp öùng nhu caàu vaät chaát vaø tinh thaàn cuûa caùc thaønh vieân trong gia ñình.
4. Bieän phaùp caân ñoái thu, chi
+ Caân nhaéc kó tröôùc khi chi tieâu
+ Phaûi caân nhaéc kó tröôùc khi mua.
+ Chi tieâu phuø hôïp vôùi khaû naêng thu nhaäp
4/ Củng cố
	Khái quát lại ND Chương IV
 Nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS
	5/ Dặn dò
	-Về nhà học kiến thức chương III và IV để chuẩn bị cho thi học kì II
V-RÚT KINH NGHIỆM 
.. .	
.. .	
Tiết 69 70
Ngày soạn :
Ngày dạy :
THI HỌC KÌ II
I-MỤC TIÊU :
	- Thông qua bài kiểm tra góp phần
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh từ đầu đến cuối học kì I
	- Rút kinh nghiệm và cải tiến cách học của học sinh và cách dạy của giáo viên và rút kinh nghiệm về nội dung, chương trình môn học.
II-CHUẨN BỊ : 
III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC :
IV-TIẾN TRÌNH :
	1/ Ổn định tổ chức :	Kiểm diện HS.
	2/ Kiểm tra bài cũ : 	Không.
	3/ Giảng bài mới :	
III-ĐỀ THI :
Câu 1 : Em hãy hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các từ dưới đây : 	(2đ)
Vitamin, chất xơ, tinh bột, ấm áp, lá, tim mạch, C, A, chính.
	a/ Đa số rau sống đều có chứa . . . . . . . . . . . nước, . . . . . . . . . . . và muối khoáng
	b/ Trái cây tươi có chứa vitamin . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
	c/ Đường và . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .là hai loại thực phẩm có chứa chất đường bột.
	d/ Mỡ được tích lũy dưới da sẽ giúp cho cơ thể . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
trong ngày.
Câu 2 : Hãy gọi tên một phương pháp nấu ăn phù hợp cho mỗi loại thức ăn em có thể dùng bất kì cách nào em biết.	(2đ)
Loại thức ăn
Cách nấu phù hợp
Tôm lăn bột
Cả con cá
Trứng
Bánh bò
Bánh bao
Đậu hủ
Đậu que
Bắp trái
Câu 3 : Thực đơn là gì ? Nêu các nguyên tắc xây dựng thực đơn ? 
Hãy xây dựng thực đơn dùng cho bữa liên hoan sinh nhật ở gia đình em. (3đ)
Câu 4 : Hãy trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu x vào cột Đ (đúng) hoặc S (sai). (1đ)
Câu hỏi
Đ
S
Nếu sai, tại sao ?
Anh sáng mặt trời rất tốt cho cơ thể vì da có thể tạo ra vitamin D khi được phơi dưới ánh nắng mặt trời.
Cà chua có nhiều vita min C và A.
Một bữa ăn đủ chất dinh dưỡng cần phải đắt tiền
Không ăn sáng sẽ có hại cho sức khoẻ
Câu 5 : Em hãy sử dụng những cụm từ thích hợp nhất từ cột B để hoàn thành mỗi câu ở cột A.	(2đ)
Cột A
Cột B
Rau tươi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Dầu ăn có thể lấy từ . . . . . . . . . . . . 
Một số nguồn chất đạm từ . . . . . . . 
Dự trữ những loại rau có lá. . . . . . . 
Sẽ làm chúng bị héo và dể bị úng.
Chứa ở ngăn để đồ tươi trong tủ lạnh.
Cả hai nguồn động vật và thực vật.
Động vật là thịt, cá, trứng, gia cầm.
Sẽ làm mất vitamin
ĐÁP ÁN
Câu 1/ 	Điểm
Vitamin, chất xơ	0,5
C, 	0,5
Tinh bột,	0,5
Am áp	0,5
Câu 2/
	Tôm lăn bột : Rán 	0,5	
	Cả con cá : Rán, kho, nấu canh	
	Trứng : Rán, luộc	0,5
	Bánh bò : Hấp	
	Bánh bao : Hấp	0,5
	Đậu hủ : Rán, kho	Đậu que : Xào	0,5
	Bắp trái : Luộc, xào
Câu 3/ 
	Thực đơn là bảng ghi lại tất cả những món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa tiệc. cổ, liên hoan hay bữa ăn thường ngày.	1,0
	Nguyên tắc xây dựng thực đơn :	1,0
	-Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp với tính chất của bữa ăn.
	-Thực đơn phải đủ các loại món ăn chính theo cơ cấu của bữa ăn.
	-Thực đơn phải đảm bảo yêu cầu về mặt dinh dưỡng của bữa ăn và hiệu quả kinh tế
	Lẩu, gỏi, thịt nguội, gà rán.	0,5
	Rau câu, nước ngọt	0,5
Câu 4/ 
Đúng	0,5
Đúng	
Sai	0,5
Đúng	
Câu 5/ 
	1A + Bb	0,5
	2A + cB	0,5
	3A + dB	0,5
	4A + aB	0,5
	4/ Củng cố và luyện tập :	
	5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà :	
V-RÚT KINH NGHIỆM : 	
Tiết 68
Ngày soạn :
Ngày dạy :
THỰC HÀNH
BÀI TẬP VỀ TÌNH HUỐNG VỀ THU CHI TRONG GIA ĐÌNH
I-MỤC TIÊU :
	Thông qua bài thực hành HS.
