Bài giảng Môn Lịch sử 9 - Bài 1: Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX (2 tiết)

Bài giảng Môn Lịch sử 9 - Bài 1: Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX (2 tiết)

 1. Kiến thức :

 - Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục nền kinh tế và tiếp tục xây dựng cở sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.

 - Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ 2.

 - Sự hình thành hệ thống XHCN

 

doc 207 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 4415Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Môn Lịch sử 9 - Bài 1: Liên Xô và các nước Đông Âu từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX (2 tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần một : 
 Lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay.
Chương I. Liên xô và các nước Đông âu
 sau chiến tranh thế giới thứ hai
 Bài 1: Liên Xô và các nước Đông âu
 từ 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX 
 (2 tiết)
 -----------------------*********-----------------------
 I.Mục tiêu bài học : Giúp học sinh nắm được
 1. Kiến thức : 
 - Những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công cuộc hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục nền kinh tế và tiếp tục xây dựng cở sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
 - Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông âu sau chiến tranh thế giới thứ 2.
 - Sự hình thành hệ thống XHCN
 2. Tư tưởng : Bồi dưỡng HS nhận thức 
 - Khẳng định những thành tựu to lớn công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô và Đông Âu.
 - Mặc dù tình hình ngày nay có thay đổi song quan hệ Việt Nam- Liên Bang Nga
-SNG ( Liên Xô trước đây) và Đông âu vẫn duy trì tốt đẹp và có bước phát triển mới. Cần tôn trọng mối quan hệ tình cảm quý báu của các dân tộc nhằm tăng cường tình đoàn kết, hữu nghị, hợp tác phát triển xây dựng đất nước ta theo con đường 
CHN- HĐH
 3. Kĩ năng : Rèn HS kĩ năng
 - Phân tích, nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.
 Tiết 1 : I. Liên Xô
 I. Mục tiêu tiết học : như nêu trên
 II. Chuẩn bị thầy và trò : 
1.Thầy nghiên cứu soạn giảng, tư liệu về Liên Xô, bản đồ châu Âu, Liên Xô
2. Trò đọc tìm hiểu bài chú ý những câu hỏi SGK.
 IIi. Tiến trình lên lớp
 A. ổn định lớp 
 B. Kiểm tra vở HS 
 C. Bài mới 
 Giới thiệu bài : GV khái quát chương trình lịch sử 9 gồm 2 phần
 + Lịch sử hiện đại từ 1945 đến 2000 lịch sử 8 đã học từ 1917 đến 1945.
 + Lịch sử Việt Nam hiện đại 1919 đến nay.
 Tiết 1 của bài 1 hôm nay các em học về Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ 2;
 Liên Xô bị thiệt hại nặng nề, để khắc phục hậu quả, Liên Xô đã tiến hành khôi phục kinh tế hàn gắn vết thương chiến tranh tiếp tục xây dựng CSVC cho CNXH.
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung
Hoạt động 1 
- GV dùng bản đồ thế giới ( Liên Xô cũ) hoặc sử dụng phần mềm Power Point giới thiệu vị trí địa, địa lí, dân cư, văn hoá
- HS đọc SGK và quan sát bản đồ . 
- GV(?) Em có nhận xét về tình hình Liên Xô sau chiến tranh thế giới thứ 2 như thế nào?
- HS dựa SGK nêu thiệt hại người, vật chất 
- GV kết luận 
GV nhấn mạnh: Chiến tranh không mang lại lợi lộc gì cho nhân loại mà chỉ mang đến sự chết chóc đau thương tổn thất người và của.
(?)Trước tình hình đó Đảng- nhà nước Liên Xô đã có chủ trương gì để khôi phục đất nước?
 - HS (?) Nêu chủ trương thực hiện kế hoạch 5 năm lần 4. ?
 - GVkết luận :
 - GV : (?) Tại sao Đảng lại chủ trương đề ra kế hoạch 5 năm lần 4.?
 - HS : Nêu ý kiến
 - GV phân tích : Việc đề ra kế hoạch 5 năm để khôi phục và phát triển kinh tế là sách lược đứng đắn phù hợp tình hình thực tế đất nước giải quyết những khó khăn bức xúc khó khăn hiện tại.
