Bài giảng Môn Ngữ văn 6 - Tuần : 1 - Tiết: 1 - Bài 1 : Sơ lược về môn lịch sử

Bài giảng Môn Ngữ văn 6 - Tuần : 1 - Tiết: 1 - Bài 1 : Sơ lược về môn lịch sử

I – MỤC TIÊU BÀI DẠY: học sinh phải nắm đđược

1. Kiến thức: lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con người. Học lịch sử là cần thiết.

2. Về tư tưởng, tình cảm: bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn.

3. Về kỹ năng: bước đầu giúp HS có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát.

II – ĐỒ DÙNG- THIẾT BỊ GIẢNG DẠY:

Giáo viên chuẩn bị: SGK, tranh ảnh và bản đồ treo tường, sách báo có nội dung liên quan đến nội dung bài học.

HS chuẩn bị: tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.

III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

 

doc 56 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1254Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Môn Ngữ văn 6 - Tuần : 1 - Tiết: 1 - Bài 1 : Sơ lược về môn lịch sử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1 Tiết: 1
Ns: Nd:
Bài 1 : SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY: học sinh phải nắm đđược
1. Kiến thức: lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con người. Học lịch sử là cần thiết.
2. Về tư tưởng, tình cảm: bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn.
3. Về kỹ năng: bước đầu giúp HS có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát.
II – ĐỒ DÙNG- THIẾT BỊ GIẢNG DẠY: 
Giáo viên chuẩn bị: SGK, tranh ảnh và bản đồ treo tường, sách báo có nội dung liên quan đến nội dung bài học.
HS chuẩn bị: tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
Giới thiệu bài: Mọi vật xung quanh chúng ta ngày nay, từ cụ thể đến trừu tượng, đều trãi qua những thời kỳ: sinh ra, lớn lên, thay đổi  nghĩa là đều có quá khứ. Để hiểu được quá khứ đó, trí nhớ của con người hoàn toàn không đủ mà cần đến một khoa học – khoa học lịch sử. Như vậy, có rất nhiều loại lịch sử, nhưng lịch sử chúng ta học ở đây là lịch sử loài người.
bài mới:
Hoạt động gv & hs
Nội dung
Hoạt động 1: ( cá nhân-10’) hiểu được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ không kể thời gian ngắn dài.
- Có phải ngay từ khi mới xuất hiện con người, cây cỏ, mọi vật đều có hình dạng như ngày nay ?
=> sự vật, con người, làng xóm, phố phường, đất nước đều trải qua quá trình hình thành, phát triển và biến đổi à quá khứ à lịch sử
F Lịch sử là gì ?
=>Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ 
F Có gì khác nhau giữa lịch sử một con người và lịch sử xã hội loài người? 
=>Lịch sử là một môn khoa học.
1. Lịch sử là gì :
- Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ 
- Lịch sử loài người là toàn bộ những hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến ngày nay. 
à Lịch sử là một môn khoa học.
Hoạt động 2: (lớp-cá nhân10’)hiểu được tầm quan trọng của môn lịch sử và học lịch sử là cần thiết.
F Nhìn vào tranh, em thấy khác với lớp học ở trường em như thế nào ? Em có hiểu vì sao có sự khác nhau đó không?
=>Những thay đổi đó chủ yếu do con người tạo nên.
F Theo em, chúng ta có cần biết những thay đổi đó không? Tại sao lại có những thay đổi đó?
=>Hiểu được cội nguồn dân tộc.
F Học lịch sử để làm gì? 
=>Hiểu được cội nguồn của tổ tiên, dân tộc mình.
2. Học lịch sử để làm gì;
-Hiểu được cội nguồn của tổ tiên, dân tộc mình.
