Bài giảng Môn Lịch sử 6 - Tuần: 1 - Tiết: 1 - Bài 1: Sơ lược về môn học lịch sử

Bài giảng Môn Lịch sử 6 - Tuần: 1 - Tiết: 1 - Bài 1: Sơ lược về môn học lịch sử

1. Kiến thức: giúp HS hiểu lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con người. Học lịch sử là cần thiết.

2. Về tư tưởng, tình cảm: Bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn.

 

doc 53 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1099Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Môn Lịch sử 6 - Tuần: 1 - Tiết: 1 - Bài 1: Sơ lược về môn học lịch sử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần: 1
Tiết: 1	
	Bài 1: SƠ LƯỢC VỀ MÔN LỊCH SỬ
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức: giúp HS hiểu lịch sử là một khoa học có ý nghĩa quan trọng đối với mỗi con người. Học lịch sử là cần thiết.
2. Về tư tưởng, tình cảm: Bước đầu bồi dưỡng cho học sinh ý thức về tính chính xác và sự ham thích trong học tập bộ môn.
3. Về kỹ năng: Bước đầu giúp hoc có kỹ năng liên hệ thực tế và quan sát.
II.CHUẨN BỊ :
- Giáo viên chuẩn bị: SGK, tranh ảnh và bản đồ treo tường, sách báo có nội dung liên quan đến nội dung bài học.
- HS chuẩn bị: tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 
1.Ổn định lớp:( 1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (chưa)
3.Giới thiệu bài mới: (1’)
Mọi vật xung quanh chúng ta ngày nay, từ cụ thể đến trừu tượng, đều trải qua những thời kỳ: sinh ra, lớn lên, thay đổi  nghĩa là đều có quá khứ. Để hiểu được quá khứ đó, trí nhớ của con người hoàn toàn không đủ mà cần đến một khoa học – khoa học lịch sử. Như vậy, có rất nhiều loại lịch sử, nhưng lịch sử chúng ta học ở đây là lịch sử loài người.
4. Bài mới (43’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: 8’
Gọi HS đọc SGK mục 1
? Có phải ngay từ khi mới xuất hiện con người, cây cỏ, mọi vật đều có hình dạng như ngày nay?
iảng: sự vật, con người, làng xóm, phố phường, đất nước đều trải qua quá trình hình thành, phát triển và biến đổi, nghĩa là đều có một quá khứ. Quá khứ đó chính kà lịch sử.
? Lịch sử là gì?
? Lịch sử loài người nghiên cứu những vấn đề gì. Có gì khác nhau giữa lịch sử một con người và lịch sử xã hội loài người? 
Hoạt động 2: 12’
Gọi HS đọc mục 2
? Nhìn vào tranh H.1 SGK, em thấy khác với lớp học ở trường em như thế nào? Em có hiểu vì sao có sự khác nhau đó không.
? Học lịch sử để làm gì? 
GV cần liên hệ với thực tế: Nhiệm vụ của các em hiện nay là gì.
Hoạt động 3: 12’
Cho HS đọc mục 3
? Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử?
? Hãy kể những tư liệu truyền miệng mà em biết?
? Thế nào gọi là tư liệu hiện vật, chữ viết?
Quan sát H.1 và 2 SGK theo em đó là những loại tư liệu nào.
 HS TB đọc bài
HS TB trả lời.
HS Khá nhận xét và bổ sung.
HS trả lời
HS khá trả lời.
HS Yếu đọc bài
-HS TB
HS K bổ sung
HS TB đọc
HS Yếu
HS Khá trả lời
HS K- G
HS TB trả lời
HS K nhận xét
1.Lịch sử là gì ?
- Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.
- Lịch sử loài người là toàn bộ những hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến ngày nay. 
à Lịch sử là một môn khoa học.
2. Học lịch sử để làm gì?
-Hiểu được cội nguồn của tổ tiên, dân tộc mình.
-Biết quý trọng những gì mình đang có.
- Biết mình nên làm gì để xây dựng đất nước ngày nay.
3. Dựa vào đâu để biết và dựng lại lịch sử?
-Tư liệu truyền miệng: ca dao, tục ngữ
-Tư liệu hiện vật (di tích và di vật).
-Tư liệu chữ viết: bản in, sách vở chép tay hay kim văn.
-> Nguồn tư liệu là gốc giúp ta hiểu biết và dựng lại lịch sử.
