Giáo án Công nghệ 6 - Chuẩn kiến thức

Giáo án Công nghệ 6 - Chuẩn kiến thức

I.MỤC TIÊU:

 Qua bài học,HS:

 -Hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

 -Biết được mục tiêu, nội dung chương trình và SGK công nghệ 6 ( phân môn kinh tế gia đình ),những yêu cầu đổi mới pp học tập.

 -Hứng thú học tập môn học.

II. CHUẨN BỊ:

1. Nội dung:

- Sưu tầm các tài liệu về KT gia đình và kiến thức gia đình.

- Sử dụng SGK , SGV phần I giới thiệu chương trình công nghệ 6 – Phần KT gia đình giới thiệu những yêu cầu về đổi mới pp dạy và học

2. Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và KT gia đình.

- Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ THCS.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 1.On định lớp:

 2.Kiểm tra bài cũ:

 3.Bài mới:

 a/Giới thiệu bài: (2phút)

- Gia đình là nền tảng của XH, ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng và giáo dục trở thành người có ích cho XH.

- Để biết được vai trò của mỗi người đv XH, chương trình công nghệ 6- Phần KT gia đình sẽ giúp cho các em hiểu rõ và cụ thể về công việc các em sẽ làm để góp phần XD gia đình và phát triển XH ngày một tốt đẹp hơn.

b/Vào bài:

 