 - GV nhấn mạnh: Với khí thế của người chiến thắng các tầng lớp nhân dân Liên Xô đã sôi nổi thi đua quên mình để thực hiện kế hoạch.
- GV : (?) Kết quả của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần 4 là gì.?
 - HS : Nêu cụ thể thời gian thực hiện, số liệu thực hiện kế hoạch theo SGK.
 - GV kết luận
- GV : (?) Em có nhận xét như thế nào về những kết quả đã đạt được.?
 - HS : Những kết quả to lớn trên đây đã khẳng định đường lối, kế hoạch của Đảng- nhà nước Liên Xô đề ra là đứng đắn sáng tạo và tạo cơ sở cho việc xây dựng và phát triển đất nước trong giai đoạn tiếp theo.
 - GV chuyển ý: Sau khi hoàn thành việc khôi phục kinh tế nhân dân Liên Xô tiếp tục công việc gì nữa chúng ta cùng tìm hiểu mục 2.
Hoạt động 2 
 - GV giải thích khái niệm: “ Cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH”. Đó là một nền sản xuất đại cơ khí với công nghiệp hiện đại, những hiện đại và khoa học kĩ thuật tiên tiến của XHCN.
 - GV giảng: Sau khi hoàn thành việc khôi phục phục nền kinh tế, Liên Xô tiếp tục XDCSVC kĩ thuật của CNXH.
 - GV : (?)Để tiếp tục thực hiện việc xây dựng CSVC KT của CNXH Đảng- nhà nước có chủ trương như thế nào.?
 - HS : Nêu tên các kế hoạch dài hạn (SGK)
 - GV kết luận :
- GV : (?) Tại sao Đảng- nhân dân Liên Xô lại đề ra nhiều kế hoạch dài hạn như vậy .?
 - HS : Tại vì việc đề ra nhiều kế hoạch dài hạn nhằm đưa ra những chỉ tiêu phấn đấu cho từng giai đoạn phát triển kinh tế để rút ra kinh nghiệm phát huy mặt mạnh, khắc phục hạn chế để xây dựng CSVCKT- CNXH
 - GV : (?) Phương hướng chính của các kế hoạch này là gì. ?
 - HS : Tìm hiểu SGK nêu phương hướng chính chú ý phát triển công nghiệp nặng.
 - GV kết luận :
- GV phân tích : Lê nin từng nói :
CQ Xô Viết = Bánh mì+ ĐKH toàn quốc
CNXH = CQ Xô Viết + ĐKH toàn quốc 
Như vậy việc ưu tiên phát triển công nghiệp nặng trong đó có ngành công nghiệp Điện lực đóng vai trò quan trọng trong phát triển nền kinh tế quốc dân.
 - GV : (?) Kết quả của CCXDCNXH 1950 đến nửa đầu những năm 70 như thế nào ?
 - HS : Nêu kết quả chung, CN, vị trí thế giới (SGK)
 - GV kết luận :
* Liên hệ (?) Nhắc lại nước nào về KHKT đã có sự phát triển vượt bậc ? kết quả như thế nào ? hạn chế?
 - HS : 1945 Mỹ chế tạo thành công bom nguyên tử. Thử nghiệm nén xuống 2 thành phố Hirôsima và Nagazaki (Nhật Bản) . đây là vũ khí huỷ diệt gây thảm hoạ lớn.
 - GV (?) Việc Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo, tàu vũ trụ Phương Đông đã có ý nghĩa như thế nào ?
 - HS :Khẳng định sự phát triển vượt bậc của KHKT phá vỡ thế độc quyền của Mỹ. Những thành tựu KHKT Liên Xô có lợi ích cho cả nhân loại trong việc khám phá vũ trụ.
 -
 GV : (?) Về đối ngoại Liên Xô thực hiện chủ trương chính sách gì ? Liên hệ Việt Nam ?
 - HS : Nêu chủ trương quan hệ hoà bình, hợp tác , ủng hộ phong trào cách mang thế giới. Giúp đỡ Việt Nam trong kháng chiến và xây dựng CNXH.
 - GV kết luận :
- GV Liên hệ Liên Xô giúp Việt Nam : Trong cuộc đấu tranh chống Pháp và Mỹ, Liên Xô giúp đỡ phương tiện, vật chất cố vấn tham mưu quân sự để tạo điều kiện nhân dân Việt Nam đánh thăng Pháp Mỹ. 
