Câu hỏi ma trận đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn 6

Câu hỏi ma trận đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn 6

- Nắm được vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn nhưng tính nết kiêu căng, gây ra cái chết thảm thương cho dế Choắt, dế mèn đã rút ra bài học cho bản thân mình

- Nghệ thuật miêu tả sinh động, kể chuyện theo ngôi thứ nhất hấp dẫn

- Nhận biết được cảnh hùng vĩ mênh mông của thiên nhiên phong phú, nguyên sinh chưa có sự khai hóa, gọt giũa của khoa học từ các địa danh

- Nhận diện các biện pháp tu từ, so sánh thông qua sự quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét của tác giả

 

doc 13 trang Người đăng vanady Lượt xem 1847Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ma trận đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGỮ VĂN 6 (HỌC KÌ II)
Nội dung
Mức độ cần đạt
Chuẩn kiến thức
Câu hỏi kiểm tra tương ứng
Phần I: Văn bản
Nhận biết
Hiểu
VD thấp
VD cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Bài học đường đời đầu tiên
- Nắm ý nghĩa của truyện 
- Nắm được những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả và kể chuyện 
- Nắm được vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn nhưng tính nết kiêu căng, gây ra cái chết thảm thương cho dế Choắt, dế mèn đã rút ra bài học cho bản thân mình 
- Nghệ thuật miêu tả sinh động, kể chuyện theo ngôi thứ nhất hấp dẫn 
1/1
1/2
1/3
1/4
1/5
1/6
1/7
1/8
2. Sông nước Cà Mau 
- Rung cảm cảnh thiên nhiên “sông nước Cà Mau” và đôi nét về tác giả, tác phẩm 
Nhận biết:
- Nghệ thuật miêu tả bài văn của tác giả 
- Nhận biết được cảnh hùng vĩ mênh mông của thiên nhiên phong phú, nguyên sinh chưa có sự khai hóa, gọt giũa của khoa học từ các địa danh 
- Nhận diện các biện pháp tu từ, so sánh thông qua sự quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét của tác giả 
2/1
2/2
2/3
2/4
2/5
2/6
2/7
2/8
3. Bức tranh của em gái tôi 
- Nắm được nội dung ý nghĩa, nghệ thuật của truyện 
- Kể tóm tắt được truyện 
- Tình cảm hồn nhiên trong sáng và lòng nhân hậu của em gái – khiến người anh nhận ra hạn chế ích kỷ của bản thân
- Hiểu được cách miêu tả tinh tế tâm lý nhân vật bằng ngôi kể thứ nhất 
3/1
3/2
3/3
3/4
3/5
3/6
3/7
3/8
4. Đêm nay Bác không ngủ 
- Hiểu nắm bắt vài nét về tác giả, tác phẩm
- Cảm nhận tình yêu thương lớn lao của Bác Hồ đối với dân quân ta 
- Biết được cách miêu tả kể chuyện của bài thơ 
- Cảm nhận được sự lo lắng tấm lòng yêu thương sâu sắc, rộng lớn của Bác , đồng thời tình cảm yêu kính cảm phục của người chiến sĩ đối với lãnh tụ 
- Hiểu được thơ 5 chữ, cách gieo vần, cách sử dụng từ ngữ 
4/1
4/2
4/3
4/4
4/5
4/6
4/7
4/8
5. CôTô 
- Nắm được ý nghĩa và nội dung của bài miêu tả cảnh trên cơ sở kí.
- Cảnh thiên nhiên và sinh hoạt của con người, hiện lên trong sáng tươi đẹp của vùng đảo CôTô (vịnh Bắc Bộ)
5/1
5/3
5/5
5/7
- Nắm được nghệ thuật miêu tả, dựa trên các biện pháp tu từ