	-Về kiến thức : Nắm vững các kiến thức cơ bản về thu chi trong gia đình.
	-Về kỹ năng : Biết xác định được mức thu nhập của gia đình trong một tháng và một năm.
	-Về thái độ : Có ý thức giúp đở gia đình và tiết kiệm chi tiêu.
II-CHUẨN BỊ :
III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, thực hành cá nhân, thực hành nhóm, vấn đáp.
IV-TIẾN TRÌNH :
	1/ Ổn định tổ chức :	Kiểm diện HS.
	2/ Kiểm tra bài cũ : 	Không 
	3/ Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* GV giới thiệu bài thực hành, phổ biến KH thực hành
	-Phân nhóm : Chia lớp thành 4 nhóm, ngồi theo khu vực.
* Giới thiệu mục tiêu của bài. Xác định mức thu nhập của gia đình ở thành phố trong một tháng. Một năm đối với gia đình ở nông thôn và tiến hành cân đối được thu chi.
	-Phân công 2 nhóm xác định mức thu nhập gia đình ở thành phố
	-2 nhóm xác định mức thu nhập gia đình ở nông thôn.
-Gia đình em có mấy người
	-Gia đình làm gì là chủ yếu, làm thêm
	-Một năm thu hoạch được những gì 
* Mỗi HS làm một bài theo sự hướng dẫn của giáo viên.
* GV chọn mỗi tổ một em lên trình bày.
	I-Thực hiện theo quy trình
	a/ Xác định mức thu nhập của gia đình.
	+Thành phố
	-Gia đình em có mấy người
	Cha mẹ, ông bà có mức lương tháng là bao nhiêu ?
	Anh, chị em làm gì ?
	Em hãy tính tổng thu nhập của gia đình trong một tháng.
	+Nông thôn
	Em hãy tính tổng thu nhập bằng tiền của gia đình em trong một năm.
	4/ Củng cố và luyện tập :
	-GV tổ chức cho HS tự đánh giá
	-HS khác nhận xét bổ sung
	-GV đánh giá kết quả tính toán của HS
	-GV nhận xét tiết thực hành
	-Khâu chuẩn bị, quy trình tiến hành, kết quả tính toán cho điểm theo nhóm thực hiện.
	5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà :	
	-Về nhà xem lại bài
	-Chuẩn bị
	-Xác định mức chi tiêu của của gia đình
	-Cân đối thu chi.	
V-RÚT KINH NGHIỆM : 	
Tiết 69
Ngày soạn :
Ngày dạy :
THỰC HÀNH ( tt )
I-MỤC TIÊU :
	-Về kiến thức : Thông qua bài thực hành HS nắm vững các kiến thức cơ bản về thu chi trong gia đình, xác định được mức chi của gia đình trong một tháng và một năm, cân đối thu chi
	-Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng biết cân đối thu chi của gia đình 
	-Về thái độ : Có ý thức giúp đở gia đình và tiết kiệm chi tiêu.
II-CHUẨN BỊ :
III-PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC : Thảo luận nhóm, thực hành cá nhân, thực hành nhóm, vấn đáp
IV-TIẾN TRÌNH :
	1/ Ổn định tổ chức :	Kiểm diện HS.
	2/ Kiểm tra bài cũ : 	Không 
	3/ Giảng bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* GV giới thiệu bài thực hành, phổ biến KH thực hành
* Giới thiệu mục tiêu của bài. Xác định mức chi tiêu của gia đình và cân đối thu chi trong gia đình
	-Phân công 2 nhóm xác định mức chi tiêu gia đình ở thành phố và 2 nhóm xác định mức chi tiêu gia đình ở nông thôn.
	+Gia đình em chi cho ăn, mặc, ở, mua gạo, thịt, mua quần áo, giày, dép, trả tiền điện thoại, nước, mua đồ dùng gia đình.
	-Chi cho học tập, mua sách vở, trả học phí, mua báo tạp chí.
	-Chi cho việc đi lại, tàu xe, xăng.
	-Chi khác
	-Tiết kiệm
	Tương tự xác định mức chi tiêu gia đình ở nông thôn
* Lấy tổng thu nhập trừ tổng chi tiêu còn dư là tiền tiết kiệm, nếu không dư hoặc thiếu là thu chi như thế nào ?
* Cho HS làm bài tập a, b, c trang 135 SGK.
	HS thảo luận nhóm, lên giải bài tập
	II- Xác định mức thu nhập của gia đình.
	a/ Thành phố
	b/ Nông thôn
	III-Cân đối thu chi.
	4/ Củng cố và luyện tập :	
	-GV tổ chức cho HS tự đánh giá
	-HS khác nhận xét, bổ sung
	-GV đánh giá kết quả tính toán 
	5/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà :	
	-Về nhà xem lại bài
	-Chuẩn bị
	-Xác định mức chi tiêu của của gia đình
	-Cân đối thu chi.	
V-RÚT KINH NGHIỆM : 	

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Cong nghe 6 ki 2 Hay.doc