 - GV : (?) Những thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng CSVCKT của CNXH từ 1950 đến nửa đầu những năm 70 có ý nghĩa như thế nào?
 - HS : Nêu ý kiến
 - GV kết luận :
1. Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh 1945- 1950.
* Những khó khăn sau chiến tranh:
- 27 triệu người chết
- 1710 thành phố; 70000 làng mạc; 3200 nhà máy, xí nghiệp; 65000 km đường sắt bị tàn phá dẫn đến kinh tế phát triển chậm.
* Chủ trương của Đảng
- Đề ra kế hoạch 5 năm lần 4 (1946- 1950) để khôi phục và phát triển kinh tế.
* Kết quả :
- Kế hoạch 5 năm lần 4 hoàn thành trước thời hạn 19 tháng
- Các chỉ tiêu chính đều vượt mức kế hoạch dự định.
+ 1950 sản xuất công nghiệp tăng 73%
+ Hơn 6000 nhà máy được khôi phục và xây dựng mới.
+ Sản xuất nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh.
+ Đời sống nhân dân ổn định.
- KHKT phát triển vượt bậc. 1949 chế tạo thành công bom nguyên tử.
2. Tiếp tục công cuộc XDCSVCKT của CNXH từ 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
* Chủ trương của Đảng:
- Thực hiện các kế hoạch dài hạn :
+ Kế hoạch 5 năm lần 5 (1951-1955)
+ Kế hoạch 5 năm lần 6 (1956-1960)
+ Kế hoạch 7 năm 
(1959-1965)
* Phương hướng chính của kế hoạch :
+ Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng 
+ Thực hiện thâm canh trong SXNN.
+ Đẩy mạnh tiến bộ KH-KT.
+ Tăng cường quốc phòng.
* Kết quả : Trong thập niên 50 – 60 TKXX nền kinh tế Liên Xô tăng mạnh 
+ Sản xuất công nghiệp trung bình năm tăng 9,6%.
+ Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp XHCN đứng thứ 2 thế giới sau Mỹ. Chiếm xấp xỉ 20% sản lượng công nghiệp thế giới.
- KHKT :
+ 1957 phóng thành công vệ tinh nhân tạo bay vào vũ trụ.
+ 1959 phóng tàu “Phương Đông” bay vòng quanh Trái Đất.
* Về đối ngoại : 
+ chủ trương duy trì hòa bình thế giới, quan hệ hữu nghị với tất cả các nước.
+ Tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập tự do của các dân tộc bị áp bức.
* ý nghĩa :
- Những thành tựu trong công cuộc xây dựng CSVCKT – CNXH Liên Xô:
+ Khẳng định sự phát triển nền kinh tế Liên Xô là một cường quốc CN XHCN.
+ Là chỗ dựa vững chắc cho hoà bình cách mạng thế giới.
 D. Củng cố bài 
 - GV khái quát nội dung bài học bằng cách nêu các câu hỏi SGK mục 1,2.
 - HS dựa vào kiến thức đã học để trả lời, giáo viên nhận xét.
 E. Hướng dẫn bài học về nhà 
 1. Bài học 
 - Học mục 1,2
 - Làm bài tập 1 vở bài tập lịch sử 
 2. Chuẩn bị bài mới 
 Bài 1. II. Đông âu
 * Yêu cầu :- Đọc tìm hiểu bài chú ý .
 + Sự ra đời cảu các nước dân chủ nhân dân Đông âu.
 + XDCNXH 1950 đến nửa đầu những năm 70 thế kỷ XX.
 + Sự hình thành hệ thống XHCN.
 - Chuẩn bị thiết bị dạy học. 
 + Bản đồ thế giới .
 + Lược đồ các nước Đông âu . 
Bài 1. Tiết 2 : II. Đông âu 
 III. Sự hình thành hệ thống XHCN
 I. Mục tiêu tiết học : Như mục tiêu chung.
 II. Chuẩn bị thầy và trò : Như chuẩn bị bài mới tiết 1
 IIi. tiến trình lên lớp
 A. ổn định lớp 
 B. Kiểm tra bài cũ 
 Câu hỏi : 1. Hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH từ 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX.