-Oâng cha đã sống và lao động để tạo nên đất nước, quý trọng những gì mình đang có.
-Biết ơn những người làm ra nó và biết mình phải làm gì cho đất nước.
Hoạt động 3: ( lớp-15’) các loại tư liệu lịch sử: truyền miệng, hiện vật, chữ viết.
F Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử?
=>Các kho truyện dân
gian:Truyền thuyết, Thần thoại, Cổ tích
F Thế nào gọi là tư liệu hiện vật, chữ viết?
=>Tư liệu hiện vật
-Bia tiến sĩ
-Nhờ chữ khắc trên bia
 Quan sát hình 1 và 2
3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử:
-Tư liệu truyền miệng
-Tư liệu hiện vật (di tích và di vật)
-Tài liệu chữ viết.
 IV/Củng cố: (5’)
Giải thích danh ngôn: “Lịch sử là thầy dạy cuộc sống” – Xi-xê-rông
=> trả lời 
V/Dặn dò: Xem trước bài: “ Cách tính thời gian trong lịch sử”
Tuần:2 tiết:2
Ns: Nd:
Bài 2: 	CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ 
I – MỤC TIÊU BÀI HỌC : 
1. Kiến thức: HS nắm được
- Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử
- Thế nào là âm lịch, dương lịch và Công lịch
- Biết cách đọc ghi và tính năm, tháng theo Công lịch
2. Về tư tưởng, tình cảm : Giúp HS biết quý thời gian và bồi dưỡng về tính chính xác, khoa học.
3. Về kỹ năng: Rèn cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện tại.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên chuẩn bị: SGK
HS chuẩn bị: Lịch treo tường, cách xem ngày, tháng treo trên một tờ lịch.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Kiểm tra bài cũ: (5’)-Trình bày một cách ngắn gọn lịch sử là gì?=>Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ 
Giảng bài mới:-Giới thiệu bài:việc tính thời gian trong lịch sử rất quan trọng vì nó giúp chúng ta hiểu biết được những nguyên tắc cơ bản trong lịch sử. 
 Hoạt động gv & hs Nội dung
Hoạt động 1: (10’) cá nhân
 xác định được thời gian. Mối quan hệ giữa Mặt trời, Mặt trăng và Trái đất.
F Tại sao phải xác định thời gian?
=>Để sắp xếp các sự kiện lịch sử
F Xem lại hình 1 và 2 của bài 1, em có thể nhận biết được trường làng hay tấm bia đá được dựng lên cách dây bao nhiêu năm?
=> trả lời
F Dựa vào đâu và bằng cách nào, con người tính được thời gian? 
=>hoạt động của Mặt trời và Mặt trăng. 
1.Tại sao phải xác định thời gian:
-Để sắp xếp các sự kiện lịch sử lại theo thứ tự thời gian.
-Là nguyên tắc cơ bản trong việc tìm hiểu và học tập lịch sử.
-Việc xác định thời gian dựa vào hoạt động của Mặt trời và Mặt trăng.
Hoạt động 2: (cá nhân-10’)hiểu được cách tính thời gian của người xưa theo âm lịch và dương lịch.
F Người xưa đã căn cứ vào đâu để làm ra lịch ?
=>Thời gian mọc lặn, di chuyển của Mặt trời, Mặt trăng để làm ra lịch.
-Cho HS xem bảng ghi “Những ngày lịch sử và kỷ niệm” có những đơn vị thời gian và có những loại lịch sử nào ?
-Giải thích âm lịch và dương lịch:
 + Aâm lịch: Mặt trăng àTrái đất, tính tháng, năm.
 + Dương lịch: Trái đất àMặt trăng, tính năm.
2. Người xưa đã tính thời gian như thế nào:
-Dựa vào thời gian mọc lặn, di chuyển của Mặt trời, Mặt trăng mà người xưa làm ra lịch.
-Có 2 cách tính thời gian:
 + Aâm lịch: Dựa vào sự di chuyển của Măt trăng quanh Trái đất.
 + Dương lịch: Dựa vào sự di chuyển của Trái đất quanh Mặt trời.
Hoạt động 3: (15’cá nhân ) hiểu rõ việc thống nhất cách tính thời gian.
-Giải thích việc thống nhất cách tính thời gian? 
=>Cho ví dụ trong quan hệ nước ta với các nước khác hoặc giữa bạn bè, anh em ở xa.