- Ngôn ngữ điêu luyện tinh tế, chính xác giàu hình ảnh so sánh độc đáo mới lạ 
5/2
5/4
5/6
5/8
6. Cây tre Việt Nam 
- Nắm được ý nghĩa nội dung của bài: Cây tre Việt Nam 
- Nghệ thuật đặc sắc bài kí 
- Giá trị vẻ đẹp cây tre đối với con người Việt Nam, một biểu tượng về đất nước và con người Việt Nam
- Phép nhân hóa, chi tiết hình ảnh chọn lọc mang ý nghĩa biểu tượng 
6/1
6/2
6/3
6/4
6/5
6/6
6/7
6/8
Phần Tiếng Việt
1. Phó từ 
- Nắm được ý nghĩa phó từ
- Công dụng của phó từ trong câu 
- Phó từ là gì ? 7 loại phó từ thường dùng
- Áp dụng xác định phó từ trong văn bản 
1/1
1/2
1/3
1/4
1/5
1/6
1/7
1/8
2. So sánh 
- Củng cố nâng cao kiến thức 
- Nhận biết và vận dụng phép so sánh khi sử dụng văn bản 
- So sánh là gì ? So sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng 
- Nhận diện biện pháp so sánh và tự vận dụng tạo phép so sánh 
2/1
2/2
2/3
2/4
2/5
2/6
2/7
2/8
3. Nhân hóa 
- Củng cố nâng cao kiến thức về phép nhân hóa 
- Nhận diện và vận dụng phép nhân hóa 
- Nhân hóa là gì? Tác dụng của nhân hóa: làm cho thế giới loài vật cây cối trở nên gần gũi con người
- Có 3 kiểu nhân hóa thường gặp 
- Từ vốn gọi người để gọi vật
- Từ vốn chỉ hoạt động, tính chất của người để chỉ hoạt động tính chất của vật
- Trò chuyện xưng hô với vật như đối với người
3/1
3/2
3/3
3/4
3/5
3/6
3/7
3/8
4. Ẩn dụ 
- Nắm được khái niệm các kiểu ẩn dụ và khái niệm của chúng 
- Nhận diện và áp dụng
- Ẩn dụ là gì ? Có 4 kiểu ẩn dụ 
- Ẩn dụ hình thức
- Ẩn dụ cách thức 
- Ẩn dụ phẩm chất
- Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
- Bài tập áp dụng trên cơ sở đạt được 
4/1
4/2
4/3
4/4
4/5
4/6
4/7
4/8
5. Hoán dụ 
Nắm được khái niệm hoán dụ các kiểu hoán dụ và khái niệm của chúng
- Hoán dụ là gì ? Có 4 kiểu hoán dụ 
- Lấy bộ phận để gọi thân thể 
- Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng 
5/1
5/3
5/5
5/7
- Phân biệt hoán dụ và ẩn dụ (khái niệm)
- lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật 
- lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng
- Ẩn dụ: có nét tương đồng
Hoán dụ: có nét gần gũi
5/2
5/4
5/6
5/8
6. Các thành phần chính của câu
- Củng cố nâng cao kiến thức về các thành phần chính của câu
- Phân biệt thành phần chính, thành phần phụ nhận diện và vận dụng 
- Thành phần chính (chủ ngữ – vĩ ngữ), cấu tạo của chủ ngữ – vĩ ngữ
- Xác định chủ ngữ – vĩ ngữ trong câu, nhận diện và áp dụng 
6/1
6/2
6/3
6/4
6/5
6/6
6/7
6/8
Tập làm văn
1. Tả cảnh 
- Viết được bài văn, đoạn văn tả cảnh theo thứ tự, yêu cầu
- Nắm vững bố cục bài tả cảnh 
- Xác định đối tượng miêu tả. Quan sát lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu, trình bày theo thứ tự + biết vận dụng các biện pháp tu từ đã học khi miêu tả 
- MB: Giới thiệu cảnh được tả 
- TB: Tập trung tả cảnh chi tiết, vận dụng kỹ thuật viết 
1/1
1/2
1/3
1/4
- KB: Phát biểu cảm tưởng về cảnh vật đó 
2. Tả người 
Viết một bài văn tả người theo một thứ tự nhất định
- Xác định đối tượng