 - HS : Trả lời theo đáp án mục 2 tiết 1.
 - GV : Nhận xét cho điểm.
 C. Bài mới 
 - Giới thiệu bài : Tiết trước chúng ta đã học những thành tựu to lớn của Liên Xô trong công cuộc xây dựng CNXH. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông âu và thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH của các nước này từ 1945 đến đầu những năm 70. 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 
- GV :Dùng bản đồ thế giới hoặc lược đồ các nước Đông Âu giới thiệu vị trí khu vực.
 - HS : Quan sát bản đồ + SGK 
 - GV: (?) Hoàn cảnh nào dẫn đến sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân Đông Âu?
 - HS : Nêu + Quá trình hình thành.
 + Sự lãnh đạo Đảng Cộng sản
 - GV kết luận 
GV(?) Nâng cao : Nếu không có sự giúp sức của HĐLX huy kích quân đội PXĐ thì nhân dân các nước Đông Âu có giành được chính quyền và xây dựng được chính quyền dân chủ nhân dân không.?
 - GV nhấn mạnh: trong cuộc chiến tranh chống CNPX nếu Liên Xô không là nước đóng vai trò quan trọng đi đầu chống CNPX thì trong thế giới này các nước Đông Âu chưa được giải phóng, chưa xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân.
 - GV : (?) Kể tên các nhà nước dân chủ nhân dân Đông âu thành lập; chỉ trên bản đồ các nước đó ?
 - HS : Dựa SGk nêu tên, thời gian thành lập và chỉ tên các nước trên bản đồ.
 - GV kết luận :
 - GV lưu ý cho HS : Với riêng nước Đức, theo thoả thuận của 3 cường quốc là Liên Xô - Mỹ – Anh : Quân đội Liên Xô chiếm đóng khu vực phía Tây nước Đức. Tháng 9 năm 1949 nhà nước CHLB Đức thành lập ở Tây Đức và tháng 10- 1949 nhà nước CHDC Đức đã đề ra đời ở Đông Đức. Hai nhà nước Đông Đức và Tây Đức ... , quan hệ đối ngoại không ngừng được mở rộng.
* Khó khăn - Tồn tại:
- Nền kinh tế phát triển chưa vững chắc.
- Một số vấn đề văn hóa - xã hội còn bức xúc và gay gắt.
- Tình trạng tham nhũng, suy thoái về tư tưởng, chính trị, đạo đức ở một bộ phận cán bộ, Đảng viên là rất nghiêm trọng.
 4 .ý nghiã lịch sử của đổi mới(SGK) 	
 * Củng cố: Giáo viên khái quát lại nội dung chính.
	* Dặn dò: Học theo Sách giáo khoa.
Tiết:50	 Hà nội từ năm 1945 đến nay
A- Mục tiêu bài học:
	1 Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:
	- 60 ngày đêm chiến đấu của cuộc kháng chiến toàn quốc ở Hà Nội từ ngày 19/12/1946-17/5/1947.
 - Trận Điện Biên Phủ trên không.
 - Thành tựu đổi mới của nhân dân Hà Nội từ năm 1986- nay .
 2.Tư tưởng:Bồi dưỡng lòng tự hào dân tộc,lòng yêu nước sâu sắc của nd thủ đô.
 3 .Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sưu tầm và phân tích tư liệu lịch sử và rút ra nhận định.
B- Chuẩn bị:
	 	- Giáo viên: + Nghiên cứu soạn bài.
 + Các tranh ảnh về giai đoạn lịch sử Hà Nội từ 1975-nay
	 	- Học sinh: Học + Đọc bài theo Sách giáo khoa.
C- Tiến trình:
1- ổn định tổ chức.
	2- Kiểm tra: Phần chuẩn bị của học sinh.
3- Bài mới:
 - H/S đọc SGKtr 60?
 - Hà Nội sau CMT8 NTN ?
 - Những biện pháp khắc phục?
 Vì sao ta phải đứng lên chống Pháp?
 Cho hs xem ảnh về cảnh chiến đấu ở Hà Nội?
.? Em có nhận xét gì về lực lượng chiến đấu giữa ta và địch?
 Cuộc rút lui của trung đoàn thủ đô diễn ra trong hoàn cảnh nào?