5.Củng cố: 7’
-Học xong bài này các em cần ghi nhớ: Lịch sử là một khoa học dựng lại toàn bộ hoạt động của con người trong quá khứ.Mỗi người chúng ta đều phải học và biết lịch sử. Để xây dưụng lịch sử, có 3 loại tư liệu: truyền miệng, hiện vật và chữ viết. 
-Giải thích danh ngôn: “Lịch sử là thầy dạy cuộc sống” – Xi-xê-rông.
- Làm bài tập sau: 
a) Hãy điền chữ (Đ) đúng hay (S) sai vào ô trống ở đầu các câu sau:
 Lịch sử là những gì diễn ra xung quanh chúng ta. ( S)
 Lịch sử là sự tưởng tượng của con người về quá khứ đã qua. (S)
 Lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ. (Đ)
 Lịch sử là khoa học tìm hiểu và dựng lại toàn bộ những hoạt động của con người và xã hội loài người trong quá khứ. (Đ)
b) Hoàn thành các câu sau đây:
- Những câu chuyện, những lời mô tả được truyền từ đời này sang đời khác gọi là tư liệu
- Những di tích, đồ vật của người xưa còn giữ được trong lòng đất hay trên mặt đất được sử học gọi là tư liệu
- Những bản ghi, sách vở chép tay hay được in, khắc bằng chữ viết được sử học gọi là tư liệu
6.Dặn dò:4’
- Học thuộc bài. Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Xem trước bài: “ Cách tính thời gian trong lịch sử”: Yêu cầu HS nắm được: - Tầm quan trọng của viếc tính thời gian trong lịch sử.Hiểu được lịch âm- lịch dương.Biết được cách đọc, ghi năm tháng theo công lịch.
- Chuẩn bị một vài tờ lịch treo tường.
 - - - ------------------- - - -
Tuần: 2
Tiết 2:	
Bài 2 : 	CÁCH TÍNH THỜI GIAN TRONG LỊCH SỬ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 
1. Kiến thức: Giúp cho HS hiểu:
- Tầm quan trọng của việc tính thời gian trong lịch sử
- Thế nào là Ââm lịch, Dương lịch và Công lịch
- Biết cách đọc ghi và tính năm, tháng theo Công lịch
2. Về tư tưởng: 
Giúp HS biết quý thời gian và bồi dưỡng về tính chính xác, khoa học.
3. Về kỹ năng: 
Rèn cách ghi và tính năm, tính khoảng cách giữa các thế kỷ với hiện tại.
II .CHUẨN BỊ 
- Giáo viên: SGK, lịch treo tường, quả địa cầu.
- Học sinh: Lịch treo tường, cách xem ngày, tháng treo trên một tờ lịch.
III . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp: (1’)
2.Kiểm tra bài cũ: (4’)
Câu hỏi: Trình bày một cách ngắn gọn lịch sử là gì?Lịch sử giúp em hiểu biết những gì? Tại sao chúng ta cần phải học lịch sử?
Lớp 6A	Lớp 6B	Lớp 6C	
3.Giới thiệu bài mới: (1’) Trong bài học trước, chúng ta đã hiểu lịch sử là những gì đã xảy ra trong quá khứ theo thứ tự thời gian, có trước, có sau. Do đó việc tính thời gian trong lịch sử rất quan trọng vì nó giúp chúng ta hiểu biết được những nguyên tắc cơ bản trong lịch sử. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về cách tính thời gian trong lịch sử.
4.Bài mới: (39’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1 (9’)
Cho HS đọc mục 1
Giảng theo SGK 4 dòng đầu
? Tại sao phải xác định thời gian?
? Xem lại hình 1 và 2 của bài 1, em có thể nhận biết được trường làng hay tấm bia đá được dựng lên cách đây bao nhiêu năm?
GV giải thích thêm:
? Dựa vào đâu và bằng cách nào, con người tính được thời gian? 
Hoạt động 2 (10’)
Gọi HS đọc mục 2
? Người xưa đã căn cứ vào đâu để làm ra lịch?
? Có bao nhiêu cách làm lịch.
GV cho HS xem tờ lịch đã chuẩn bị ở nhà. Yêu cầu HS xác định ngày Âm lịch và dương lịch
Cho HS xem bảng ghi “Những ngày lịch sử và kỷ niệm” có những đơn vị thời gian 
Hoạt động 3 (13’)
Gọi HS đọc mục 3
?Theo em vì sao phải thống nhất cách tính thời gian? 
