Đề kiểm tra chất lượng học kì II môn Giáo dục công dân 6 năm học : 2010 – 2011 thời gian: 45 phút

Đề kiểm tra chất lượng học kì II môn Giáo dục công dân 6 năm học : 2010 – 2011 thời gian: 45 phút

Câu 1. Làm thế nào để tránh được tai nạn giao thông, bảo đảm an toàn khi đi đường ?

a. Đi đúng đường quy định b. Đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.

c. Phóng nhanh, vượt ẩu. d. Cả a và b

Câu 2. Theo em, chúng ta cần làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ?

a. Tuyên truyền mọi người giữ gìn vệ sinh chung. b. Vứt rác bừa bãi

c. Tham gia phong trào trồng cây xanh d. Cả a và c

Câu 3. Khi tham gia giao thông, công dân phải thực hiện nghĩa vụ gì ?

a. Đi hàng ba trên đường. b. Đua xe, lang lách

c. Chấp hành đúng pháp luật về trật tự an toàn giao thông. d. Chở quá số người quy định.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 968Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kì II môn Giáo dục công dân 6 năm học : 2010 – 2011 thời gian: 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD – ĐT ĐỊNH QUÁN
TRƯỜNG THCS TÂY SƠN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II MÔN GDCD 6
Họ và tên:  Năm Học : 2010 – 2011
Lớp: Thời gian: 45’
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 đ) (Đánh dấu vào câu trả lời đúng nhất)
Câu 1. Làm thế nào để tránh được tai nạn giao thông, bảo đảm an toàn khi đi đường ?
a. Đi đúng đường quy định 	b. Đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông.
c. Phóng nhanh, vượt ẩu. 	d. Cả a và b
Câu 2. Theo em, chúng ta cần làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ?
a. Tuyên truyền mọi người giữ gìn vệ sinh chung. 	b. Vứt rác bừa bãi
c. Tham gia phong trào trồng cây xanh 	d. Cả a và c
Câu 3. Khi tham gia giao thông, công dân phải thực hiện nghĩa vụ gì ?
a. Đi hàng ba trên đường. 	b. Đua xe, lang lách
c. Chấp hành đúng pháp luật về trật tự an toàn giao thông. 	d. Chở quá số người quy định.
Câu 4. Việc học tập có ý nghĩa như thế nào đối với mỗi người ?
a. Giúp mọi người có kiến thức. 	b. Có thêm sự hiểu biết.
c. Được phát triển toàn diện. 	d. Cả ba ý trên
Câu 5. Những biểu hiện nào trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập ?
a. Chỉ học tập, không làm việc gì. 	b. Vừa học vừa phụ giúp gia đình
c. Chỉ học trên lớp, thời gian còn lại vui chơi thoải mái. 	d. Rèn luyện thân thể là chính.
Câu 6. Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của công dân là :
a. Không ai được chiếm đoạt, tự ý mở thư tín; điện tín của người khác b. Không được nghe trộm điện thoại.
c. Đọc thư của người khác khi chưa được cho phép. d. Cả a và b đúng
Câu 7. Anh Minh vào nhà bạn Nam khi chưa được sự cho phép của gia đình bạn Nam. Vậy anh Minh đã vi phạm quyền gì ?
a. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.	 b. Quyền học tập
c. Quyền tự do kinh doanh.	d. Quyền lao động
Câu 8. Tuấn và Hải ở cạnh nhà nhau. Do nghi ngờ Hải nói xấu mình, Tuấn đã chửi và còn rủ anh trai đánh Hải. Theo em, Tuấn đã vi phạm quyền gì ?
a. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự b. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm 
c. Quyền được pháp luật bảo vệ tính mạng, thân thể. d. Cả 3 ý trên đúng
Câu 9. Biển báo nguy hiểm là biển báo có :
a. Hình tròn, nền màu trắng có viền đỏ.	b. Hình tròn, nền màu xanh lam.
c. Hình tam giác, nền màu vàng có viền đỏ,	d. Hình chữ nhật, nền màu xanh.