F Tại sao Công lịch được sử dụng phổ biến trên thế giới? 
=>Công lịch là dương lịch được cải tiến hoàn chỉnh 
F Một năm có bao nhiêu ngày ?
F Nếu chia số ngày cho 12 tháng thì số ngày công lại là bao nhiêu? Thừa ra bao nhiêu? Phải làm thế nào?
=> trả lời theo hiểu biết
-Giải thích năm nhuận: 4 năm 1 lần (Thêm 1 ngày cho tháng 2)
3. Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không :
-Công lịch là dương lịch được cải tiến hoàn chỉnh để các dân tộc sử dụng
-Công lịch lấy năm chúa Giê-xu ra đời là năm đầu tiên của công nguyên.
-Theo Công lịch:
 + 1 năm có 12 tháng hay 365 ngày(năm nhuận có thêm 1 ngày)
 + 100 năm: 1 thế kỷ.
 + 1000 năm: 1 thiên niên kỷ.
Công nguyên
50
248
40
179
542
111
IV / Củng cố -Dặn dò : (5’)
 Tuần:3 Tiết:3
Ns: Nd:
Phần Một: Lịch Sử Thế Giới Bài 3:XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ 
I – MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu và nắm được những điểm chính sau đây:
- Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ thành Người hiện đại.
- Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ.
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ tan rã.
2. Về tư tưởng, tình cảm: Bước đầu hình thành được ở HS ý thức đúng đắn về vai trò lao động sản xuất trong sự phát triển của xã hội loài người.
3. Về kỹ năng: Bước đầu rèn luyện kỹ năng quan sát tranh, ảnh.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Giáo viên có thể sử dụng một số đoạn miêu tả về đời sống, phong tục, tập quán của một số tộc người trên thế giới là tàn dư của cuộc sống nguyên thuỷ xa xưa được giới thiệu trên các báo, tạp chí hoặc trong cuốn Tư liệu giảng dạy thế giới cổ đại.
Aûnh cuộc sống của người nguyên thuỷ 
HS chuẩn bị các tranh ảnh hoặc hiện vật về các công cụ lao động, đồ trang sức.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Kiểm tra bài cũ: (5’) Người xưa đã tính thời gian như thế nào ?
=>Có 2 cách tính thời gian:
 + Aâm lịch: Dựa vào sự di chuyển của Măt trăng quanh Trái đất.
 + Dương lịch: Dựa vào sự di chuyển của Trái đất quanh Mặt trời.
Giảng bài mới: Trong quá trình tìm kiếm thức ăn, loài vượn này đã dần dần biết chế tạo ra công cụ sản xuất, vượn bắt đầu thoát khỏi sự lệ thuộc hoàn toàn vào thiên nhiên và trở thành người. Đó là người tối cổ.
 Hoạt động gv & hs Nội dung
Hoạt động 1: (10’cá nhân ) thấy được sự chuyến biến từ loài Vượn ổ thành Người tối cổ.
F Con người đã xuất hiện như thế nào? 
=>Cách đây khoảng hàng chục triệu năm loài Vượn cổ xuất hiện 
 F Sự khác biệt lớn nhất giữa Vượn và Người là điểm nào ?
=>Việc chế tạo ra công cụ sản xuất, Người có đôi tay khéo léo, óc phát triển.
F Đời sống của Người tối cổ như thế nào ?
=>Kiếm sống bằng săn bắt và hái lượm
1. Con người đã xuất hiện như thế nào:
-Cách đây khoảng hàng chục triệu năm loài Vượn cổ xuất hiện dần dần trở thành Người tối cổ.
-Sống theo bầy gồm vài chục người.
-Hái lượm và săn bắt.
-Sống trong hang động, mái lều.
-Biết ghè đẽo đá, làm công cụ.
-Tìm ra lửa và biết sử dụng lửa.
Hoạt động 2: (10’cá nhân) Trải qua hàng triệu năm, Người tối cổ dần dần trở thành Người tinh khôn
F Người tinh khôn khác Người tối cổ ở những điểm nào?
=>Người tinh khôn: bàn tay nhỏ, khéo léo, các ngón tay linh hoạt
F Người tinh khôn sống như thế nào?
=> Sống thành bầy
F Thị tộc là gì? 
=>Thị tộc là một tổ chức gồm những người có cùng huyết thống.
