Bài giảng Môn Lịch sử 6 - Tuần 7 - Tiết 7 - Bài 7: Ôn tập

Bài giảng Môn Lịch sử 6 - Tuần 7 - Tiết 7 - Bài 7: Ôn tập

. Mục tiêu bài học:

 1.Kiến thức: HS nắm được các kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cận đại.

 - Sự xuất hiện của con người trên trái đất.

 - Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất.

 - các quốc gia cổ đại

 - Những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập phần lịch sử DT

 2. Kĩ năng:

 

doc 3 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 3002Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Môn Lịch sử 6 - Tuần 7 - Tiết 7 - Bài 7: Ôn tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 07
Tiết: 07
NS: 30/8/2010
ND: 20/9,21/9,25/9
Bài 7: ÔN TẬP
I. Mục tiêu bài học:
 1.Kiến thức: HS nắm được các kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cận đại.
 - Sự xuất hiện của con người trên trái đất.
 - Các giai đoạn phát triển của thời nguyên thuỷ thông qua lao động sản xuất.
 - các quốc gia cổ đại
 - Những thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại, tạo cơ sở đầu tiên cho việc học tập phần lịch sử DT
 2. Kĩ năng: 
 - Bồi dưỡng kĩ năng quan sát.
 3.Thái độ: 
 - Bước đầu ý thức tìm hiểu về lịch sử thế giới cổ đại.
II. Thiết bị đồ dùng dạy học:
 1. Thầy: Lược đồ thế giới cổ đại, tranh ảnh công trình thế giới nghệ thuật
 2. Trò: Đọc và trả lời câu hỏi bài 7.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học:
 1. Ổn định: (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
 * Câu hỏi: Nêu các thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Tây?
 * Đáp án: 
 - Hiểu biết về thiên văn, làm ra lịch. 
 - Sáng tạo ra chữ cái a,b,c.các ngành khoa học: sử học, toán, vật lý. Triết học. 
 - Nghệ thuật sân khấu ( bi, hài kịch ).Kiến trúc điêu khắc có nhiều kiệt tác.
 3. Bài mới:
 Giới thiệu: Chúng ta đã tìm hiểu xong phần 1 L.sử thế giới cổ đại, các em đã nắm được những 
 nét cơ bản của xã hội loài người từ khi xuất hiện đến cuối thời cổ đại. Các em đã biết loài người 
 đã lao động và chuyển biến ntn, để dần dần đưa xã hội tiến lên và xây dựng quốc gia đầu tiên 
 trên thế giới. Đồng thời đã sáng tao nên những thành tựu văn hoá quý giá để lại cho đời sau. tiết 
 học hôm nay chúng ta sẽ điểm lại những nét chính đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: ( 3’)
- Những dấu vết của Người tối cổ (người vượn) được phát hiện ở đâu?
GV hướng dẫn HS xem lại bài số 3.
Hoạt động 2: ( 7’)
GV cho HS lập bảng thống kê theo thứ tự: Về con người, Về công cụ, Về tổ chức xã hội.
GV treo bảng phụ
HS: Ở Đông Phi, Nam Âu, Châu Á ( Bắc Kinh, Gia va ).
HS lập bảng thống kê đã chuẩn bị ở nhà.
HS theo dõi.
1. Những dấu vết của Người tối cổ (người vượn) được phát hiện ở đâu? 
- Ở Đông Phi, Nam Âu, Châu Á ( Bắc Kinh, Gia va )
2. Những điểm khác nhau giữa người tinh khôn và Người tối cổ thời nguyên thuỷ:
Bảng phụ GV đã chuẩn bị sẵn
Người tinh khôn
Người tối cổ
Về con người
- Đi hoàn toàn bằng 2 chân, dáng đi thẳng, xương nhỏ nhắn, trán phẳng, thể tích hộp sọ và bộ não phát triển như người ngày nay, bàn tay khéo léo..
- Đi bằng 2 chân, 2 chi trước biết cầm nắm, hộp sọ đã phát triển nhưng vẫn còn dấu tích của loài vượn: trán thấp, bợt ra sau, mày nhô cao, xương hàm choài ra phía trước, trên người còn phủ 1 lớp lông.
Về công cụ lao động