- Quan sát lựa chọn chi tiết tiêu biểu, kết quả quan sát, vận dụng 1 số phép tu từ 
- MB: Miêu tả chi tiết (ngoại hình, cử chỉ, lời nói, hành động.)
KB: Cảm nghĩ về người được tả 
2/1
2/2
2/3
2/5
Phần I: VĂN BẢN
1. Bài học đường đời đầu tiên của tác giả 
1.1:	a. Đoàn Giỏi	B. Minh Huệ 
c. Tô Hoài 	D. Nguyễn Tuân 
1.2:	Kể chuyện theo cách nào ?
	a. ngôi thứ ba	B. ngôi thứ nhất 
	c. quan sát thực tế 	D. nghe kể lại 
1.3.	Truyện được kể bằng lời của nhân vật nào ?
a. Dế choắt	B. Chị cốc 
c. Dế mèn	D. Cả ba nhân vật 
1.4.	Dế mèn là chàng dế như thế nào ?
a. ốm yếu bệnh hoạn	b. thân hình lêu nghêu 
c. thanh niên cường tráng	d. thương người hoạn nạn 
1.5.	d. Tựa văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” để chỉ trạng thái tâm lí của dế mèn là:
a. vui tươi	b. bình thường
c. giận dữ 	d. hối hận 
1.6.	Cụm từ nào chỉ lúc khó khăn hoạn nạn cần đùm bọc giúp đỡ lẫn nhau
a. sống chết mặc ai	b. tắt lửa tối đèn 
c. ăn xổi ở thì 	d. khỏe như voi
1.7.	Qua câu chuyện “Bài học đường đời đầu tiên” em rút ra được điều gì cho bản thân mình ?
1.8	Diễn tả tâm trạng của dế mèn khi đứng trước cái chết thảm thương của dế choắt 
2.1. 	Bài Sông nước Cà Mau ai là tác giả ?
	a. Võ Quảng	b. Nguyễn Tuân 
	c. Đoàn Giỏi	d. Tô Hoài 
2.2.	Cảnh sông nước Cà Mau là một bức tranh
a. duyên dáng yểu điệu 	b. ghê gớm dữ dội
c. dịu dàng mềm mại	d. mênh mông hùng vĩ 
2.3.	Các địa danh chợ Năm Căn, kênh Bọ Mắt, kênh Ba Khíaở văn bản sông nước Cà Mau mang tính chất
	a. hoa mĩ trau chuốt	b. gần gũi con người địa phương 
	b. không đẹp 	d. xa lạ 
2.4.	Tác giả đã sử dụng phương pháp nào ?
a. kể chuyện 	b. tả cảnh 
c. tả người 	d. hồi ký 
2.5.	Khi viết văn bản “Sông nước Cà Mau” tác giả đã dựa trên cơ sở
a. suy đoán	b. quan sát thực tế 
c. nghe kể lại 	d. tự phác họa
2.6.	Hình ảnh chợ Năm Căn được tác giả miêu tả như thế nào ?
a. nguy nga lộng lẫy 	b. ít ỏi thưa thớt 
c. Đông vui tấp nập, trù phú 	d. cả 3 ý trên 
2.7.	Em có cảm nhận điều gì về “Sông nước Cà Mau” qua văn bản này 
2.8.	Là người ở vùng quê sông nước đồng ruộng, em có suy nghĩ gì về quê hương mình ? 
3.1.	Bài “Bức tranh của em gái tôi” ai là tác giả ?
a. Tạ Duy Anh	b. Đoàn Giỏi 
c. Nguyễn Tuân	d. Thép mới 
3.2.	Kể chuyện theo cách nào ?
	a. ngôi thứ ba	b. ngôi thứ nhất 
	c. nghe kể lại 	d. Cả 3 ý trên 
3.3.	Truyện kể bộc lộ tâm lý nhân vật qua lời kể của ai ?
a. người anh	b. người em 
c. người cha	d. cả ba người 
3.4. 	Truyện “Bức tranh của em gái tôi” nhân vật chính là ai ?
a. người anh 	b. Kiều Phương 
c. Kiều Phương và người anh	d. người cha 
3.5. Truyện “Bức tranh của em gái tôi” Kiều Phương là người:
a. có năng khiếu vẽ độc đáo	b. nhân hậu, hồn nhiên 
c. ích kỉ, đố kỵ 	d. ý a và b đúng 
3.6.	Truyện “Bức tranh của em gái tôi” mang ý nghĩa như thế nào ?
3.7.	Qua câu chuyện em rút ra bài học gì cho bản thân mình trong cuộc sống ?
3.8.	Khi có mắc lỗi lầm với anh em trong gia đình hoặc bạn bè em sẽ xử sự ra sao ?
4.1.	Bài “Đêm nay Bác không ngủ” ai là tác giả ?