Câu 10. Làm thế nào để tránh được tai nạn giao thông, bảo đảm an toàn khi đi đường ?
a. Đi đúng đường	 b. Không lạng lách	 c. Vượt đèn đỏ	 d. Cả 3 ý trên đúng
Câu 11. «  Người có quốc tịch Việt Nam là công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam » được quy định tại điều mấy trong Luật Quốc tịch năm 1998 ?
a. Điều 15	b. Điều 16	c. Điều 17	. Điều 18
Câu 12. « Những quyền nhằm bảo vệ trẻ em tránh mọi hình thức phân biệt đối xử bỏ rơi, bị bóc lột và xâm hại » thuộc nhóm quyền nào ?
a. Nhóm quyền sống còn b. Nhóm quyền phát triển. c. Nhóm quyền bảo vệ d. Nhóm quyền tham gia
II. TỰ LUẬN (7 đ)
Câu 1. Trình bày nhóm quyền phát triển? Trẻ em phải làm gì để bảo đảm quyền của mình?(2.5 đ) 
Câu 2. Tầm quan trọng của việc học tập là gì? Theo em, tại sao chúng ta phải học tập? (2.5 đ)
Câu 3. Bố mẹ Hoa là người nước ngoài theo gia đình đến Việt Nam làm ăn sinh sống đã lâu. Hoa sinh ra và lớn lên tại Việt Nam. Nhiều khi Hoa băn khoăn suy nghĩ :« Mình có phải là công dân Việt Nam không ? ». Theo em, Hoa có phải là công dân Việt Nam không ? Vì sao ?(2 đ)
PHÒNG GD – ĐT ĐỊNH QUÁN
TRƯỜNG THCS TÂY SƠN HƯỚNG DẪN CHẤM 
 BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II MÔN GDCD 6
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 đ) Mỗi câu dánh dấu đúng đạt 0.25 đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
 d
d
c
d
b
d
a
d
c
d
b
c
II. TỰ LUẬN (7 đ)
Câu 1. Trình bày nhóm quyền phát triển? Trẻ em phải làm gì để bảo đảm quyền của mình?(2.5 đ) 
- Nhóm quyền phát triển : là những quyền được đáp ứng các nhu cầu cho sự phát triển một cách toàn diện như được học tập, được vui chơi giải tri, tham gia các hoạt động văn hóa, nghệ thuật.(1.5 đ)
- Trẻ em phải biết bảo vệ quyền của mình, tôn trọng quyền của người khác và phải thực hiện tốt bổn phận, nghĩa vụ của mình.(1 đ)
Câu 2. Tầm quan trọng của việc học tập là gì? Theo em, tại sao chúng ta phải học tập? (2.5 đ)
- Tầm quan trọng của việc học tập là : giúp chúng ta có kiến thức, có hiểu biết, được phát triển toàn diện, trở thành người có ích cho gia đình và xã hội. (1.5 đ)
- Vì việc học tập đối với mọi người là vô cùng quan trọng, đồng thời đó cũng là nghĩa vụ của mọi người.(1 đ)
Câu 3. Bố mẹ Hoa là người nước ngoài theo gia đình đến Việt Nam làm ăn sinh sống đã lâu. Hoa sinh ra và lớn lên tại Việt Nam. Nhiều khi Hoa băn khoăn suy nghì :« Mình có phải là công dân Việt Nam không ? ». Theo em, Hoa có phải là công dân Việt Nam không ? Vì sao ?(2 đ)
- Hoa không phải là công dân Việt Nam.(1 đ)
- Vì : mặc dù Hoa sinh ra và lớn lên tại Việt Nam nhưng bố mẹ Hoa chưa nhập quốc tịch Việt Nam khi sống ở Việt Nam. (1 đ)
PHÒNG GD – ĐT ĐỊNH QUÁN
TRƯỜNG THCS TÂY SƠN 
 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN GDCD 6
 NĂM HỌC 2010 - 2011
Chủ đề
Nhận Biết
Thông Hiểu
Vận Dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Công ước Liên hợp quốc về quyền trẻ em
2
 0.5 
1
 0.25
 1
 2
4
 2.75 
Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa 
Việt Nam
2
 0.5 
1
 2.5
3
 3
Thực hiện trật tự an toàn 
giao thông
2
 0.5
2
 0.5
Quyền và nghĩa vụ học tập
2
 0.5 
1
 0.25
1
 2.5
4
 3.25
Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
Quyền bất khả xâm phạm về 
chổ ở
Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, 
điện tín
Tích hợp BVMT
1
 0.25
1
 0.25
Lồng ghép ATGT
1
 0.25
1
 0.25
Tổng
10
 2.5
1
 2.5
2
 0.5
1
 2
1
 2.5 
15
 10

Tài liệu đính kèm:

  • docDETKHKII TAY SON.doc