doc 135 trang Người đăng vanady Lượt xem 1206Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 6 - Chuẩn kiến thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 	
Tiết:  
Ngày soạn: //
Ngày Dạy: // 
BÀI MỞ ĐẦU
I.MỤC TIÊU:
 Qua bài học,HS:
 -Hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
 -Biết được mục tiêu, nội dung chương trình và SGK công nghệ 6 ( phân môn kinh tế gia đình ),những yêu cầu đổi mới pp học tập.
 -Hứng thú học tập môn học.
II. CHUẨN BỊ: 
Nội dung: 
Sưu tầm các tài liệu về KT gia đình và kiến thức gia đình.
Sử dụng SGK , SGV phần I giới thiệu chương trình công nghệ 6 – Phần KT gia đình giới thiệu những yêu cầu về đổi mới pp dạy và học
Đồ dùng dạy học:
Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và KT gia đình.
Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ THCS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 1.Oån định lớp:
 2.Kiểm tra bài cũ: 
 3.Bài mới:
 a/Giới thiệu bài: (2phút)
Gia đình là nền tảng của XH, ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng và giáo dục trở thành người có ích cho XH.
Để biết được vai trò của mỗi người đv XH, chương trình công nghệ 6- Phần KT gia đình sẽ giúp cho các em hiểu rõ và cụ thể về công việc các em sẽ làm để góp phần XD gia đình và phát triển XH ngày một tốt đẹp hơn.
b/Vào bài:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA 
HỌC SINH 
NỘI DUNG
Hđ1-Tìm hiểu vai trò của gia đình và KT gia đình(15phút)
-Gv gợi ý HS tìm nội dung trong mục 1 ở SGK, kết hợp với ý kiến riêng về vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình-Gia đình là nền tảng của XH.Trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người về vâït chất và tinh thần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng cuộc sống.
-Hỏi: Em cho biết vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình?
-GV tóm tắt ý kiến HS,bổ sung và cho ghi.
-Em cho biết trong gia đình có rất nhiều công việc phải làm đó là những công việc gì?Gia đình em tạo ra nguồn thu nhập bằng gì?
-GĐ em sử dụng nguồn thu nhập để làm gì?
-KTGĐ còn có những công việc gì?
-GV giải thích: các loại công việc trên đều thuộc lĩnh vực KT gia đình(KTGĐ) – KTGĐ không chỉ tạo ra nguồn thu nhập (bằng tiền , hiện vật ) mà còn là việc sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu về vật chất và tinh thần của gia đình hợp lý có hiệu quả. Làm các công việc nội trợ trong gia đình cũng là các công việc thuộcKTGĐ.
-Hỏi: Em hãy kể các công việc liên quan đến KTGĐ mà em đã tham gia?
HĐ2- Tìm hiểu mục tiêu và nội dung tổng quát của chương trình,SGK và pp học tập môn học(23phút)
-GV giới thiệu một số vấn đề mới của chương trình,SGK và yêu cầu cần đạt về kiến thức kĩ năng, thái độ ở mục II SGK. 
- GV giới thiệu một số kiến thức ,kĩ năng của từng chương về ăn,mặc ở, thu ,chi trong gia đình.
-Chương trình SGK soạn theo quan điểm”công nghệ” có nghĩa là khi dạy đòi hỏi sự làm việc ở thầy và trò một cách tích cực.
- GV gợi ý để HS n/c mục III ở SGK, nắm vững và vận dụng pp học tập tích cực.
-Thế nào là pp học tập tích cực?
-HS đọc phần I.Vai trò của gia đình và KT gia đình.
-HS nêu ý kiến.
-Ghi bài.
-HS trả lời câu hỏi của GV:
+Tạo ra nguồn thu nhập bằng tiền và hiện vật.
+Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho hợp lý.
+Làm các công việc nội trợ trong gia đình.
-HS kể các việc làm mà mình đã tham gia.
- HS đọc thông tin mục II SGK tr.4.
-HS ghi nội dung chương trình.
-HS tích cực tìm hiểu, nắm vững kiến thức mới và rèn luyện kỹ năng dưới sự hướng dẫn của GV.
-HS đọc thông tin mục III SGK.
I-VAI TRÒ CỦA GIA ĐÌNH VÀ KINH TẾ GIA ĐÌNH:
Vai trò của gia đình:
- Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình là phải làm tốt công việc của mình để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh hạnh phúc.
Kinh tế gia đình:
- Tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình (bằng tiền và hiện vật.
-Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu của gia đình một cách hợp lý.
-Làm các công việc nội trợ trong gia đình cũng là những công việc của KTGĐ.
II. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH CÔNG NGHỆ 6- PHÂN MÔN KINH TẾ GIA ĐÌNH:
1. Mục tiêu môn học:(Xem mục II SGK tr.4).
2. Nội dung chương trình:
Chương trình công nghệ 6- phần kinh tế gia đình gồm 4 chương.
ChươngI:May mặc trong gia đình
ChươngII:Trang trí nhà ở
ChươngIII:Nấu ăn trong gia đình
ChươngIV:Thu chi trong gia đình.
3)SGK
III. PHƯƠNG PHÁP HỌC TẬP:
Chuyển từ việc thụ động tiếp thu kiến thức sang chủ động hoạt động để tìm hiểu, phát hiện và nắm vững kiến thức với sự hướng dẫn của GV.
 4. Củng cố- dặn dò:(5phút)
 a) Củng cố: 
 -Hãy nêu vai trò của gia đình và KTGĐ?
 -Nêu mục tiêu môn học ,pp học tập?
 b)Dặn dò: HS về nhà đọc trước Bài 1 và chuẩn bị một số mẫu các loại vải thường dùng trong may mặc.
RÚT KINH NGHIỆM:
TUẦN: 	
Tiết: 	
Ngày soạn: //	
Ngày dạy: //
CHƯƠNG I : MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC
I. MỤC TIÊU:
 Sau khi học xong bài, HS:
 -Biết được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất công dụng của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha.
 -Biết phân biệt được một số loại vải thông thường.
 -Thực hành chọn các loại vải, biết phân loại vải bằng cách vò vải, đốt sợi vải, nhận xét quá trình cháy, nhận xét tro sợi vải khi đốt.
II. CHUẨN BỊ:
 1.Nội dung:
 -Nghiên cứu kĩ nội dung SGK, SGV, các tài liệu liên quan, soạn GA.
 2.Đồ dùng dạy học:
 - Tranh : +Quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên
	 +Quy trình sản xuất vải sợi hoá học.
 - Bộ mẫu các loại vải, vải vụn các loại(dùng để TN phân loại vải); một số băng vải nhỏ ghi thành phần sợi dệt đính trên áo, quần
 -Dụng cụ:
 + Bát đựng nước để TN chứng minh về độ thấm nước của vải.
 + Diêm để đốt sợi vải. 	 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Ôån định lớp: kiểm tra sĩ số,kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 2.Kiểm tra bài cũ:(5phút)
 - Hãy nêu vai trò của gia đình và KTGĐ?
 -Nêu mục tiêu môn học,pp học tập?
 3.Bài mới: 
 a/Giới thiệu bài: (2phút)
 Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều được may từ các loại vải, còn các loại vải đó có nguồn gốc từ đâu,được tạo ra như thế nào và có những đặc điểm như thế nào thì các em chưa biết.
 Bài mở đầu chương May mặc trong GĐ sẽ giúp các em hiểu được nguồn gốc, tính chất của các loại vải và cách phân biệt các loại vải đó.
 b/ Vào bài: 
HOẠT ĐỘNG CỦA 
 GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
NỘI DUNG 
HĐ1-Tìm hiểu về vải sợi thiên nhiên(15phút)
-Treo tranh, hướng dẫn HSquan sát H1.1.
- Qua quan sát tranh em cho biết tên cây trồng, vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải?
-Treo tranh hướng dẫn HS quan sát H1.1a
+Qua quan sát tranh em hãy nêu qui trình sản xuất vải sợi bông?
-GV bổ sung: quả bông sau khi thu hoạch được giũ sạch hạt, loại bỏ chất bẩn và đánh tơi để kéo thành sợi dệt vải.
-Em hãy nêu qui trình sản xuất vải tơ tằm?
GV bổ sung về quá trình ươm tơ:là quá trình gia công từ kén tằm thành sợi tơ tằm. Trong quá trình ươm tơ người ta đem kén tằm nấu trong nước sôi làm cho keo tơ tan ra một phần, kén trở nên mềm ra và dễ dàng rút thành sợi. Sợi tơ rút từ kén còn đang ướt được chập lại với nhau tạo thành sợi tơ mộc.
-Qua quan sát sơ đồ em cho biết thời gian tạo thành nguyên liệu dệt vải?
-GV cho HS quan sát mẫu vải để giới thiệu pp dệt vải. Vải có thể dệt bằng pp thủ công hoặc bằng máy: dệt thoi hoặc dệt kim.
-GV thực hiện thao tác làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước để HS quan sát và nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên.