F Đời sống của Người tinh khôn như thế nào? 
=>Sống quây quần bên nhau và cùng làm chung, ăn chung
2.Người tinh khôn sống như thế nào:
-Trải qua hàng triệu năm, Người tối co ... đối với lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc ta.
2. Về tư tưởng, tình cảm:
- Giáo dục cho HS về lòng tự hào và ý chí quật cường của dân tộc ta.
- Ngô Quyền là anh hùng dân tộc, người có công lao to lớn trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc, khẳng định nền độc lập của Tổ quốc.
3. Về kỹ năng: 
- Kỹ năng đọc bản đồ lịch sử.
- Kỹ năng xem tranh lịch sử
II – ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC :
Bản đồ treo tường “Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 938” hoặc phóng to lược đồ
Sử dụng tranh ảnh trang 76, 77, sưu tầm tranh ảnh to hơn có tô màu.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Kiểm tra bài cũ : (5’)
-Dương Đình Nghệ chống quân xâm lược Nam Hán (930 – 931)?
=>Năm 917, Khúc Hạo mất, con là Khúc Thừa Mỹ lên thay, vẫn xưng là Tiết độ sứ.
-Khúc Thừa Mỹ sai sứ sang thần phục nhà Hậu Lương để chống lại quân Nam Hán.
-Năm 930, quân Nam Hán sang đánh nước ta, Khúc Thừa Mỹ bị bắt.
-Năm 931, Dương Đình Nghệ,đã tấn công thành Tống Bình và đánh tan quân tiếp viện Nam Hán.
Giới thiệu bài: Công cuộc dựng nền tự chủ của họ Khúc, họ Dương đã kết thúc ách đô hộ hơn 1000 năm của phong kiến Trung Quốc đối với nước ta về mặt danh nghĩa.
 Hoạt động gv & hs Nội dung 
Hoạt động 1: (15’)Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh quân Nam Hán
-GV: cho HS đọc SGK để giới thiệu sơ lược về Ngô Quyền.
F Vì sao Kiều Công Tiễn giết chết Dương Đình Nghệ ? Việc này đã dẫn đến hậu quả như thến nào ?
=>Nhằm trị tội tên phản bội 
F Vì sao Kiều Công Tiễn cho người cầu cứu nhà Nam Hán ?
=>Kiều Công Tiễn làm phản và cầu cứu nhà Nam Hán để đối phó 
F Hành động trên cho chúng ta thấy Kiều Công Tiễn là người như thế nào ?
=>người ích kỷ
F Việc nhà Nam Hán tiến hành xâm lược nước ta lần thứ hai đã chứng tỏ điều gì ?
=>không chịu từ bỏ ý chí xâm lược nước ta.
F Nắm được tình hình trên, Ngô Quyền đã chủ động đối phó như thế nào ?
=>Nhanh chóng tiến quân vào thành Đại La, giết Kiều Công Tiễn
F Kế hoạch đánh giặc của Ngô Quyền chủ động và độc đáo ở chỗ nào ?
=>trận địa bãi cọc ngầm
1.Ngô Quyền đã chuẩn bị đánh quân Nam Hán như thế nào ?
-Năm 937, Kiều Công Tiễn giết Dương Đình Nghệ 
-Ngô Quyền kéo quân ra Bắc để trị tội tên phản bội 
-Ngô Quyền giết Kiều Công Tiễn và chuẩn bị kế hoạch chống ngoại xâm.
-Oâng cho đóng cọc nhọn xuống lòng sông Bạch Đằng, quân mai phục hai bên bờ. 
 Hoạt động 2: (15’)Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 
-GV: dùng bản đồ để trình bày diễn biến của chiến thắng Bạch Đằng.
F Tại sao Ngô Quyền chỉ huy quân ta cầm cự với địch ?
=>Đánh nhử giặc vào sông 
-GV giải thích tranh hình: F Vì sao nói: trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 là một chiến thắng vĩ đại của dân tộc ta?
=>đập tan hoàn toàn mưu đồ xâm chiếm nước ta của bọn phong kiến phương Bắc
F Ngô Quyền có công như thế nào trong cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán xâm lược nước ta lần thứ hai ?
=>Đã huy động được sức mạnh toàn dân, tận dụng được vị trí và địa thế của sông Bạch Đằng
-GV: hướng dẫn HS phân tích câu nói của Lê Văn Hưu 