- Biết mài cưa, khoan, đục đá (đá mới), biết sử dụng nhiều nguyên liệu làm công cụ (cuối thời nguyên thuỷc: công cụ bằng kim loại), năng suất cao.
- Chế tạo công cụ rất thô sơ (ghè đẽo g (đá cũ), công cụ bằng gỗ, tre).
Về tổ chức xã hội
- Sống theo thị tộc (cùng dòng học, có người đứng đầu, có sự phân công lao động), biết làm nhà để ở.
- Sống thành từng bầy, trong hang động, mái đá. (Bầy người nguyên thuỷ - tổ chức sơ khai của con người).
Hoạt động 3: (3’)
GV hướng dẫn HS xem lại lược đồ các quốc gia cổ đại H.10 SGKG.
- Nêu tên các quốc gia cổ đại phương Đông và phương Tây.
Hoạt động 4: (3’)
- Ở trong xã hội phương Đông và phương Tây cổ đại có các tầng lớp chính nào?
Hoạt động 5: ( 5’)
- Nhà nước phương Đông cổ đại là nhà nước gì?
- Nhà nước phương Tây cổ đại là nhà nước gì?
Hoạt động 6: ( 9’)
- Em hãy lập bảng so sánh những thành tựu văn hoá của phương Đông và phương Tây.
- Phương Đông cổ đại: Ai Cập, Lưỡng Hà, ấn Độ, Trung Quốc.
- Phương Tây cổ đại: Hy Lạp và Rô ma.
HS: nhắc lại kiến thức đã học.
HS: Nhà nước phương Đông cổ đại là nhà nước có Vua đứng đầu, quyết định mọi việc.
HS: Nhà nước Chiếm hữu nô lệ.
HS thảo luận nhóm.
.
3. Thời cổ đại có những quốc gia lớn nào?
- Ở phương Đông cổ đại: Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc.
- Ở phương Tây cổ đại: Hy Lạp và Rô ma.
4. Các tầng lớp xã hội chính ở thời cổ đại.
- Phương Đông gồm có: 
 + Quý tộc ( Vua, quan lại)
 + Nông dân công xã
 + Nô lệ
- Phương Tây gồm có: 
 + Chủ nô.
 + Nô lệ.
5. Các loại nhà nước thời cổ đại.
- Nhà nước phương Đông cổ đại là nhà nước chuyên chế: Vua đứng đầu, quyết định mọi việc.
- Nhà nước phương Tây cổ đại là nhà nước Chiếm hữu nô lệ.
6. Những thành tựu văn hoá của thời cổ đại:
(GV treo bảng phụ)
Bảng phụ mục 6.
Thành tựu
Phương Đông cổ đại
Phương Tây cổ đại
Chữ viết và chữ số
Tượng hình, tượng ý
Hệ chữ cái La tinh a,b,c..
Thiên văn, lịch
âm lịch: Dựa vào chu kì quay của mặt Trăng quanh Trái Đất để tính thời gian. Một năm có 360- 365 ngày.
- Dương lịch: Quy luật Trái Đất quay quanh Mặt trời.
Dương lịch: Dựa vào chu kì quay của Trái Đất quanh Mặt trời để tính thời gian. Một năm có 365 ngày 6 giờ.
Khoa học
Giỏi hình học, số học, tìm ra chữ số 0 (người Ấn Độ), tìm ra số pi =3,14
-Đạt thành tựu cao về các lĩnh vực: Toán học,, Vật lý, Triết học, Sử học, Địa lý, Văn học..
Nghệ thuật
Kì quan thế giới: Kim Tự tháp Ai Cập, vườn treo Babilon..
Kiến trúc, điêu khắc phát triển mạnh: đền đài, tượng, đấu trường..
Hoạt động 7: (7’)
- Qua tìm hiểu thành tựu văn hoá lớn của thời cổ đại, em có đánh giá gì về những thành tựu thời bấy giờ. Thái độ của chúng ta như thế nào trước các thành tựu đó.
GV nhận xét và chốt ý
HS thảo luận nhóm.
7. Thử đánh giá các thành tựu văn hoá lớn thời cổ đại.
- Thời cổ đại, loài người đã đạt được những thành tựu văn hoá phong phú, đa dạng trên nhiều lĩnh vực. Chúng ta rất trân trọng, giữ gìn, bảo tồn và phát triển những thành tựu đó.
 4. Sơ kết bài học: (2’)
 Khoanh tròn vào trước câu trả lời mà em cho là đúng.
 A- Khoảng 4 vạn năm trước đây, nhờ LĐ sản xuất, người tối cổ trở thành người tinh khôn. Đ
 B- Nhà nước cổ đại phương Đông là nhà nước quân chủ chuyên chế. Đ
 C- Nhà nước cổ đại phương Tây là nhà nước chiếm hữu nô lệ. Đ
 D- Người phương Đông sáng tao ra chữ cái a, b, c . 	 S
 Đ- Kim tự tháp ở Ân độ là 1 kỳ quan thế giới.	 S
 5. Dặn dò: (1’)
 - Học bài ôn tập.
 - Xem trước bài 8.

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 7.doc