?Nhân dân Hà Nội đã làm gì để thực hiện được hai nhiệm vụ vừa sản xuất vừa chiến đấu ?
 Tại sao trận đánh 12 ngày đêm được gọi là trận Điện Biên phủ trên không?
? Hà Nội đạt những thành tựu gì 1975- nay?
 - Kinh tế ?
 Văn hóa KHKT ,quốc phòng?
 Những hạn chế còn tồn tại?
1-Hà Nội từ năm đầu tiên sau CMT8
* H/S thảo luận:
- Hà Nội gặp khó khăn gì?
* Giặc ngoại xâm.
* Giặc đói .
* Giặc dốt.
 2. Hà Nội trong kháng chiến chống Pháp
* Ta: Nghiêm chỉnh chấp hành những điều khoản đã kí kết.
* Pháp: Cố tình phá hoại hiệp định.
=> Bắt buộc ta phải chiến đấu.
- 20h ngày19/12/1946 Hà Nội nổ súng,mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc.
- 17/2/1947 trung đoàn thủ đô rút ra khỏi Hà Nội.
3.Hà Nội trong những năm19954-1975
- 10/10/1954 bộ đội về tiếp quản thủ đô.
- Trong sản xuất: ND Hà Nội khôi phục kinh tế hàn gắn vết thương chiến tranh,góp phần tiếp sức cho miền Nam.
- Trong chiến đấu: ND Hà Nội thắng trận Điện Biên Phủ trên không 
4 .Hà Nội từ năm 1975- Nay
+ Thành tựu:
* Kinh tế: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa, phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần với vai trò chủ đạo của nền kinh tế quốc doanh.
*Văn hóa:Với vai trò trung tâm văn hóa, khoa học trong cả nước Hà Nội đã đạt nhiều thành tựu đáng kể.
- Giữ gìn an ninh ,phát triển quốc phòng.
+ Hạn chế: Kinh tế chưa vững chắc,công nghệ còn lạc hậu, cạnh tranh còn yếu.
+ Thiếu nhà ở thiếu việc làm,thu nhập thấp.ô nhiễm môi trường...
IV Củng cố
 - HS nắm được tình hình Hà Nội sau CMT8?.
 - những thành tựu mà ND Hà Nội đạt được từ năm 1975- nay?
 - Những hạn chế cần khắc phục?
Tiết 51: tổng kết lịch sử việt nam 
từ sau chiến tranh thế giới thứ nhất đến năm 2000
A- Mục tiêu bài học:
	1 Kiến thức : Giúp học sinh nắm được:
	- Quá trình phát triển của lịch sử dân tộc từ năm 1919 đến nay (2000), các giai đoạn chính và những đặc điểm lớn của mỗi giai đoạn (1919-1930), (1930-1945), (1945-1954), (1954-1975), (1975-1986), (1986-2000).
	- Nguyên nhân cơ bản quyết định quá trình phát triển của lịch sử dân tộc, bài học kinh nghiệm lớn rút ra được từ quá trình đó.
 2. Tư tưởng: 
Trên cơ sở nắm rõ quá trình đi lên của lịch sử dân tộc, củng cố cho các em lòng tự hào dân tộc, niềm tin vào sự lãnh đạo của Đảng.
 3 Kĩ năng
	- Rèn kỹ năng phân tích, hệ thống và lựa chọn các sự kiến điển hình, đặc điểm lớn của từng giai đoạn.
B- Chuẩn bị:
- Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài + Tranh ảnh từ 1919 đến nay.
	- Học sinh: Ôn các kiến thức theo hướng dẫn.
C- Tiến trình:
1. ổn định tổ chức.
2 .Kiểm tra: Phần chuẩn bị của học sinh.
	3. Bài mới:
	I- Các giai đoạn chính và đặc điểm của tiến trình lịch sử:
	1- Giai đoạn từ 1919-1930:
? Em hãy nêu những nội dung cơ bản nhất và đặc điểm lịch sử Việt Nam giai đoạn 1919-1930 ?
- Pháp khai thác lần 2 đã đưa xã hội nước ta từ phong kiến lạc hậu chuyển thành xã hội thuộc địa.