2.Chiến thắng Bạch Đằng năm 938:
-Năm 938, Lưu Hoằng Tháo cầm đầu thuỷ quân Nam Hán tiến đánh nước ta.
-Ngô Quyền cho thuyền ra đánh nhử chúng vào cửa sông Bạch Đằng lúc nước triều đang lên.
-Lưu Hoằng Tháo đốc quân đuổi theo
-Lúc thuỷ triều xuống, quân ta phản công quyết liệt.
Tướng Hoằng Tháo bỏ mạng
+ Kết quả: Cuộc kháng chiến thắng lợi hoàn toàn.
+ Ý nghĩa: 
-Ý đồ xâm lược của quân Nam Hán bị đè bẹp.
-Mở ra thời kỳ mới: thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc.
-Chấm dứt hẳn thời kỳ bị phong kiến Trung Quốc đô hộ (1000 năm).
4. Củng cố : (5’)
-Ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng?
=>Ý đồ xâm lược của quân Nam Hán bị đè bẹp.
-Mở ra thời kỳ mới: thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc.
-Chấm dứt hẳn thời kỳ bị phong kiến Trung Quốc đô hộ (1000 năm).
5. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập trong sách 
Tuần: Tiết:
Ns: Nd:
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG
BÀI 1: Đời Sống Cư Dân Tiền Giang
I/ Mục tiêu bài học:
1/ Kiến thức: hs nắm được
-Thời kỳ sơ sử đến nửa đầu thế kỷ XVII 
-Từ buổi đầu khai hoang đến giữa thế kỷ XIX 
2/ Kỹ năng:
Phân tích - -so sánh
3/ Tư tưởng: - Tự hào quê hương xứ sở. Tiếp bước truyền thống cha ông
II/ Đồ dùng – thiết bị dạy & học:Bảng phụ-Tài liệu liên quan ( nếu có)
III/ Tiến trình:
*KTBC: (5’)Diễn biến chiến thắng Bạch Đằng? => phần 2 
Hoạt động dạy & học
Nội dung
Hđ 1 : (15’)Thời kỳ sơ sử đến nửa đầu thế kỷ XVII :
- Tỉnh Tiền Giang vào những thế kỷ đầu Cơng Nguyên thuộc vương quốc ?
=>Phù Nam
-Người Phù Nam chịu ảnh hưởng của tơn giáo ?
=>Ấn Độ giáo và Phật giáo.Do chiến tranh kéo dài nhiều thập kỷ giữa hai vương quốc ở giai đoạn Phù Nam suy tàn
Hđ 2: (15’)Từ buổi đầu khai hoang đến giữa thế kỷ XIX :
-trước khi người Việt đến khai phá là một vùng đất ?
Hoang vu
-Thiên nhiên ở Tiền Giang ?
=>sơng rạch chằng chịt, nguồn nước đầy đủ, khí hậu điều hịa, ít bão lụt, ít hạn hán
- Xã hội ?
=> luơn bất ổn vì nạn giặc cướp
1/ Thời kỳ sơ sử đến nửa đầu thế kỷ XVII :
-Nằm ở Hạ lưu sơng Tiền ,Tiền Giang cĩ quá trình hình thành và phát triển về địa chất tương tự như khu vực Nam bộ
- Tỉnh Tiền Giang vào những thế kỷ đầu Cơng Nguyên thuộc vương quốc Phù Nam
-Do chiến tranh kéo dài nhiều thập kỷ giữa hai vương quốc ở giai đoạn Phù Nam suy tàn
-Từ thế kỷ XVII, vùng Tiền Giang được người Việt, từ miền Trung và miền Bắc, đến khai hoang và định cư.
2/Từ buổi đầu khai hoang đến giữa thế kỷ XIX :
- Vùng đất Nam bộ, trong đĩ cĩ Tiền Giang, trước khi người Việt đến khai phá là một vùng đất cịn hoang vu
-thế kỷ XVI, XVII, chiến tranh giữa các tập đồn phong kiến (chiến tranh giữa nhà Mạc và nhà Lê -Trịnh kéo dài từ năm 1539-1600
- Người Việt vào Tiền Giang cĩ gốc gác ở Trung và Nam Trung bộ
-Xã hội cĩ hai giai cấp cơ bản là giai cấp địa chủ và giai cấp nơng dân,cư dân sống chủ yếu = trồng lúa , cau,nuơi thuỷ sản
IV/ Cũng cố: (5’)- Đặc điểm Tiền Giang ?
=>Nằm ở Hạ lưu sơng Tiền (một nhánh lớn của sơng Cửu Long), tỉnh Tiền Giang cĩ quá trình hình thành và phát triển về địa chất tương tự như khu vực Nam bộ
V/ Dặn dò : học bài thật kỹ.
Tuần : tiết:
Ns: Nd:
Bài 28: ÔN TẬP 
I – MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc xa xưa đến thế kỷ X:
- Các giai đoạn phát triển từ thời dựng nước đến thời Văn Lang – Aâu Lạc.
- Những thành tựu văn hoá tiêu biểu.
