Đề khảo sát chất lượng đầu năm năm học: 2010 – 2011 môn: Ngữ văn 6

Đề khảo sát chất lượng đầu năm năm học: 2010 – 2011 môn: Ngữ văn 6

I. Phần Tiếng Việt:

Câu 1: (1.5 điểm)

 Cho các từ ngữ sau: rực rỡ, núi đồi, vườn, chen chúc, ngọt, đi đứng, dập dềnh, ăn, dẻo dai.

 Hãy sắp xếp các từ trên dựa theo: Cấu tạo từ (từ đơn, từ ghép, từ láy).

Câu 2: (1.0 điểm)

 Đặt câu có chứa các từ sau (mỗi câu chứa một từ): quê hương, học hỏi.

Câu 3: (1.5 điểm)

 Xác định thành phần câu trong các ví dụ sau:

a. Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi.

b. Vua cha ngẫm nghĩ rất lâu rồi chọn hai thứ bánh ấy đem tế Trời, Đất cùng Tiên vương.

c. Nay ta đưa năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản các phương.

 

doc 2 trang Người đăng thu10 Lượt xem 479Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng đầu năm năm học: 2010 – 2011 môn: Ngữ văn 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
Năm học: 2010 – 2011
Môn : Ngữ văn 6
Thời gian : 60’ phút (không kể thời gian chép đề)
I. Phần Tiếng Việt:
Câu 1: (1.5 điểm)
 Cho các từ ngữ sau: rực rỡ, núi đồi, vườn, chen chúc, ngọt, đi đứng, dập dềnh, ăn, dẻo dai.
 Hãy sắp xếp các từ trên dựa theo: Cấu tạo từ (từ đơn, từ ghép, từ láy).
Câu 2: (1.0 điểm)
 Đặt câu có chứa các từ sau (mỗi câu chứa một từ): quê hương, học hỏi.
Câu 3: (1.5 điểm)
 Xác định thành phần câu trong các ví dụ sau:
Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi.
Vua cha ngẫm nghĩ rất lâu rồi chọn hai thứ bánh ấy đem tế Trời, Đất cùng Tiên vương. 
Nay ta đưa năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản các phương. 
II.Tập làm văn (6 điểm)
 Tả một người thân trong gia đình (hoặc họ hàng) của em.
HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT MÔN NGỮ VĂN 6
Năm học: 2010-2011
I. Phần Tiếng Việt:
Câu 1: (1,5 điểm) Sắp xếp từ:
 - Dựa theo cấu tạo từ: (Mỗi loại đúng được 0.5đ, đúng 1 hoặc 2 từ được 0.25đ)
 + Từ đơn: vườn, ngọt, ăn.
 + Từ ghép: núi đồi, đánh đập, dẻo dai.
 + Từ láy: rực rỡ, chen chúc, dập dềnh.
Câu 2: (1,0 điểm) 
 Đặt câu: đảm bảo các yêu cầu sau, mỗi câu cho 0,5 điểm.
- Câu phải chứa các từ đã cho.
- Đúng cấu tạo ngữ pháp và có ý nghĩa.
Câu 3: (1.5 điểm) 
 Xác định thành phần câu: (Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm)
Trạng ngữ: Sau những cơn mưa xuân
 Chủ ngữ: một màu xanh non ngọt ngào, thơm mát
 Vị ngữ: trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi.
Chủ ngữ: Vua cha
 Vị ngữ: ngẫm nghĩ rất lâu rồi chọn hai thứ bánh ấy đem tế Trời, Đất cùng Tiên vương.
 c. Trạng ngữ: Nay 
Chủ ngữ 1: ta 
Vị ngữ 1: đưa năm mươi con xuống biển 
 Chủ ngữ 2: nàng 
 Vị ngữ 2: đưa năm mươi con lên núi, chia nhau cai quản các phương. 
(Chú ý: Thí sinh có thể xác định bằng cách gạch chéo ranh giới giữa các thành phần câu.)
II. Tập làm văn: (6điểm)
 HS làm được các yêu cầu sau: 
 + Về kĩ năng:
 - Bố cục 3 phần rõ ràng, mạch lạc.
 - Ngôn ngữ trong sáng, có cảm xúc.
 - Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
 - Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
 + Về kiến thức:
 - Giới thiệu về một người thân trong gia đình (bố, mẹ, anh, chị,.) hoặc họ hàng (cô, dì, chú, bác,). 
 - Làm nổi bật hình dáng, tính cách, sở thíchcủa người được tả.
 - Tình cảm của em đối với người đó.
GV tùy theo mức độ bài làm của học sinh để chiết điểm cho phù hợp. 

Tài liệu đính kèm:

  • docDe dap an bieu diem KSCL dau nam van 6.doc