a. Minh Huệ	b. Đoàn Giỏi 
c. Thép mới 	d. Tô Hoài
4.2.	Bài “Đêm nay Bác không ngủ” được kể trong hoàn cảnh
a. Đất nước thanh bình	b. Bác Hồ trên đường đi chiến 
dịch chỉ huy trận đánh 
c. Kết thúc trận đánh	d. Cả 3 ý a, b, c 
4.3.	Bài “Đêm nay Bác không ngủ”, tâm lý bồn chồn, trăn trở lo lắng trong một đêm không ngủ của Bác và anh đội viên được diễn ra mấy lần ?
a. 1 lần	b. 2 lần 
c. 3 lần 	d. 4 lần 
4.4. 	Bài “Đêm nay Bác không ngủ” hình ảnh anh đội viên là người
a. siêng năng, cần mẫn	b. yêu thiên nhiên núi rừng 
c. có phẩm chất tốt đẹp	d. tài năng phi thường 
4.5.	Từ “thổn thức” trong bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” được hiểu theo nghĩa
a. nôn nao	b. Tình cảm xao xuyến không kìm nén được
c. tức giận 	d. Cả ba ý 
4.6.	Bài thơ “Đêm nay Bác không ngủ” được làm theo thể thơ gì ?
a. thơ tự do 	b. gieo vần, không chia khổ thơ 
c. thơ 5 chữ, vần thích hợp 	d. Cả ba ý trên 
có chia khổ 
4.7. Em suy nghĩ gì về hình ảnh anh đội viên trong bài thơ ?
4.8. Sau khi học xong bài thơ, em tỏ lòng kính trọng đối với Bác như thế nào ? 
5.1.	Bài “CôTô” ai là tác giả ?
a. Đoàn Giỏi	b. Nguyễn Tuân 
c. Minh Huệ 	d. Thép mới 
5.2.	Nghệ thuật chủ yếu của bài “CôTô” là
a. nhân hóa	b. Ẩn dụ 
c. so sánh độc đáo 	d. Cả ba ý trên 
5.3. Cảnh biển đảo CôTô là một bức tranh
a. duyên dáng yểu điệu	b. trong sáng, tươi đẹp, lộng lẫy 
c. dịu dàng mềm mại 	d. cả ba ý trên 
5.4.	Cuộc sống của người dân lao động trên đảo CôTô được tả như thế nào ?
a. khó khăn 	b. ấm êm hạnh phúc 
c. thiếu thốn 	d. cả ba ý trên 
5.5.	Viết bài văn tác giả đã sử dụng cách nào ?
a. kể chuyện	b. bài ký 
c. suy diễn 	d. nghe kể lại 
5.6.	Từ “trường thọ” là từ 
a. tiếng việt	b. từ Hán Việt 
c. cả a, b đều đúng 	d. cả a, b đều sai
5.7. Em có cảm nghĩ gì về phong cảnh của biển đảo CôTô ?
5.8. Em có cảm nghĩ gì về đất nước và con người Việt Nam ?
6.1.	Bài “Cây tre Việt Nam” ai là tác giả ?
a. Đoàn Giỏi	b. Nguyễn Tuân 
c. Minh Huệ 	d. Thép mới 
6.2.	Nghệ thuật chủ yếu của bài là
a. Ẩn dụ 	b. Hoán dụ 
c. Nhân hóa 	d. So sánh 
6.3.	Cây Tre thân thương luôn gắn bó với người dân Việt Nam ở phương diện nào ?
a. trong cuộc sống lao động 	b. trong chiến đấu với quân thù 
c. (cả ý a, b đều đúng)	d. (cả ý a, b đều sai)
6.4.	Cụm từ “Tre già măng mọc” được hiểu theo nghĩa 
a. lớp người kế thừa	b. thương yêu đùm bọc 
c. xã hội đông đúc	d. cả ba ý trên 
6.5.	Em hãy cho biết hình ảnh tre là biểu tượng của ai ?
6.6.	Em hãy nêu vẻ đẹp của tre Việt Nam ?
6.7.	Tác giả nhận định vị trí của tre trong tương lai như thế nào ?
6.8.	Em có suy nghĩ gì về lũy tre làng với người dân Việt Nam ?
PHẦN TIẾNG VIỆT:
1. Phó từ:
1.1.	Các từ “đã, cũng, vẫn, chưa, thật” là từ loại gì ?
a. danh từ	b. động từ 
c. phó từ 	d. tính từ 
2.2.	Hai cụm từ “sáng quá”, “đã làm” cho thấy phó từ thường đi kèm với từ loại nào ?
a. danh từ	b. động từ, tính từ 
c. câu a, b đúng 	d. câu a, b sai 
2.3.	Cụm từ “sáng quá” chỉ về ý nghĩa gì ?
a. sự phủ định	b. chỉ khả năng 