? Tại sao Công lịch được sử dụng phổ biến trên thế giới? 
 -Giải thích năm nhuận: 4 năm 1 lần (Thêm 1 ngày cho tháng 2).
-Cho HS xác định cách tính thế kỷ, thiên niên kỷ.
Công nguyên
179
111
50
40
248
542
-Vẽ trục năm lên bảng và giải thích cách ghi: trước và sau công nguyên.
? Em hãy tính khoảng cách thời gian theo thế kỉ và theo năm của các sự kiện ghi trên bảng ở trang 6 SGK so với năm 2009.
Cho HS thảo luận theo nhóm ( 2 bàn/ nhóm)
? Theo em, vì sao trên tờ lịch của chúng ta có ghi thêm ngày, tháng, năm âm lịch?
HS TB đọc
HS TB trả lời
-Quan sát hình 1 và 2 để rút ra kết luận của mình.
HS TB
HS Khá bổ sung
HS TB đọc bài
HS yếu trả lời, HS TB bổ sung.
HS K- chốt ý
HS Yếu trả lời, HS Khá nhận xét, bổ sung
HS yếu
HS Khá bổ sung
HS Yếu đọc bài
HS TB trả lời
HS K- G bổ sung, chốt ý
HS K- G 
-HS phân biệt trước và sau công nguyên.
HS thảo luận theo nhóm.
Đại diện nhóm trả lời.Nhóm khác bổ sung.
Hs quan sát tờ lịch đã chuẩn bị ở nhà và trả lời.
1.Tại sao phải xác định thời gian?
-Xác định thời gian là nguyên tắc cơ bản trong việc tìm hiểu và học tập lịch sử.
-Việc xác định thời gian dựa vào hoạt động của Mặt trời và Mặt trăng.
2. Người xưa đã tính thời gian như thế nào?
-Dựa vào thời gian mọc lặn, di chuyển của Mặt trời, Mặt trăng mà người xưa làm ra lịch.
- Người xưa đã phân chia thời gian theo ngày, tháng, năm và sau đó chia thành giờ, phút..
-Có 2 cách làm lịch:
+ Theo sự di chuyển của Mặt trăng xung quanh Trái Đất (âm lịch)
+ Theo sự di chuyển của Trái Đất quanh Mặt trời ( dương lịch)
3. Thế giới có cần một thứ lịch chung hay không?
- Do nhu cầu giao lưu giữa các nước, các dân tộc, các khu vực nên cần có 1 thứ lịch chung.
-Công lịch là dương lịch được cải tiến hoàn chỉnh để các dân tộc sử dụng
 -Theo Công lịch:
 + 1 năm có 12 tháng hay 365 ngày (năm nhuận có thêm 1 ngày).
 + 100 năm: 1 thế kỷ.
 + 1000 năm: 1 thiên niên kỷ.
5.Củng cố: (5’)Xác định thời gian là một nguyên tắc cơ bản quan trọng của lịch sử. Do nhu cầu ghi nhớ và xác định thời gian thống nhất, cụ thể. Có hai loại lịch: Aâm lịch và Dương lịch, trên cơ sở đó hình thành Công lịch.
+Làm bài tập sau:
-Thế kỷ XV bắt đầu từ năm nào đến năm nào?
-Năm 696 Tr.CN thuộc vào thiên niên kỷ nào?
-40 năm sau Công nguyên và 40 năm Tr.CN, năm nào trước năm nào?
-Nói 2000 năm TrCN. Như vậy cách ta mấy nghìn năm?
6.Dặn dò: (2’)
- Trả lời các câu hỏi trong SGK. Học bài cũ, làm bài tập đầy đủ.
- Xem trước bài “Xã hội nguyên thuỷ”: Phân biệt được: Vượn cổ- Người tối cổ- Người tinh khôn.
- Chuẩn bị sưu tầm 1 số tranh ảnh về đời sống xã hội nguyên thuỷ.
-------˜ ! & ™--------
Tuần: 3	Tiết :3 	
PHẦN I: 	KHÁI QUÁT LỊCH SỬ THẾ GIỚI CỔ ĐẠI
BÀI 3: 	XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu và nắm được những điểm chính sau đây:
- Nguồn gốc loài người và các mốc lớn của quá trình chuyển biến từ người tối cổ thành Người hiện đại.
- Đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ.
- Vì sao xã hội nguyên thuỷ  ... át bại. Song do Anb Dương Vương chủ quan, mất cảnh giác và nội bộ của nhà nước Âu Lạc bị chia rẽ do âm mưu thâm độc của Triệu Đà nên đất nước rơi vào thời kì đen tối kéo dài hơn 1000 năm. - Mô tả thành Cổ Loa.
 - Nguyên nhân thất bại của An Dương Vương.
6. Dặn dò: - Chuẩn bị bài ôn tập chương 1 và 2.
-- ---------------------- --
Tuần 17:
Tiết 17
BÀI 16: 	ÔN TẬP CHƯƠNG I VÀ II 
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố những kiến thức về lịch sử dân tộc từ khi có con người xuất hiện trên đất nước ta đến thời Văn Lang- Âu Lạc
-Nắm được nhũng thành tựu kinh tế, văn hoátiêu biểu của các thời kì khác nhau.
- Nắm được những nét chính về tình hình xã hội và nhân dân thời Văn Lang- Âu Lạc
2.Tư tưởng:
- Giáo dục lòng yêu nước và ý thức đối với Tổ quốc, nền văn hoá dân tộc.
3. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng khái quát sự kiện, tìm ra điểm chính, biết thống kê các sự kiện có hệ thống.
II. CHUẨN BỊ
-Giáo viên: Bảng phụ, giáo án, lược đồ đất nước thời nguyên thuỷ và thời Văn Lang- Âu Lạc.
- Một số công trình nghệ thuật tiêu biểu cho từng giai đoạn, các công cụ lao đông.
- Một số câu ca dao về nguồn gốc dân tộc hay phong tục tập quán.
 -Học sinh : Học thuộc bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1.Ổn định lớp: (30”)
2.Kiểm tra bài cũ: (6’)? Em hãy mô tả thành Cổ Loa và phân tích những giá trị của nó.
Lớp 6A	Lớp 6B	Lớp 6C
3.Giới thiệu bài mới: (1’) Chúng ta vừa học xong thời kì lịch sử từ khi xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta đến thời dựng nước Văn Lang- Âu Lạc. Bài hôm nay chúng ta hệ thống lại những nội dung chính đã học.
4.Bài mới: (37’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1 (
? Căn cứ vào những bài đã học , em hãy cho biết những dấu tích đầu tiên của người nguyên thuỷ trên đất nước ta.
GV treo bản đồ yêu cầu hS xác định vùng cư trú của người Việt cổ.
Gv chuẩn bị Bảng phụ
HS chuẩn bị và trả lời
HS xác định
1.Dấu tích của sự xuất hiện những người đầu tiên trên đất nước ta? Thời gian? Địa điểm?
-Cách đây hàng chục vạn năm đã có người Việt cổ sinh sống-> học và con cháu là chủ nhân về sau của đất nước Việt Nam.
GV treo Bảng phụ
Địa điểm
Thời gian
Hiện vật
Hang Thẩm Hai, Thẩm Khuyên (Lạng Sơn) 
Hàng chục vạn năm
Chiếc răng của người tối cổ
Núi Đọ ( Thanh Hoá)
40 - 30 vạn năm
Công cụ bằng đá của người nguyên thuỷ được ghè đẽo thô sơ
Hăng Kéo Lèng (Lạng Sơn)
4 vạn năm
Răng và mảnh xương trán của người tinh khôn
Phùng Nguyên, cồn Chân Tiên, Bến Đò.
4.000 - 3.500 năm
Nhiều công cụ đồng thau.
( Bảng phụ 1)
Hoạt động 2
? Xã hội nguyên thuỷ Việt Nam trải qua những giai đoạn nào
GV nhận xét và bổ sung.