- Những cuộc khởi nghĩa lớn thời Bắc thuộc giành lại độc lập cho Tổ quốc. 
- Những anh hùng dân tộc. 
2. Về tư tưởng, tình cảm:
- Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước chân chính cho HS.
- Yêu mến, biết ơn các anh hùng dân tộc, các thế hệ tổ tiên đã có công xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Ý thức vươn lên xây dựng đất nước.
3. Về kỹ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng hệ thống hoá các sự kiện, đánh giá nhân vật lịch sử.
- Liên hệ thực tế.
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng thống kê các giai đoạn lịch sử từ thời dựng nước đến thế kỷ X.
Tranh ảnh lịch sử.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Kiểm tra bài cũ: (5’)
 -Ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng?
=>Ý đồ xâm lược của quân Nam Hán bị đè bẹp.
-Mở ra thời kỳ mới: thời kỳ độc lập lâu dài của Tổ quốc.
-Chấm dứt hẳn thời kỳ bị phong kiến Trung Quốc đô hộ (1000 năm).
Giới thiệu bài: Chúng ta đã học xong phần lịch sử dân tộc từ nguồn gốc đến thế kỷ X, thời kỳ mở đầu rất xa xưa nhưng rất quan trọng đối với con người Việt Nam. Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta nắm được các sự kiện lớn đáng ghi nhớ của lịch sử nước ta từ khi dựng nước đến năm 938
NỘI DUNG
Trả lời các câu hỏi trong SGK
Câu 1: Lịch sử Việt Nam từ nguồn gốc xa xưa đến thế kỷ X trải qua những giai đoạn lớn nào ?
Giai đoạn nguyên thủy.
Giai đoạn dựng nước và giữ nước.
Giai đoạn đấu tranh chống ách thống trị của phong kiến phương Bắc.
Câu 2: Thời dựng nước đầu tiên diễn ra trong thời gian nào? Tên nước là gì? Vị vua đầu tiên là ai?
Thời dựng nước đầu tiên diễn ra từ thế kỷ VII TrCN.
Tên nước đầu tiên là Văn Lang.
Vị vua đầu tiên là Hùng Vương. 
Câu 3: Những cuộc khởi nghĩa lớn trong thời Bắc thuộc. Yù nghĩa lịch sử của những cuộc khởi nghĩa?
Những cuộc khởi nghĩa lớn:
Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)
Khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248)
Khởi nghĩa Lý Bí (năm 542)
Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (năm 722)
Khởi nghĩa Phùng Hưng (năm 776-791) 
Ý nghĩa: Thể hiện tinh thần đấu tranh bất khuất, ý thức đấu tranh giành lại độc lập cho Tổ quốc. 
Câu 4: Sự kiện lịch sử nào khẳng định thắng lợi hoàn toàn thuộc về nhân dân ta trong sự nghiệp giành lại độc lập cho Tổ quốc.
Năm 938, Ngô Quyền đánh tan quân xâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, kết thúc chế độ cai trị của bọn phong kiến phương Bắc đối với nước ta.
Câu 5: Hãy kể tên những vị anh hùng đã giương cao lá cờ đấu tranh chống Bắc thuộc, gianh lại độc lập cho Tổ quốc?
Hai Bà Trưng (Trưng Trắc, Trưng Nhị)
Bà Triệu (Triệu Thị Trinh)
Lý Bí (Lý Nam Đế)
Triệu Quang Phục (Triệu Việt Vương)
Mai Thúc Loan (Mai Hắc Đế)
Phùng Hưng
Khúc Thừa Dụ 
Ngô Quyền. 
Câu 6: Những công trình nghệ thuật nổi tiếng của thế giới cổ đại ?
Kim tự tháp (Ai Cập)
Đền Pác-tê-nông (Hy Lạp)
Đấu trường Cô-li-dê (Italia)
Khải Hoàn Môn (Ý)
Tượng lực sĩ ném đĩa. Tượng vệ nữ ở Mi-Lô.
C. Kết luận toàn bài: 
Tóm lại, hơn 1000 năm đấu tranh giành lại độc lập, tổ tiên ta đã để lại cho chúng ta:
Tinh thần đấu tranh bền bỉ vì độc lập của đất nước.
Lòng yêu nước.
Ý thức vươn lên, bảo vệ nền văn hoá dân tộc. 
4. Dặn dò: 
Học từ bài 17 đến 28 để thi HKII. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Su 6(2).doc