-Gọi HS đọc tính chất của vải trong SGK.
GV nêu thêm:ngày nay đã có công nghệ xử lý đặc biệt làm cho vải sợi bông, vải tơ tằm không bịnhàu,tăng giá trị của vải nhưng giá thành cao.
HĐ2-Tìm hiểu về vải sợi hoá học(15phút)
-Gợi ý cho HS quan sát H1.2:
+Nêu nguồn gốc của vải sợi hoá học?
-Qua quan sát sơ đồ em cho biết tóm tắt qui trình sản xuất vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp?
GV bổ sung và giải thích sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi hoá học.
-GV nêu thêm:
+Sản xuất sợi hoá học nhờ có máy móc hiện đại nên rất nhanh chóng .
+Nguyên liệu gỗ, tre, nứa,than đá, dầu mỏ rất dồi dào và giá rẻ vì vậy vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc.
-GV y/c HS n/c H1.2, tìm nội dung điền vào chỗ trống trong BTở SGK.
-GV làm thử nghiệm chứng minh( đốt sợi vải, vò vải).
- Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc?
-GV nhận xét.
-HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi của GV.
-HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
-HS nêu qui trình sản xuất vải tơ tằm.
-HS thảo luận nhóm và trả lời: thời gian tạo thành nguyên liệu lâu vì cần có tg từ khi cây con sinh ra đến khi cho thu hoạch.
-HS quan sát kết quả.
- HS đọc tính chất của vải trong SGK.
-HS ghi vào vở.
-HS quan sát H1.2 và trả lời câu hỏi.
-HS quan sát sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi hoá học trong SGK và trả lời câu hỏi.
-HS n/c H1.2,tìm nội dung điền vào chỗ trống()trong bài tập ở SGK và ghi vào vở.
*Đáp án:
+Vải sợi nhân tạo; vải sợi tổng hợp.
+Sợi visco; axetat; gỗ,tre,nứa.
+sợi nilon,sợi polyeste; dầu mỏ, than đá.
-HS quan sát kết quả-rút ra nhận xét.
+Vải sợi hoá học phong phú,đa dạng , bền ,đẹp, giặt mau khô, ít bị nhàu, giá thành rẻ.
-HS ghi tính chất của vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp vào vở.
I. NGUỒN GỐC, TÍNH CHẤT CỦA CÁC LOẠI VẢI:
1.Vải sợi thiên nhiên:
a)Nguồn gốc:
-Từ thực vật: cây bông, lanh,đay ,gai.
- Từ động vật: contằm, cừu,dê,lạc đà.
b)Tính chất: 
Vải sợi bông, vải tơ tằm c ... ải tham gia đóng góp.
-HS: a- tăng năng suất lao động, tăng ca sắp xếp, làm thêm giờ.
b- làm kinh tế phụ, làm gia công tại gia đình
c- dạy thêm( gia sư), tận dụng thời gian tham gia quảng cáo bán hàng.
- HS lần lượt phát biểu ý kiến của mình.
- Làm những việc vừa sức, hỗ trợ thêm cho các thành viên khác trong gia đình có điều kiện làm việc và lao động tốt hơn. Đó cũng là hình thức đóng góp tăng thu nhập cho gia đình.
IV- BIỆN PHÁP TĂNG THU NHẬP GIA ĐÌNH
1- Phát triển kinh tế gia đình bằng cách làm thêm nghề phụ.
2- Em có thể làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia đình?
Kết luận
Mọi người trong gia đình đều có trách nhiệm tham gia sản xuất hoặc làm các công việc tuỳ theo sức của mình để góp phần làm tăng thu nhập, làm giàu cho gia đình và xã hội.
Tổng kết – dặn dò:5’
Hãy kể tên các loại thu nhập của gia đình em?
Thu nhập của các gia đình ở thành phố và nông thôn có khác nhau không?
Em đã làm gì để góp phần tăng thu nhập gia đình?
Đọc phần ghi nhớ.
Học thuộc bài .
RÚT KINH NGHIỆM
TUẦN: 	Ngày soạn: //
Tiết: 	Ngày Dạy: //
CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH
I- MỤC TIÊU
	Sau khi học xong, HS: 
Biết được chi tiêu trong gia đình là gì? ( đáp ứng nhu cầu vật chất và văn hoá tinh thần của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập của họ).
Biết các khoản chi tiêu: chi cho nhu cầu vật chất; chi cho văn hoá tinh thần.
II- CHUẨN BỊ
	Tranh ảnh SGK
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TL
THẦY
TRÒ
KIẾN THỨC
5
HĐ1: KTBC
-Thu nhập của các gia đình ở thành phố và nông thôn có gì khác nhau không?
- Em đã làm gì để góp phần tăng thu nhập gia đình?
Giới thiệu bài: Hàng ngày con người có nhiều hoạt động, các hoạt động đó được thể hiện theo 2 hướng cơ bản:
+Tạo ra của cải vật chất cho xã hội.
+tiêu dùng những của cải vật chất của xã hội.
Trong đk kinh tế hiện nay, để có sản phẩm vật chất tiêu dùng cho gia đình và bản thân, người ta phải chi 1 khoản tiền nhất định để mua sắm hoặc trả công dịch vụ.
- 2 HS lên trả lời câu hỏi- Cả lớp nhận xét.
15
HĐ2: Chi tiêu trong gia đình là gì?
- Con người cần có nhu cầu gì trong cuộc sống?
+May mặc, ăn uống.
Muốn đáp ứng những nhu cầu đó cần phải có thu nhập để chi tiêu trong gia đình.
- Vậy em hiểu chi tiêu trong gia đình là gì?
-HS: Con người cần có những nhu cầu vật chất : ăn mặc, đi lại,bảo vệ sức khoẻ và nhu cầu tinh thần: học tập, nghỉ ngơi giao lưu,giao tiếp xã hội
I- Chi tiêu trong gia đình là gì?
Chi tiêu trong gia đình là các chi phí để thoả mãn nhu cầu về vật chất và văn hoá tinh thần của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập của họ.
20
HĐ3: Các khoản chi tiêu trong gia đình.
- Mỗi em có 5 phút để hoàn thành bản sau về gia đình mình:
+Mô tả nhà ở.
+Qui mô gia đình(số lượng các thành viên)
+Nghề nghiệp của từng thành viên
+Phương tiện đi lại của từng người.
+Tên các món ăn thường dùng trong gia đình
+Tên các sản phẩm may mặc
+Mọi người được chăm sóc sức khoẻ như thế nào?
-GV: Sự chi tiêu trong các gia đình không giống nhau vì phụ thuộc vào qui mô gia đình, tổng thu nhập của từng gia đình, nó gồm các khoản chi như ăn, mặc, ở, nhu cầu đi lại và chăm sóc sức khoẻ.
GV: giải thích nhu cầu về văn hoá tinh thần là những nhu cầu như: nghỉ ngơi, giải trí, học tập, xem phim ảnh
- Gia đình em phải chi những khoản gì cho nhu cầu về văn hoá tinh thần?
-Theo em trong các nhu cầu trên có nhu cầu nào có thể bỏ qua không? Em hãy xếp thứ tự ưu tiên các nhu cầu đó?
GV kết luận: Mọi người trong xã hội đều có nhu cầu về văn hoá tinh thần, song qua nhu cầu về văn hoá tinh thần càng cho thấy rõ hơn về sự chi tiêu khác nhau giữa các gia đình. Ví dụ: cùng trong 1 lớp chúng ta thấy gia đình của mỗi em lại có sự chi tiêu khác nhau. Vì sao? Giữa thành thị, nông thôn cũng có sự khác nhau. Giải thích? (đk sống, đk làm việc, nhận thức xã hội, đk tự nhiên khác.)
- Cá nhân HS tự hoàn thành yêu cầu của GV về gia đình mình.
- học tập của con cái, học tập nâng cao của bố mẹ, nhu cầu xem báo chí, phim ảnh, nhu cầu nghỉ mát, hội họp, thăm viếng.
- HS tự xếp thứ tự ưu tiên cho các nhu cầu trên.
II- Các khoản chi tiêu trong gia đình.
1- Chi cho nhu cầu vật chất.
Sự chi tiêu trong các gia đình không giống nhau vì phụ thuộc vào qui mô gia đình, tổng thu nhập của từng gia đình, nó gồm các khoản chi như ăn, mặc, ở, nhu cầu đi lại và chăm sóc sức khoẻ.
2- Chi tiêu cho nhu cầu văn hoá tinh thần
nghỉ ngơi, giải trí, học tập, xem phim ảnh
5
HĐ4: Tổng kết bàì
- Gọi HS trả lời câu 1,2 SGK, đọc phần * thứ nhất của phần ghi nhớ.
Học thuộc bài trong vở ghi.
Xem trước phần II,IV.
-HS trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
-Phát biểu phần * thứ nhất của ghi nhớ.
RÚT KINH NGHIỆM
TUẦN: 	Ngày soạn: //
Tiết: 	Ngày Dạy: //
CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH
I- MỤC TIÊU
	Sau khi học xong, HS:
Biết sự khác nhau về mức tiêu của hộ gia đình ở Việt Nam.
Các biện pháp cân đối thu chi trong gia đình.
Làm được một số công việc giúp đỡ gia đình và có ý thức tiết kiệm trong chi tiêu.
II- CHUẨN BỊ
Tranh ảnh trong SGK.
Hình minh hoạ đầu SGK.
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TL
THẦY
TRÒ
KIẾN THỨC
5
HĐ1: KTBC
- Chi tiêu trong gia đình là gì?
- Em hãy kể tên các khảon chi tiêu của gia đình?
Vào bài:như SGK.
-2HS lên trả lời câu hỏi.
15
HĐ2: Chi tiêu của các loại hộ gia đình ở Việt Nam
- Nhắc lại hình thức thu nhập của các hộ gia đình ở thành phố và nông thôn?
GV dẫn dắt: sự khác nhau về hình thức thu nhập đó sẽ có ảnh hưởng đến chi tiêu của gia đình.
- Vậy theo em mức chi tiêu của gia đình thành phố có gì khác so với mức chi tiêu của gia đình nông thôn?