HS trả lời
2. Xã hội nguyên thuỷ Việt Nam trải qua những giai đoạn nào
- Gv treo bảng phụ
( Bảng phụ 2)
Giai đoạn
Địa điểm
Thời gian
Công cụ sản xuất
Người tối cổ
Mái đá Ngườm,Sơn Vi
Hàng chục vạn năm
Đồ đá cũ, công cụ đá được ghè đẽo thô sơ. Sống theo bầy
-Người tinh khôn ( giai đoạn đầu)
Hoà Bình- Bắc Sơn
40-30 vạn năm
Đồ đá giữa và đá mới .Công cụ đá ghè đẽo một mặt, bắt đầu có đồ gốm (Bắc Sơn)-> Bước sang thời đại đá mới -> Thị tộc mẫu hệ
- Nguời tinh khôn( giai đoạn phát triển)
Phùng Nguyên, Đông Sơn
4000- 3500 năm
 Thời đại kim khí : Đồng thau + sắt xuất hiện-> Bộ lạc, phụ hệ
Hoạt động 3
? Đặc điểm của các nền văn hoá tồn tại trên đất nước tavào các thế kỉ VIII- VII tcn
Cho HS nêu các hiện vật
? Những điều kiện dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang- Âu Lạc
Hoạt động 4
? Em hãy trình bày những công trình văn hoá tiêu biểu của thời Văn Lang -Âu Lạc
HS TB nêu 
(Văn hoá Đông Sơn- Sa Huỳnh - Bắc Sơn
HS Yếu nêu
HS K- G
HS TB trả lời, HS K- G hoàn chỉnh
3.Những điều kiện dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang- Âu Lạc
- Văn hoá Đông Sơn- Sa Huỳnh - Bắc Sơn: thời kì Đồng thau và sắt phát triển
 đặc biệt là thời Đông Sơn- nơi hình thành quốc gia của người Việt (Văn Lang)
- Điều kiện ra đời:
+ Vùng cư trú: vùng gò đồi, trung du châu thổ sông Hồng, sông Mã, cư dân ngày càng đông, quan hệ mở rộng.
+ Cơ sở kinh tế: phát triển
-Nông nghiệp trồng lúa nước -> kinh tế chính.
-Luyện kim phát triển cao: nhiều công cụ cần thiết ra đời.
+ Quan hệ xã hội: 
-Hình thành sự phân biệt giàu nghèo
-15 bộ lạc liên kết với nhau để trị thuỷ, làm thuỷ lợi và chống ngoại xâm.
=> Tất cả đòi hỏi sự hợp nhất,quá trình đó xuất hiện người thủ lĩnh của Văn Lang là Vua Hùng. Đặt tên nước Văn Lang (III tcn)-> Âu Lạc
4.Những công trình văn hoá tiêu biểu của thời Văn Lang -Âu Lạc
- Trống đồng
-Thành Cổ Loa
5. Củng cố: 
Tóm lại: Thời Văn Lang- Âu Lạc đã để lại cho chúng ta: Tổ quốc, Thuật luyện kim, Nông nghiệp lúa nước, Phong tục tập quán riêng, Bài học đầu tiên về công cuộc giữ nước. Nhiệm vụ của chúng ta hôm nay cần phải giữ gìn và phát huy những bản sắc văn hoá dân tộc.
6.Dặn dò: Học bài chuẩn bị kiểm tra học kì I
-- ------------------- --
Tuần 18
Tiết 18
KIỂM TRA HỌC KỲ I
( Đề của phòng)
-- ----------------- --
Tuần 19:
Tiết 19: 
CHƯƠNG III: THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH 
GIÀNH ĐỘC LẬP
BÀI 17: 	CUỘC KHỞI NGHĨA CỦA HAI BÀ TRƯNG 
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: 
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức: Sự thống trị tàn bạo của phong kiến phương Bắc là nguyên nhân chính dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Cuộc kháng chiến được toàn dân ủng hộ nên thắng lợi nhanh chóng. Đất nước độc lập.
2. Về tư tưởng: Giáo dục ý thức căm thù quân xâm lược, tự hào, tự tôn dân tộc, lòng biết ơn Hai Bà Trưng và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam.
3. Về kỹ năng: Rèn luyện cho HS biết và tìm nguyên nhân, mục đích của sự kiện lịch sử.
II.CHUẨN BỊ 
 -Giáo viên: Bản đồ treo tường “Khởi nghĩa Hai Bà Trưng”
-Học sinh: Học thuộc bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:(1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(5’) Em hãy nêu những điều kiện dẫn đến sự ra đời của nhà nước Văn Lang- Âu Lạc.
