Bài giảng Môn Lịch sử 6 - Bài 9: Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta

Bài giảng Môn Lịch sử 6 - Bài 9: Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta

I. Mục tiêu bài học:

 1. Kiến thức: HS hiểu được:

 - Ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đời sống vật chất của người nguyên thuỷ thời Hoà

 Bình- Bắc Sơn.

 - Ghi nhận tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đ/sống tinh thần

 của họ.

 - Sự phát triển của Người tinh khôn so với người tối cổ.

 2. Kĩ năng:

 

doc 3 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 2468Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Môn Lịch sử 6 - Bài 9: Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 9
Tiết: 9
NS: 21/9/2010
ND: 4/10, 5/10, 9/10
 Bài 9: ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THỦY
 TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
I. Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức: HS hiểu được:
 - Ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đời sống vật chất của người nguyên thuỷ thời Hoà 
 Bình- Bắc Sơn. 
 - Ghi nhận tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đ/sống tinh thần 
 của họ.
 - Sự phát triển của Người tinh khôn so với người tối cổ.
 2. Kĩ năng: 
 - Rèn kĩ năng nhận xét, so sánh.
 3. Thái độ:
 - Bồi dưỡng cho HS ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng.
 II. Thiết bị đồ dùng dạy học:
 1. Thầy: Tranh ảnh, hiện vật phục chế.
 2. Trò : Đọc trước bài.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học:
 1.Ổn định: (1’)
 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 * Câu hỏi:
 - Nêu các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ trên đất nước ta. ( Thời.gian, địa điểm, 
 công cụ )
 * Đáp án:
 - Giai đoạn người tối cổ: Cách ngày nay 30-40 vạn năm, công cụ đá nghè đẽo thô sơ.Tìm thấy ở 
 núi Đọ, Quan Yên ( Thanh Hoá ), Xuân Lộc ( Đồng Nai )
 - Giai đoạn người tinh khôn: Cách ngày nay khoáng 3-2 vạn năm. Công cụ chủ yếu kà đá, ghè 
 đẽo thô sơ nhưng có hình thù rõ ràng như rìu bàng đá cuội tìm thấy ở mái đá Ngườm ( Sơn Vi )
 - Giai đoạn người tinh khôn phát triển: cách ngày nay 12000- 4000 năm công cụ đá được mài 
 sắc: Rìu có vai cùng các công cụ bằng sừng, xương
 3. Bài mới:
 Giới thiệu: Các nhà khảo cổ học đã phát hiện thấy các di tích của người nguyên thuỷ trên đát 
 nước ta.Vậy người nguyên thuỷ có cuộc sống vật chất và tinh thần ntn? tổ chức của người 
 nguyên thuỷ ra sao. Chúng ta cùng đi vào tìm hiểu bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: ( Cá nhân + Nhóm ) 15’
- GV: Hướng dẫn HS đọc mục 1 SGK và quan sát H25.
- Trong quá trình sinh sống người nguyên thuỷ đã làm gì để nâng cao năng suất lao động?
GV cho HS quan sát công cụ được phụ chế.
- Công cụ ban đầu của người Sơn Vi ( Đồ đá cũ ) được chế tác như thế nào?
- Đến thời VH Hoà Bình - Bắc Sơn ( Đồ đá giữa và mới ) Người nguyên thuỷ VN đã chế tác công cụ như thế nào?
- Những điểm mới về công cụ SX thời Hoà Bình - Bắc Sơn là gì?
GV miêu tả vài nét về cách làm gốm của người nguyên thuỷ VN.
- Ngoài ra họ còn biết làm gì?
- Nêu ý nghĩa của việc trồng trọt, chăn nuôi.
Hoạt động 2: ( Cá nhân + Nhóm ) 10’
- Người nguyên thuỷ thời kì Hoà Bình - Bắc Sơn sống như thế nào?
- Quan hệ xã hội của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình -Bắc Sơn như thế nào?
- Em hiểu thế nào là thị tộc mẫu hệ
GV: CĐ thị tộc mẫu hệ là tổ chức XH đầu tiên của loài người. Lúc dó vị trí của người phụ nữ trong gia đình và XH quan trọng. Trong thị tộc cần có người đứng đầu để lo việc làm ăn. Đó là người mẹ lớn tuổi nhất.
Hoạt động 3: ( Cá nhân + Nhóm ) 8’
- Ngoài lao động SX ra người Hoà Bình N -Bắc Sơn còn biết làm gì?
GV hướng dẫn HS quan sát H26
GV: H27 SGK: Quan hệ mẹ con anh em ngày một gắn bó hơn
- Người chết thì họ làm gì?
- Việc chôn lưỡi cuốc theo người chết có ý nghĩa gì?
( Người nguyên thuỷ Hoà Bình, Bắc Sơn quan niệm rằng, người chết sang thế giới bên kia vẫn phải lao động tức họ vẫn còn sống. )
HS: HS đọc mục 1 SGK
HS: Quan sát H25: Các loại Rìu đá thuộc VH Hoà Bình -Bắc Sơn.
- Tìm cách cải tiến công cụ lao động.
HS: quan sát.
HS: Ghè đẽo thô sơ
HS: Công cụ mài vót nhọn.
HS thảo luận nhóm.
HS đại diện nhóm trình bày.
HS theo dõi SGK trả lời.
HS: Cuộc sống ổn định hơn.
HS: Sống thành từng nhóm
HS: XH có sự phân biệt giàu nghèo.
HS: Họ biết làm đẹp
( Quan sát H26: Vòng tay, khuyên tai đá )
1. Đời sống vật chất
- Thường xuyên cải tiến công cụ lao động:
- Thời Sơn Vi con người đã ghè đão các hòn cuội thành rìu. 
- Hoà Bình - Bắc Sơn họ biết dùng các loại đá khác để mài thành các loại công cụ như rìu, bôn, chày.
- Họ biết dùng tre, gỗ, xương, sừng làm công cụ và biết làm đồ gốm.
- Họ biết trồng trọt, chăn nuôi
- Sống trong các hang động, túp lều
=>Cuộc sống ổn định hơn, ít phụ thuộc vào thiên nhiên
2. Tổ chức xã hội:
- Người nguyên thuỷ sống thành từng nhóm ở trong hang động, những vùng thuận tiện, thường định cư lâu dài một số nơi (Hoà Bình -Bắc Sơn )
- Đời sống khong ngừng được nâng cao, dân số ngày càng tăng, hình thành mối quan hệ xã hội.
- Tổ chức XH theo chế độ thị tộc mẫu hệ.
3. Đời sống tinh thần
- Biết làm đồ trang sức.
- Biết chôn người chết kèm theo công cụ lao động.
- Thờ cúng vật tổ.
 Cuộc sống của họ ngày càng được nâng cao và ổn định.
4. Sơ kết bài học: (4’)
- Những điểm mới trong đời sống vật chất và tinh thần của người nguyên thuỷ là gì?
- HS làm bài tập 2 ( Tr 25 ).
5. Dặn Dò: (2’)
- Về nhà học bài + Hoàn thành bài tập 1, 3, 4 VBT.
 - Về nhà ôn lại từ Bài 1 đến Bài 9 giờ sau kiểm tra 1 tiết.

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 9.doc