-GV: đánh dấu x vào các cột ở bảng 5 ( trang 129 SGK)
- Nhìn vào bảng chi tiêu của các loại hộ gia đình em có nhận xét gì về hình thức chi tiêu của các loại hộ gia đình nông thôn, thành thị?
-GV chốt lại :
+Gia đình nông thôn: sx ra sản phẩm vật chất và trực tiếp tiêu dùng.
+Gia đình thành thị: thu nhập bằng tiền nên phải mua hoặc chi trả 
-Cá nhân HS trả lời .
- HS: trả lời theo nhận thức cá nhân.
III- CHI TIÊU CỦA CÁC LOẠI HỘ GIA ĐÌNH Ở VIỆT NAM 
+Gia đình nông thôn: sx ra sản phẩm vật chất và trực tiếp tiêu dùng.
+Gia đình thành thị: thu nhập bằng tiền nên phải mua hoặc chi trả.
20
HĐ3: cân đối thu chi trong gia đình
GV: cân đối thu chi là đảm bảo sao cho tổng thu nhập của gia đình phải lớn hơn tổng chi tiêu để có thể dành một phần tích luỹ cho gia đình.
- GV: có thể thấy phần tích luỹ trong mỗi gia đình là vô cùng cần thiết và quan trọng. Muốn có tích luỹ chúng ta phải biết cách cân đối thu, chi mà trước hết là phải biết chi tiêu một cách hợp lý.
+Gọi HS đọc 4 ví dụ trong SGK.
-Em hãy cho biết chi tiêu như các hộ gia đình ở 4 ví dụ trên đã hợp lý chưa? Như thế nào gọi là chi tiêu hợp lý?
GV: việc chi tiêu hợp lý để có phần tích luỹ không có nghĩa là hà tiện quá mức để ảnh hưởng tới sức khoẻ và các vấn đề khác trong sinh hoạt hàng ngày..
- Nếu chi tiêu không hợp lý thiếu phần tích luỹ thì sẽ dẫn đến những hậu quả gì? Liên hệ với thực tế chi tiêu ở gia đình em?
GV: Chi tiêu hợp lý là mức chi tiêu phù hợp với khả năng thu nhập của gia đình và có tích luỹ song làm thế nào để chi tiêu được hợp lý?
- GV gợi ý: chi tiêu theo kế hoạch là lập phương án chi tiêu trong một khoảng thời gian nhất định. Cần phải sắp xếp thứ tự ưu tiên cho từng nhu cầu chi tiêu:
+Những chi tiêu thiết yếu (ăn, mặc, ở..)
+Những chi tiêu định kì ( điện, nước, học phí)
+Những chi tiêu đột xuất ( hiếu,hỉ.)
Muốn thế phải xác định trước mức chi tiêu phù hợp với khả năng thu nhập của gia đình.
Cho HS quan sát hình 4.3 tr.132 SGK.
- Em quyết định mua hàng khi nào trong 3 trường hợp: rất cần, cần, chưa cần?
GV gợi ý để HS thảo luận:
+Mua hàng khi nào?
+mua hàng loại nào?
+mua hàng ở đâu?
- Theo em phải làm như thế nào để mỗi gia đình có phần tích luỹ?
- Bản thân em đã làm gì để góp phần tiết kiệm chi tiêu cho gia đình?
-GV mở rộng: để có tích luỹ thường có 2 hình thức:
+ tiết kiệm chi tiêu
+tăng thêm nguồn thu nhập cho gia đình.
- Tìm một số câu thành ngữ, tục ngữ nói về lợi ích của tiết kiệm?
- Vậy để cân đối được thu chi trong gia đình chúng ta phải làm gì?
-HS: dành cho những nhu cầu đột xuất: ốm đau, thăm viếng, cưới hỏi.
- Chi tiêu hợp lý là phải:
+ Thoả mãn những nhu cầu thiết yếu của gia đình 
+ có phần tích luỹ.
- HS trả lời theo nhận thức của bản thân.
-HS lắng nghe để hiểu thế nào là chi tiêu theo kế hoạch.
-HS trả lời theo sự hiểu biết của cá nhân.
-HS:+tiết kiệm chi tiêu hàng ngày.
+các thành viên trong gia đình đều phải có ý thức tiết kiệm chi tiêu.
-HS: tự liên hệ bản thân để trả lời.
- HS: tự tìm các câu tục ngữ, thành ngữ (ví dụ: năng nhặt chặt bị)
- Vận dụng những kiến thức vừa học để trình bày.
IV- CÂN ĐỐI THU CHI TRONG GIA ĐÌNH
1- Chi tiêu hợp lý.
+ Thoả mãn những nhu cầu thiết yếu của gia đình 
+ có phần tích luỹ.
2- Biện pháp cân đối thu chi
a- Chi tiêu theo kế hoạch.
Chi tiêu theo kế hoạch là lập phương án chi tiêu trong một khoảng thời gian nhất định. Cần phải sắp xếp thứ tự ưu tiên cho từng nhu cầu chi tiêu.
b- Tích luỹ
Để có tích luỹ thường có 2 hình thức:
+ tiết kiệm chi tiêu
+tăng thêm nguồn thu nhập cho gia đình.
*Tổng kết dặn dò: 5’
Gọi HS trả lời câu hỏi SGK. Sau đó đọc phần “ ghi nhớ”
Dặn dò: 
+ đọc trước bài 27
+ xem lại bài 25-26
+chuẩn bị giấy, thước, bút.
RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • doccong nghe 6 chuan ktkn.doc