Lớp 6A	Lớp 6B	Lớp 6C
3. Giới thiệu bài mới: (1’) Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà, An Dương Vương do chủ quan, thiếu phòng bị nên đã thất bại. Từ đó, đất nước ta bị phong kiến phương Bắc thống trị đô hộ. Nhưng nhân dân ta quyết không chịu sống trong cảnh nô lệ, đã liên tục nổi dậy, mở đầu là cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng năm 40. Đây là cuộc nổi dậy lớn, tiêu biểu cho ý chí quật cường của dân tộc ta.Vậy cuộc khởi nghĩa đó diễn ra trong hoàn cảnh nào? Diễn biến và kết quả của nó là nội dung bài học hôm nay.
 4. Bài mới (38’)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1( 10’)
 Cho HS đọc mục 1
GV dùng bản đồ khái quát nước Nam Việt và Âu Lạc là 2 quốc gia láng giềng.
? Năm 179 TCN, Triệu Đà đã làm gì?
? Nhà Hán đánh bại nhà Triệu thời gian nào? Nhà Hán đã làm gì?
? Bộ máy nhà nước châu Giao được tổ chức như thế nào?
? Nhân dân châu Giao bị nhà Hán bóc lột nhân dân ta như thế nào? 
Hoạt động 2 (20’)
Cho Hs đọc mục 2
Thảo luận nhóm
-Nhóm1: Nguyên nhân và nào dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ. Mục tiêu ra sao.
-Nhóm2: Diễn biến cuộc khởi nghĩa như thế nào?- - Nhóm3: Kết quả - ý nghĩa cuộc khởi nghĩa?
GV nhận xét, bổ sung.
HS Yếu đọc bài
HS quan sát
THỨ SỬ
(Châu)
Thái thú , Đô uý
 (Huyện)
Lạc tướng
Âu Lạc
HS Yếu nêu
HS TB bổ sung
HS Tb đọc bài
Thảo luận nhóm.
Đại diện nhóm trả lời.Nhóm khác bổ sung.
1. Nước Âu Lạc từ thế kỉ II TCN đến thế kỉ I TCN có gì đổi thay?
-Năm 179 TCN, Triệu Đà sáp nhập Âu Lạc vào Nam Việt, đổi thành 2 quận là Giao Chỉ và Cửu Chân.
Năm 111 TCN, nhà Hán thay nhà Triệu chia nước ta làm 3 quận: Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam. Hợp nhất 3 quận này với 6 quận của TQ thành châu Giao.
Vẽ sơ đồ bộ máy nhà nước.
( như hình bên)
-Châu (Thứ sử) người Hán. ->quận (Thái thú và Đô úy) Huyện là Lạc tướng (người Việt). Từ huyện trở xuống bộ máy như cũ.
-Chính sách cai trị của nhà Hán:
+Aùp bức bóc lột nhân dân ta nặng nề, cống nộp nhiều sản vật: ngà voi, đồi mồi..
+ Đưa người sang đồng hóa nhân dân ta.
+ Đánh thuế nặng nề: Thuế muối và thuế sắt.
2.Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ
a) Nguyên nhân
-Chính sách cai trị, áp bức, bóc lột tàn bạo của nhà Hán. 
-Chồng Trưng Trắc bị Tô Định giết hại.
-Mục tiêu: Đánh đuổi quân đô hộ, giành lại độc lập cho đất nước. 
b) Diễn biến:
-Mùa xuân năm 40, Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn (Hà Tây).
-Nghĩa quân nhanh chóng làm chủ Mê Linh, Cổ Loa và Luy Lâu.
-Tô Định hoảng hốt phải bỏ thành, cắt tóc cạo râu bỏ chạy về Nam Hải.
- Quân Hán ở các quận khác cũng bị đánh tan.
c) Kết quả- Ý nghĩa;
-Cuộc khởi nghĩa thắng lợi. Nước ta giành lại được quyền độc lập
- Đập tan ý đồ xâm lược đồng hoá của quân Hán. Khẳng định nước Việt là của người Việt và người Việt có đủ khả năng thực hiện quyền đó.
5. Củng cố ( 5’)
-Trong thời Bắc thuộc nhân dân ta phải đối phó với muôn vàn khó khăn để bảo vệ giống nòi và nung nấu ý chí giành lại độc lập cho Tổ quốc.
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng là cuộc nổi dậy lớn của một dân tộc có giang song, bờ cõi riêng.
6. Dặn dò (2’)
- Trình bày cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Em hãy điền các kí hiệu thích hợp lên lược đồ để thể hiện diễn biến của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng ( bản đồ SGK).
--------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lich su 6_HK 1_THCS Sen Thuy.doc