- Ngày 3/2/1930 Đảng cộng sản Việt Nam ra đời từ đó cách mạng Việt Nam chấm dứt tình trạng khủng khoảng về đường lối lãnh đạo cách mạng.
	2- Giai đoạn 1930-1945:
? Em hãy nêu nội dung chủ yếu nhất và đặc điểm của cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 1930-1945 ?
- Ngay từ khi mới ra đời Đảng đã lãnh đạo Cao trào cách mạng 1930-1931, sau đó bị dìm trong máu lửa. Đó là cuộc tổng diến tập lần thứ nhất.
- Từ năm 1932-1933 cách mạng được khôi phục và bùng lên với khí thế mới.
- Từ năm 1936-1939 Đảng đã tôi luyện được đội quân chính trị hàng triệu người - Đó là cuộc diễn tập lần thứ 2.
- Ngày 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp, Đảng phát động Cao trào kháng Nhật cứu nước.
- Ngày 14/8/1945 Nhật đầu hàng đồng minh, Đảng phát động quần chúng đứng lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
	3- Giai đoạn 1945-1954:
? Em hãy trình bày nội dung chủ yếu và đặc điểm của phong trào cách mạng Việt Nam thời kỳ 1945-1954 ?
- Cách mạng tháng 8 thành công chính quyền non trẻ phải đương đầu với muôn vàn khó khăn.
- Ngày 19/12/1946 Đảng phát động toàn dân đứng lên kháng chiến và đã lập nên chiến thắng Điện Biên Phủ (7/5/1954).
- Hiệp định Giơ - Ne - Vơ được ký kết, hòa bình trở lại ở miền Bắc.
	4- Giai đoạn 1954-1975:
? Em hãy trình bày nội dung chủ yếu và đặc điểm cách mạng của giai đoạn 1954-1975 ?
- Sau kháng chiến chống Pháp thắng lợi, nước ta tạm thời chia cắt làm 2 miền.
- Đảng lãnh đạo nhân dân 2 miền thực hiện 2 nhiệm vụ khác nhau.
- Sau hơn 20 năm chiến đấu, dân tộc ta đã lập nên đại thắng mùa xuân 1975 kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ, mở ra kỷ nguyên mới.
	5- Giai đoạn 1975 đến nay:
? Em hãy trình bày nội dung chính và đặc điểm cách mạng Việt Nam giai đoạn 1975 đến nay ?
Giáo viên: Giới thiệu Hình 91, Hình 92 - Sách giáo khoa. 
- Sau đại thắng mùa xuân 1975 cả nước đi lên CNXH.
- Tháng 12/1976 Đại hội Đảng lần thứ IV đã tổng kết 21 năm xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất nước nhà ở miền Nam, nêu rõ con đường cả nước đi lên CNXH.
- Đổi tên Đảng thành Đảng cộng sản Việt Nam.
- Tháng 12/1986 Đại hội Đảng lần thứ VI đề ra đường lối đổi mới.
- Tuy vậy chúng ta vẫn còn gặp những khó khăn và thử thách ị Thành công.
	II- Nguyên nhân thắng lợi, những bài học kinh nghiệm, phương hướng đi lên:
	1- Nguyên nhân thắng lợi:
? Em hãy nêu những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thắng lợi của cách mạng Việt Nam (1919 đến nay) ?
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã phát huy truyền thống yêu nước, kiên trì với con đường XHCN đã chọn, chúng ta đã đánh thắng nhiều kẻ thù hùng mạnh.
- Đường lối đổi mới do Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng khởi xướng đổi mới, đáp ứng được nhu cầu cấp bách của dân tộc, được toàn dân ủng hộ.
	2- Bài học kinh nghiệm:
? Trải qua quá trình hơn 70 năm lãnh đạo cách mạng, Đảng ta đã rút ra được những bài học kinh nghiệm gì ?
- Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc .
- Củng cố và tăng cường khối đoàn kết ....
- Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam
- Tăng cường mối đoàn kết khăng khít giữa Đảng và quần chúng đặc biệt là quan hệ giữa Đảng với Nhà nước và các cơ quan dân cử.
	* Củng cố: Giáo viên khái quát lại nội dung chính của bài.
	* Dặn dò: Học sinh học + Đọc, ôn tập để chuẩn bị kiểm tra.