c. chỉ mức độ 	d. cả ba ý trên 
2.4.	Câu “Đầu tôi to ra và nổi từng mảng, rất bướng” (Tô Hoài) gồm mấy phó từ 
a. 1 phó từ	b. 2 phó từ 
c. 3 phó từ	d. 4 phó từ
2. So sánh:
1.2.	Câu thơ: “Trẻ em như búp trên cành
	Biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan” (Hồ Chí Minh)
Sử dụng biện pháp nào ?
a. nhân hóa	b. Hoán dụ 
c. Ẩn dụ 	d. So sánh 
1.2.	So sánh được hiểu là
a. Gọi tên sự vật, sự việc này bằng tên sự vật, sự việc khác có quan hệ gần gũi
b. đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật sự việc khác có nét tương đồng 
c. cả ý a, b đều đúng
d. cả a, b, c đều đúng
1.3.	Điền từ vào chỗ trống để tạo thành phép so sánh thích hợp 
a. khỏe như..	c. đen như.
b. trắng như..	d. cao như.
1.4.	“Công cha như núi thái sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra"
Là so sánh theo phương diện nào ?
a. so sánh vật với người	b. so sánh vật với vật 
c. so sánh người với người 	d. cụ thể với cái trừu tượng 
3. Nhân hoá:
	1. Câu văn “Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín” được sử dụng biện pháp nào ?
a. so sánh	b. hoán dụ 
c. ẩn dụ 	d. nhân hóa 
	2. Nhân hóa được hiểu là
a. Gọi hoặc tả con vật, cây cốibằng những từ ngữ và vốn được dùng để gọi hoặc tả người
b. Đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng
c. Gọi tên sự vật, sự việc này bằng tên sự vật, sự việc khách có quan hệ gần gũi 
	d. Cả 3 ý trên đều đúng 
	3. Nhân hóa gồm mấy kiểu ?
a. một kiểu 	b. hai kiểu
c. ba kiểu	d. bốn kiểu
4. Xây dựng nhân vật “dế mèn” trên cơ sở nào ?
a. Nghệ thuật miêu tả tưởng tượng thế giới loài vật phong phú, sinh động 
b. Nhân hóa	c. Ẩn dụ 
d. Cả 3 ý trên đều đúng 
4. Ẩn dụ:
1. Hai câu thơ 	“Người cha mái tóc bạc
	Đốt lửa cho anh nằm”	(Minh Huệ)
Tác giả sử dụng biện pháp nào ?
a. Nhân hóa 	b. So sánh 	
c. Ẩn dụ 	d. Hoán dụ 
2. Ẩn dụ được hiểu là
a. gọi tên sự vật, sự việc này bằng tên sự vật, sự việc khác có quan hệ gần gũi 
b. đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng
c. gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện tượng khác có nét tương đồng
d. Cả 3 ý trên đều đúng 
3. Ẩn dụ có mấy kiểu
a. 1 kiểu	b. 2 kiểu
c. 3 kiểu	d. 4 kiểu 
4. Câu thơ	“Thuyền về có nhớ bến chăng 
	Bến thì một dạ khăng khăng đợi thuyền” (Ca dao)
Tác giả ẩn dụ mấy hình tượng
a. 1 hình tượng: thuyền 	b. 2 hình tượng: thuyền và bến	
c. 3 hình tượng: thuyền, bến, sông	d. Cả 3 ý trên đều đúng 
5. Hoán dụ:
	1. Hoán dụ được hiểu là
a. đối chiếu sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng
b. gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng
c. gọi tên sự vật, hiện tượng khái niệm bằng tên của một sự vật, hiện tượng khái niệm khác có quan hệ gần gũi 
d. Cả 3 ý trên đều đúng
2. Câu	“Ngày Huế đổ máu
	 Chú Hà Nội về 
	Tình cờ chú cháu
	Gặp nhau hàng bè”
Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật nào ?
a. Hoán dụ 	b. ẩn dụ 
c. so sánh	d. nhân hóa 

Tài liệu đính kèm:

  • doccAU HOI MA TRAN DE 6.doc