Bài giảng Môn Lịch sử 6 - Bài 11: Những chuyển biến về xã hội

Bài giảng Môn Lịch sử 6 - Bài 11: Những chuyển biến về xã hội

I. Mục tiêu bài học:

 1. Kiến thức: HS hiểu được:

 -Kinh tế phát triển, xã hội nguyên thủy đã có nhiều chuyển biến, trong xã hội có sự phân công lao động giữa đàn ông & đàn bà.

 -Chế độ mẫu hệ chuyển sang phụ hệ.

 -Trên đất nước ta nảy sinh những vùng văn hóa lớn, chuân rbị bước sang thời kì dựng nước (đặc biệt thời kì văn hóa Đông Sơn)

 2. Kĩ năng:

 - Bồi dưỡng cho Hs kĩ năng nhận xét, so sánh & sử dụng bản đồ.

 

doc 3 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 2858Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Môn Lịch sử 6 - Bài 11: Những chuyển biến về xã hội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 12
Tiết: 12
NS: 10/10/2010
ND: 25/10,26/10,30/10
 BàI 11: NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ XÃ HỘI
I. Mục tiêu bài học:
 1. Kiến thức: HS hiểu được: 
 -Kinh tế phát triển, xã hội nguyên thủy đã có nhiều chuyển biến, trong xã hội có sự phân công lao động giữa đàn ông & đàn bà.
 -Chế độ mẫu hệ chuyển sang phụ hệ.
 -Trên đất nước ta nảy sinh những vùng văn hóa lớn, chuân rbị bước sang thời kì dựng nước (đặc biệt thời kì văn hóa Đông Sơn)
 2. Kĩ năng:
 - Bồi dưỡng cho Hs kĩ năng nhận xét, so sánh & sử dụng bản đồ.
 3. Thái độ:
 - Bồi dưỡng cho Hs ý thức về cội nguồn dân tộc.
II. Thiết bị đồ dùng dạy học:
 1. Thầy: Bản đồ Việt nam, tranh ảnh, hiện vật phục chế, bài soạn, Sgk, tài liệu, một số bài tập trắc nghiệm.
 2. Trò : Đọc & tìm hiểu bài mới dựa vào những câu hỏi sgk. Tìm tranh ảnh có liên quan đến bài học.
III. Tiến trình tổ chức dạy và học:
 1. Ổn định: (1’)
 2. kiểm tra bài cũ: 
 3. Bài mới:
Giới thiệu: Thuật luyện kim ra đời và nghề trồng lúa nước ra đời đã đánh dấu sự chuyển biến lớn trong đời sống kinh tế của người nguyên thuỷ. Sự chuyển biến về kinh tế là điều kiện dẫn đến sự chuyển biến về đ/sống xã hội., xã hội có gì mớiChúng ta tìm hiểu bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: Cá nhân + Nhóm (10’)
- Em hãy nhắc lại thời Phùng Nguyên, Hoa Lộc có phát minh gì lớn?
GV cho HS quan sát: Một chiếc rìu bằng đá và một chiếc rìu bằng đồng.
- Em có nhận xét gì về việc đúc một công cụ bằng đồng hay một bình sứ nung so với việc làm công cụ bằng đá. Hãy so sánh cách làm?
- Trong XH có phải ai cũng biết đúc đồng không?
- Sự phân công LĐ được hình thành như thế nào?
- Nam giới thường làm những công việc gì?
- Nữ giới thì sao?
- Em có nhận xét gì về sự phân công lao động?
Hoạt động 2: Cá nhân (15’)
GV cho HS đọc mục 2 SGK
- Làng, bản (Chiềng, Chạ) ra đời như thế nào?
GV: Chiềng chạ hay còn gọi là thị tộc. Đứng đầu là tộc trưởng hay còn gọi là già làng.
- Bộ lạc ra đời như thế nào? Ai là người đứng đầu bộ lạc và có quyền gì?
- Chế độ phụ hệ thay thế cho chế độ gì?.
GV: Những người có chức quyền được chia nhiều của cải hơn họ chiếm đa số của cải dư thừa của thị tộc nên ngày càng giàu lên.
Hoạt động 3: Cá nhân (14’)
- Thời kì văn hoá Đông Sơn công cụ chủ yếu được chế tác bằng nguyên liệu gì?
GV hướng dẫn HS quan sát H31,32,33,34 SGK
- Tại sao từ thế kỉ VIIIT- I TCN trên đất nước ta lại hình thành các trung tâm VH lớn?
- Hãy chỉ trên lược đồ tên các trung tâm văn hóa.
- Theo em những công cụ nào góp phần tạo nên chuyển biến trong XH?
- Thuật luyện kim ra đời.
- HS thảo luận nhóm. 
- HS đại diện trình bày trên bảng nhóm.
- Chỉ một số -> Chuyên môn hoá.
- HS theo dõi SGK và suy nghĩ trả lời.
- Nam giới làm nông nghiệp, săn bắn, đánh cá, chế tác công cụ sản xuất..
 - Nữ giới làm nông nghiệp, làm đồ gốm, dệt vải, làm việc nhà.
- 1 HS đọc bài.
- HS cá nhân trả lời.
- HS nghe giải thích.
- Tù trưởng có quyền chỉ huy sai bảo. Chia phần thu lớn hơn người khác.
- Địa vị người đàn ông tăng lên. Người đứng đầu là nam giới không phải là phụ nữ.
- HS nghe GV giải thích.
- Chế độ phụ hệ thay thế cho chế độ mẫu hệ.
- HS nghe giải thích.
- Bằng đồng.
- HS quan sát H 31, 32, 33, 34 SGK.
- HS rút ra nhận xét.
- HS lên bảng chỉ trên lược đồ
- Công cụ đồng ra đời có sự phân công lao động, SX phát triển.
1. Sự phân công lao động được hình thành như thế nào?
- Thuật luyện kim 
- Số người làm nông nghiệp tăng.
=>Sản xuất phát triển nảy sinh nhu cầu phân công lao động giữa đàn ông và đàn bà
 + Nam giới làm nông nghiệp, săn bắn, đánh cá, chế tác công cụ SX.
 + Nữ giới làm nông nghiệp, làm đồ gốm, dệt vải, làm việc nhà.
2. Xã hội có gì đổi mới?
- Công cụ sản xuất cải tiến. 
- Phân công lao động. 
=>Sản xuất phát triển, cuộc sống của cư dân ổn định hơn, hình thành các làng bản (Chiềng Chạ). Nhiều chiềng chạ họp lại thành bộ lạc.
- Chế độ phụ hệ thay thế cho chế độ mẫu hệ.
- XH có sự phân hoá giàu nghèo.
3. Bước phát triển mới về XH được nảy sinh ntn?
- Nông nghiệp phát triển, kinh tế, xã hội phát triển.
- Từ TK VIII -I TCN trên đất nước ta hình thành 3 nền VH lớn
 + Óc Eo (An Giang) Tây Nam Bộ.
 + Sa Huỳnh (Q. Ngãi) Nam Trung Bộ.
 + Đông Sơn Bắc và Bắc trung bộ
- Công cụ sản xuất phát triển mạnh thời Đông Sơn: Lưỡi cày, rìu, mũi tên . . .
4. Sơ kết bài học: (4’)
- Hãy kể về truyền thuyết nói về nguồn gốc người Lạc Việt.
- Nêu sự chuyển biến về KT XH của cư dân Lạc việt.
- HS làm bài tập 1 (28).
5. Dặn Dò: (1’)
- Về nhà học bài + Hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị bài 12.

Tài liệu đính kèm:

  • docBài 11.doc