Tiết 52: kiểm tra học kỳ Ii
A- Mục tiêu:
	Giúp học sinh: 
- Củng cố, đánh giá lại kiến thức đã học, từ đó giáo viên đánh giá kiến thức của học sinh.
	- Rèn luyện cách làm bài cho học sinh.
B- Chuẩn bị:
- Giáo viên: Nghiên cứu ra đề, đáp án.
	- Học sinh: Ôn tập.
C- Tiến trình:
- ổn định tổ chức.
	- Kiểm tra: Sự chuẩn bị của học sinh.
- Bài mới:
Đề bài:
	I- Trắc nghiệm: 3 điểm.
	Câu 1: Nội dung nào của Hiệp định Giơ - Ne - Vơ thể hiện thắng lợi lớn nhất của ta ?
	a- Các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân 3 nước Đông Dương.
	b- Các nước đế quốc không can thiệp vào công việc nội bộ của 3 nước Đông Dương.
	c- Chính quyền thân Pháp được thành lập ở Nam vĩ tuyến 17.
	d- Câu b và c đúng.
	Câu 2: Nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp:
	a- Có sự lãnh đạo với đường lối chính trị, quân sự, ngoại giao đúng đắn của Đảng.
	b- ý chí đoàn kết, quyết chiến, quyết thắng của toàn dân.
	c- Xây dựng được hậu phương vững chắc và được sự ủng hộ đoàn kết của các nước XHCN và 3 nước Đông Dương.
	Câu 3: Các nước nào đã tham dự Hội nghị Giơ - Ne - Vơ về Đông Dương.
	a- Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh, Pháp, Việt Nam, Lào, Căm - Pu - Chia.
	b- Mĩ, Anh, Pháp, Việt Nam, Lào, Căm - Pu- Chia.
	c- Liên Xô, Anh, Pháp, Trung Quốc, Mĩ.
	d- Mĩ, Anh, Pháp, Đức, Nhật.
	Các câu khác trong Giấy kiểm tra.
	II- Tự luận: 7 điểm.
	Câu 1: Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) ?
	Câu 2: Quốc hội khóa VI, kỳ họp thứ nhất đã có những quyết định gì ?
Đáp án + Biểu chấm:
	I- Phần trắc nghiệm: Mỗi ý đúng cho 0,25 điểm.
	Câu 1: Chọn ý a	Câu 7: Chọn ý b
	Câu 2: Chọn ý d	Câu 8: Chọn ý a
	Câu 3: Chọn ý a	Câu 9: Chọn ý a
	Câu 4: Chọn ý d 	Câu 10: Chọn ý c
	Câu 5: Chọn ý c 	Câu 11: Chọn ý c
	Câu 6: Chọn ý d	Câu 12: Chọn ý d
II- Phần tự luận:
	Câu 1: (4 điểm).
	Học sinh cần trả lời những ý sau:
	* ý nghĩa lịch sử: (Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm).
	- Kết thúc 21 năm chiến đấu chống Mĩ, 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc.
	- Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc ở nước ta.
	- Mở ra kỷ nguyên mới cho lịch sử dân tộc, kỷ nguyên độc lập, thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội.
	- Là nguồn cổ vũ to lớn đối với phong trào cách mạng thế giới.
	* Nguyên nhân thắng lợi: (Mỗi ý cho 0,5 điểm).
	- Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng.
	- Nhân dân 2 miền đoàn kết, giàu lòng yêu nước.
	- Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh, khả năng đáp ứng yêu cầu của cuộc chiến đấu.
	- Sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng.
	Câu 2: (3 điểm).
	Những quyết định của Quốc hội khóa VI:
	- Lấy tên nước là Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam (02/7/1976).
	- Quốc huy, quốc kỳ lá cờ đỏ sao vàng.
	- Quốc ca: Bài tiến quân ca.
	- Thủ đô: Hà Nội.
	- Thành phố Sài Gòn - Gia Định đổi tên là thành phố Hồ Chí Minh.
	- Quốc hội tổ chức thành 3 cấp chính quyền.
	* Củng cố: Giáo viên thu bài và nhận xét giờ kiểm tra.
	* Dặn dò: + Tiếp tục ôn tập.
	 .

Tài liệu đính kèm:

  • docSU LOP 9 chinh.doc